Cách đọc Bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đơn giản dễ nhớ
Học tiếng anh

Cách đọc Bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đơn giản dễ nhớ

Ngân Hà
Ngân Hà

11/01/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Trong ngôn ngữ Anh thì có bảng phiên âm tiếng Anh IPA để mọi người học hỏi tốt hơn và chuẩn xác hơn mỗi ngày. Bạn cần phải nắm được bảng phiên âm, tìm hiểu thêm cách phát âm nguyên âm, phụ âm đúng là như thế nào? Trong bài viết bên dưới của Monkey sẽ nêu rõ hơn về vấn đề này.

Monkey Math
Monkey Junior
Tiếng Anh cho mọi trẻ em
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
  • Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
  • Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.
Monkey Math
Monkey Stories
Giỏi tiếng anh trước tuổi lên 10
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
  • Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói - thêm mới mỗi tuần.
  • Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics - giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.
Monkey Math
Monkey Math
Học toán
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Tự tin nắm vững môn toán theo Chương trình GDPT mới.
  • Bổ trợ kĩ năng tiếng Anh bên cạnh Toán.
  • Tạo nhiều hồ sơ để cùng học trên 1 tài khoản duy nhất, đồng bộ tiến độ học trên tất cả các thiết bị.
Monkey Math
VMonkey
Học tiếng việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần - cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
  • Đọc - hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
  • Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc (EQ) nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ

Bảng phiên âm tiếng Anh (IPA) là một bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế được phát triển dựa vào các ký tự Latin. Việc học các âm tiết trong ngôn ngữ để thể hiện ra một cách chuẩn xác nhất. Khi học ngôn ngữ Anh thì mọi người cần phải biết được bảng phiên âm này để phát âm ra cho chuẩn, luyện nói  thành thục như người bản địa. Việc chỉ nhìn vào chữ tiếng Anh rồi phát âm sai cũng dễ dẫn tới việc giao tiếp sai ngôn ngữ Anh này. 

Về cơ bản thì bảng IPA này bao gồm có 44 âm cơ bản. Trong tổng đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm khác nhau cần phải học thuộc. Bạn có thể theo dõi bảng giới thiệu phiên âm chi tiết ở bên dưới: 

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Ký hiệu trên bảng:

  • Vowels: Nguyên âm

  • Consonants: Phụ âm

  • Monophthongs: Nguyên âm ngắn

  • Diphthongs: Nguyên âm dài

Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA: Nguyên âm

Bảng bảng phiên âm quốc tế nguyên âm tiếng Anh có cách đọc cụ thể và bạn tìm hiểu sẽ nắm bắt được ngay. Sau đây Monkey sẽ hướng dẫn cho bạn cách đọc từng nguyên âm, phụ âm sao cho chuẩn xác nhất: 

Cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA. (Video: Youtube)

Cách đọc 20 nguyên âm dễ hiểu nhất

Bạn cần phải nắm rõ nguyên âm tiếng Anh thì mới học được ngôn ngữ này thật tốt và không bị sai kiến thức cơ bản. Dưới đây sẽ là cách đọc tổng cộng 20 nguyên âm chi tiết:

Âm

Cách đọc

/ɪ /

đọc i giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/e /

đọc e giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/æ /

e (hơi kéo dài, âm hơi pha A)

/ɒ /

đọc o giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʌ /

đọc như ă giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʊ /

đọc như u (để tròn môi – âm kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/iː/

đọc i (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/eɪ/

đọc như ây giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/aɪ/

đọc như âm ai giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɔɪ/

đọc như âm oi giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/uː/

đọc như u giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/əʊ/

đọc như âm âu giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/aʊ/

đọc như âm ao giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɪə/

đọc như âm ia giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/eə/

đọc như âm ue giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɑː/

đọc như a (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɔː/

đọc như âm o giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʊə/

đọc như âm ua giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ɜː/

đọc như ơ (kéo dài) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/i /

đọc như âm i giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ə /

đọc như ơ giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/u /

đọc như u giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʌl/

đọc như âm âu giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

Cách đọc phụ âm Tiếng Anh theo bảng quốc tế

Tiếp theo là bảng phiên âm tiếng Anh cho phụ âm cần phải đọc đúng. Trong một bảng thì có tới 24 phụ âm, bao gồm lần lượt là / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j /. Mời bạn cùng xem cách đọc chi tiết:

Âm

Cách đọc

/p /

đọc như chữ p giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/b /

đọc như chữ b giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/t /

đọc như chữ t giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/d /

đọc như chữ d giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/k /

đọc như chữ c giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/g /

đọc như chữ g giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʧ /

đọc như chữ ch giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʤ /

đọc thành âm jơ (uốn lưỡi)

/f /

đọc như chữ f giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/v /

đọc như chữ v giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/θ /

đọc như chữ th giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ð /

đọc như chữ d giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/s /

đọc như chữ s giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/z /

đọc như chữ zờ giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʃ /

đọc như s (uốn lưỡi) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ʒ /

đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/h /

đọc như h giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/m /

đọc như m giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/n /

đọc như n giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/ŋ /

giống vần ng của tiếng Việt

/l /

đọc như chữ L giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/r /

đọc như chữ r giống như trong ngôn ngữ tiếng Việt

/j /

đọc như chữ z hay kết hợp với u → ju sẽ đọc iu

/w /

đọc như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/

Hiểu rõ về bảng phiên âm quốc tế tiếng Anh

Như đã phân tích ở trên thì trong bảng phiên âm tiếng Anh được phân chia ra 2 phần rõ rệt. Nguyên âm bao gồm có nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Còn phụ âm thì sẽ được dùng ở phía sau.

Phát âm chuẩn nguyên âm và phụ âm tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm ở đây chính là các dao động của thanh quản, âm phát ra bên ngoài không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên trên môi. Nguyên âm có thể đứng độc lập, đứng trước hoặc sau các phụ âm. Nguyên âm bao gồm tổng 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi. 

  • Nguyên âm đơn: Chia thành 3 hàng, 4 cột

  • Nguyên âm đôi: 2 nguyên âm đơn được tạo thành nguyên âm đôi. 

Phụ âm (consonants)

Phụ âm chính là âm phát từ thanh quản qua miệng, âm phát ra thì luồng khí từ thanh quản đi lên môi bị cản trở lại. Vì thế quá trình phát âm phụ âm sẽ khác biệt với nguyên âm. Chỉ khi kết hợp với nguyên âm thì phụ âm tới thành tiếng phát ra thành tiếng nói. 

>> Xem thêm: Cách học tiếng Anh qua bài hát hiệu quả không phải ai cũng biết

Lưu ý khi đọc nguyên âm và phụ âm theo IPA

Để đọc đúng, đọc chuẩn bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế, bạn cần kết hợp môi, lưỡi, thanh quản với nhau. Cụ thể:

Chú ý để phát âm như người bản xứ. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Đối với môi

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
  • Môi được mở một cách vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Môi mở tròn: /u:/, / əʊ /

Đối với lưỡi

  • Để lưỡi chạm vào răng: /f/, /v/
  • Cong đầu lưỡi để chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
  • Cong đầu lưỡi để chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
  • Nâng cuống lưỡi lên: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh quản

  • Rung (hữu thanh): có các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Luyện tập khẩu hình phát âm không sai. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Như bạn đã thấy rằng khi học ngôn ngữ mới là tiếng Anh thì cần phải tìm hiểu thêm rất nhiều thông tin cần thiết. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA ở trên là một kiến thức nhất định bạn phải nắm và luyện âm thường xuyên các phát âm từ cho chuẩn xác. Bạn nên đi từ những từ đơn giản tới câu hoàn chỉnh để nâng cao trình độ. Nếu bạn cần các ứng dụng hỗ trợ học tiếng Anh hiệu quả có thể tham khảo Monkey.

KIỂM TRA CÁCH PHÁT ÂM TIẾNG ANH HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ VỚI CÔNG CỤ MỚI NHẤT CỦA MONKEY. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO M - SPEAK ĐỘC QUYỀN, GIÚP TRẺ LUYỆN PHÁT ÂM CHUẨN NGƯỜI BẢN XỨ NHẤT. TÌM HIỂU THÊM
Ngân Hà
Ngân Hà

Tôi là Ngân Hà (Aly Ngân), biên tập viên đã có hơn 2 năm đảm nhận vị trí Content Marketing chuyên nghiệp, có kiến thức và kinh nghiệm viết bài về lĩnh vực giáo dục và sức khỏe,...

Bài viết liên quan

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhận tư vấn Monkey

Mua nhiều hơn, tiết kiệm lớn với Monkey Junior! Ưu đãi lên tới 50% khi mua combo 3 sản phẩm!

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 10% và nhận quà tặng kèm (khóa học/ học liệu/ túi tote) khi thanh toán online

promotion 1
promotion 2
promotion 3

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 10% và nhận quà tặng kèm (khóa học/ học liệu/ túi tote) khi thanh toán online