zalo
Thế nào là câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh? Công thức và cách dùng chi tiết
Học tiếng anh

Thế nào là câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh? Công thức và cách dùng chi tiết

Hoàng Hà
Hoàng Hà

24/07/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Câu điều kiện loại 0 là một trong những cấu trúc ngữ pháp thường gặp, phổ biến trong tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn về đặc điểm, cách dùng và cấu trúc sử dụng chính xác hơn, nội dung bài viết sau đây Monkey sẽ tổng hợp chi tiết.

Câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, câu điều kiện được dùng vào việc đưa ra những giả thiết cho một hoàn cảnh/tình huống/sự việc,… nào đó xảy ra hoặc không xảy ra thì lúc này sẽ xuất hiện kết quả phía sau đó và được chia ra thành nhiều loại khác nhau.

Trong đó, câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn đạt một sự thật hiển nhiên hay mang tính chân lý, khoa học, thói quen sẽ xuất hiện khi điều kiện được nhắc tới xuất hiện trước.

Ví dụ: Water freezes if the temperature falls below zero (Nước bị đông cứng nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ.)

--> Lúc này nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 0, nước sẽ đông cứng thành đá. Đây được xem là một sự thật hiển nhiên không thể thay đổi liên quan đến khoa học.

Đặc điểm của mệnh đề if loại 0. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cấu trúc câu điều kiện loại 0

Trong câu điều kiện loại 0 sẽ có 2 mệnh đề, một mệnh đề điều kiện miêu tả “nếu”, mệnh đề còn lại sẽ được xem là mệnh đề chính để miêu tả yếu tố “thì”. Cấu trúc sẽ như sau:

Câu điều kiện loại 0

Mệnh đề If (Nếu)

Mệnh đề chính (thì)

Công thức

If + S + V(s, es) …

S + V(s, es) …

Động từ

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn

*Lưu ý:

  • Cả hai mệnh đề thuộc câu điều kiện loại 0 đề sẽ được chia ở dạng hiện tại đơn.
  • Khi đó, mệnh đề trong câu điều kiện chứa “if” có thể đặt ở vị trí vế trước hoặc vế sau của câu điều kiện đều đúng.

Ví dụ:

If I stay up late, I get tired.

Nếu tôi thức khuya, tôi sẽ bị mệt.

I take medicine If I’m sick

Nếu bị bệnh, tôi  uống thuốc.

Cách dùng cấu trúc if loại 0 trong tiếng Anh chính xác

  • Câu điều kiện “if” loại 0 thường được dùng trong hai trường hợp chính là: Dùng để nhờ vả, nhắn nhủ hoặc là miêu tả một thói quen, hành động, sư việc xay ra thường xuyên. 
  • Dùng với mục đích yêu cầu, mong muốn sự giúp đỡ hay là nhắn nhủ tới ai đó bất cứ điều gì.

Ví dụ về các trường hợp câu If loại 0 là:If you know how to use this computer, please show me how to turn it on. (Nếu như bạn biết cách sử dụng máy tính này, hãy hướng dẫn tôi cách mở nó.)

  • Sử dụng để diễn đạt một thói quen, hành động, sự việc xảy ra thường xuyên.

Ví dụ: If I do not have any meetings, I always hang out with friends in the weekends. (Nếu như tôi không có bất kỳ cuộc họp nào, tôi luôn ra ngoài cùng bạn bè vào cuối tuần.)

  • Sử dụng để nói lên một mệnh lệnh đối với một số trường hợp nhất định.

Ví dụ: You must meet the deadline if you do not want your boss fire you. (Bạn phải hoàn thành công việc đúng tiến độ nếu như bạn không muốn sếp sa thải bạn.)

Một số cách dùng của câu điều kiện type 0. (ảnh: Sưu tầm internet)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 

Đảo ngữ câu if loại 0 với từ “should”

Với loại đảo ngữ câu điều kiện này, ta sẽ dùng khi muốn đưa ra lời nhờ vả, yêu cầu trong những tình huống trang trọng hay đòi hỏi tính lịch sự.

Câu điều kiện 

Đảo ngữ sử dụng “Should”

If + S1 + Vs/es, S2 + will + V0 

Should + S1 + (not) + Vs/es, S2 + will + V0

Ví dụ: 

If you know her phone number, please call her immediately. 

=> Should you know her phone number, please call her immediately.

Ngoài ra, ta cũng có thể dùng một số từ ngữ sau để miêu tả lại câu if loại 0. Hầu hết những từ đó đều có tác dụng giúp thay thế cho từ “if”..

When/whenever 

Ví dụ: When you see someone is getting in trouble, do not hesitate to give them a help. (Khi bạn thấy ai đó đang gặp khó khăn, đừng ngần ngại giúp họ.)

He always has a video chat with his mother whenever he has free time. (Anh ấy luôn luôn gọi video với mẹ mình bất cứ khi nào anh ấy có thời gian rảnh.)

Unless: Mệnh đề phủ định của If

“unless” được biết tới là một cụm từ mang ý nghĩa là phủ định, dùng trong trường hợp “nếu không… thì”Ví dụ: 

Please do not call me at midnight unless you are in an emergency situation. (Làm ơn đừng gọi cho tôi vào nửa đêm trừ khi bạn đang ở trong tình huống khẩn cấp.)

Sự khác biệt giữa câu điều kiện loại 0 và các loại câu điều kiện khác

Loại câu điều kiện

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

Loại 0

1. If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản)

2. If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức)

1. - Khi muốn nhắn nhủ ai đó

- Chỉ thói quen

2. Dùng khi muốn nhấn mạnh

1. - If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam
(Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)

- If the doctor has morning office hours, he visits his patients in the hospital in the afternoon
(Nếu bác sĩ làm việc ở văn phòng vào buổi sang, thì ông viếng thăm các bệnh nhân của ông vào buổi chiều)

2. If you have any trouble, please telephone me though 654321
(Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 654321)

Loại 1

- If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì tương lai đơn giản)

- If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (may/can +V)

- if + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (must + V)

- Diễn tả hành động “có thể xảy ra” ở “hiện tại” hoặc “tương lai”

- Để chỉ sự khả năng khách quan

- Chỉ sự cho phép

- Để chỉ yêu cầu, đề nghị

If you don’t water the trees, they ‘ll die
(Nếu bạn không tưới nước cho cây, chúng sẽ chết )=>hành động này hiện tại cũng có thể xảy ra hoặc tương lai cũng vậy
If my father gives me some money, tomorrow I’ll buy a dictionary
(Nếu bố tôi cho tôi tiền, ngày mai tôi sẽ mua 1 cuốn từ điển)

- It’s sunny. If we go out without a hat, We may get a headache
(Trời đang nắng. Nếu chúng tôi đi chơi mà không đội mũ, Chúng tôi có thể bị đau đầu)

- If you finish your test, You can go home
(Nếu bạn làm xong bài kiểm tra, bạn được phép ra về)

- If you want to get good marks, You must do exercises
(Nếu bạn muốn được điểm cao, bạn phải làm bài tập)

Loại 2

-  If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn giản), Mệnh đề 2 (would/could/might + V)

- - If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ đơn giản), Mệnh đề 2 (could/might + V)

- Diễn tả hành động “không có thật” ở “hiện tại” hoặc “tương lai”

- “Sự tiếc nuối” ở hiện tại hoặc tương lai

- Chỉ khả năng

- It isn't cold now so I switch on the fans
==>If it were cold now, we wouldn't switch on the fans.
(Nếu trời lạnh, chúng tôi sẽ không bật quạt) =>hiện tại trời không lạnh nên chúng tôi bật quạt hoặc nếu tương lai xảy ra thì cũng vậy
* Note: Chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, không dùng “was”

- If he helped me, I could do something
(Nếu anh ấy giúp tôi, tôi đã có thể làm điều gì đó)=>Hiện tai thì tôi đang tiếc nuối vì anh ấy không giúp tôi

- If he tried, he might succeed
(Nếu anh ấy cố gắng, anh ấy sẽ thành công)

Loại 3

- If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ hoàn thành), Mệnh đề 2 (would have + P2)

- - If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ hoàn thành), Mệnh đề 2 (would have + P2)

- - If + Mệnh đề 1 (thì quá khứ hoàn thành), Mệnh đề 2 (might have + P2)

- Diễn tả hành động “không có thật” ở “quá khứ”

- “sự tiếc nuối” trong “quá khứ”

- chỉ sự cho phép.

- chỉ khả năng khách quan.

- She attended the beauty contest so she won the prize
==> If she hadn’t attended the beauty contest, she wouldn’t have won the prize
(Nếu cô ấy không tham dự cuộc thi sắc đẹp, cô ấy sẽ không giành được giải thưởng)=> sự thật thì trong “quá khứ” cô ấy đã tham gia cuộc thi & đã giành được giải thưởng)

- If we had prepared our last lesson carefully, we would have got good marks
(Nếu chúng tôi chuẩn bị bài học cuối cùng cẩn thận, chúng tôi sẽ đạt được điểm cao)=> trong quá khứ họ đã tiếc nuối rằng họ không chuẩn bị bài tốt, vì vậy họ không đạt điểm cao

- If you had finished your homework last night, you could have gone to the cinema
(Nếu tối qua bạn làm xong bài tập, bạn sẽ được đi đến rạp chiếu phim)=> người nói đang tiếc nuối cho nguoi dó vì tối qua người đó không làm xong bài tập nên người đó không được phép đi

- If it had rained much, the last crop might have been better
(Nếu trời có mưa, vụ mùa cuối cùng sẽ tốt hơn đấy)

Một số lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 0

Ngoài việc chú ý tới cấu trúc, cách dùng của câu if loại 0, mọi người cũng cần phải chú ý tới một vài điểm sau đây:

Chúng ta có thể thay If bằng When/Whenever

Trong tiếng Anh, chúng ta thay vì chỉ dùng if có thể thay bằng When/Whenever (khi nào/bất cứ khi nào) khi sử dụng câu if loại 0.

Ví dụ: 

When Anna is busy, she go out for dinner. (Khi Anna bận thì cô ấy ra ngoài ăn tối.)

Peter watch TV whenever he has free time. (Peter nghe nhạc bất cứ khi nào anh ấy có thời gian rảnh rỗi.)

Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể hoán đổi vị trí cho nhau

Trong cấu trúc câu điều kiện loại 0, cả mệnh đề chính và mệnh đề if có thể tùy chọn thay đổi vị trí cho nhau mà ý nghĩa của câu sẽ không có sự thay đổi.

Ví dụ: 

Anna always says no if Jenny invite her to come to the party on weekend. (Anna luôn luôn nói không nếu Jenny mời cô ấy tới bữa tiệc vào cuối tuần.)

Người dùng cần nắm rõ cách sử dụng câu if type 0. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Bài tập sử dụng câu lệnh if loại 0 vận dụng

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc phù hợp

1. If I ………… (feel) hard to sleep, I ………… (drink) coffee before sleeping.

2. If people (eat) ____ too many sweets, they (get) ____ fat.

3. My boy (pass) ____ his exams if he (work) ____ hard.

4. If it (rain) ____, you (get) ____ wet.

5. If you smoke, your skin (age) ____ more quickly.

6. Mike (cycle) ____ to work if the weather is nice.

7. If they (watch) ____ tv, they (enjoy) ____ a lot.

8. She (buy) ____ expensive clothes if she (go) ____ shopping.

9. A child …… (not grow) up well, if you …… (not feed) him or her properly.

10. If a stranger …… (touch) my dog, he …… (bark) immediately. 

Bài tập 2: Hoàn thành câu điều kiện loại 0 với các từ gợi ý cho sẵn

The children / play / sport / they / get / overweight

It / not / matter / you  / be / late

I / go / school / late / my teacher / punish / me

Your dog / stand / up / you / say / “stand”?

Laura / feel / depressed / it / cola

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc dạng Câu điều kiện loại 0

If you (go)_____to school fully, you (understand)_____the lesson.

If she (not, eat)______, she (be)_____ hungry.

If you (have)______ any trouble, please (telephone)__________number 115.

If we (be)_________ cold, we (shiver)__________.

If there (be)_______ no water, life (not, exist)_________.

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống.

If I (wake up) ____ late, I (be) ____ late for work.

If my husband (cook) ____, he (burn) ____ the food.

If Julie (not/wear) ____ a hat, she (get) ____ sunstroke.

If children (not/eat) ____ well, they (not/be) ____ healthy.

If you (mix) ____ water and electricity, you (get) ____ a shock.

If people (eat) ____ too many sweets, they (get) ____ fat.

If you (smoke) ____ , you (get) ____ yellow fingers.

If children (play) ____ outside, they (not/get) ____ overweight.

If you (heat) ____ ice, it (melt) ____.

If I (speak) ____ to John, he (get) ____ annoyed.

I (feel) ____ good the next day if I (go) ____ to bed early.

Lots of people (come) ____ if Jenny (have) ____ a party.

She (buy) ____ expensive clothes if she (go) ____ shopping.

My daughter (pass) ____ her exams if she (work) ____ hard.

David (be) ____ sick if he (drink) ____ milk.

The river (freeze) ____ if it (be) ____ very cold.

I (like) ____ to visit the museums if I (be) ____ in a new city.

I (cycle) ____ to work if the weather (be) ____ fine.

My roommate (clean) ____ really well if she (clean) ____ the house.

Everybody (be) ____ grumpy if it (rain) ____ a lot.

If you (study) ____ hard, you (be) ____ a good student.

If it (rain) ____, you (get) ____ wet.

If you (mix) ____ red and yellow, you (get) ____ orange.

If he (work) ____ a lot, he (earn) ____ a lot of money.

If she (wear) ____ a blue dress, she (look) great.

If we (watch) ____ tv, we (enjoy) ____ a lot.

If he (play) ____ football, he (get) ____ tired.

If I (eat) ____ too much, I (feel) ____ bad.

If it doesn’t (rain) ____, plants cannot grow.

If I (try) ____ to cook, I ruin the food.

If you smoke, your skin (age) ____ more quickly.

If you heat ice, it (melt) ____.

I feel good if you (visit) ____ me regularly.

Water evaporates if you (boil) ____ it.

Deren (cycle) ____ to work if the weather is good.

I feel sick if I (eat) ____ too much chocolate.

You need to take my sister to the hospital if she (drink) ____ milk as she is allergic to it.

If Andy (go) ____ to bed late, he cannot wake up early.

If you ____ (expose) phosphorus to air, it (burn) ____ .

If you ____ (press) this button, the machine (stop) ____ .

Bài tập 5: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng – Sử dụng câu điều kiện loại 0

Example: I stay in bed if I was ill. ⇒ am

If you not pay on time, you have to pay a fine.

If you never showered, you are sweaty and smelly.

If you park your car on double yellow lines, your car would be pulled away.

If you weren’t at home, you can collect your parcel at the post-office.

If you will delete an email, it stays in your trash for 30 days.

Normally, you would be charged late fees, if you return your car late.

Please, read what happens if you cancelled your booking.

I don’t have any breakfast if I overslept.

Find out what you can do if you will travel without a ticket.

I always take my umbrella if it rained.

Kết luận

Trên đây là tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất về câu điều kiện loại 0. Đây được xem là một ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, thường xuyên được ứng dụng trong học tập cho đến thực tiễn, nên việc nắm rõ khái niệm, cấu trúc, cách dùng rất quan trọng. Hy vọng với những kiến thức mà Monkey chia sẻ sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của mọi người hiệu quả hơn.

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!