zalo
Câu điều kiện trong tiếng Anh: Khái niệm, công thức, cách dùng & vận dụng
Học tiếng anh

Câu điều kiện trong tiếng Anh: Khái niệm, công thức, cách dùng & vận dụng

Hoàng Hà
Hoàng Hà

24/07/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Câu điều kiện trong tiếng Anh chắc hẳn ai cũng biết bắt đầu bằng “if”. Tuy nhiên, về cách sử dụng chúng trong câu như thế nào thì nội dung trong bài viết sau đây Monkey sẽ phân tích chi tiết.

Định nghĩa câu điều kiện là gì?

Trong tiếng Anh, loại câu điều kiện dùng để diễn đạt hay giải thích về vấn đề hoặc sự việc nào đó sẽ xảy ra.

Trong hầu hết các câu điều kiện đều có chứa “if” và chúng có chứa hai mệnh đề. Mệnh đề chính còn được gọi là mệnh đề kết quả. Còn với mệnh đề chứa “if” sẽ là mệnh đề phụ - loại mệnh đề điều kiện, nó sẽ nói lên điều kiện khiến mệnh đề chính thành sự thật.

Thông thường, mệnh đề chính luôn đứng trước mệnh đề phụ. Tuy nhiên, mọi người còn có thể đảo mệnh đề phụ lên trước câu, đồng thời thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ nhằm tạo sự ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.

Ví dụ:

If the weather is nice, I will go to Cat Ba tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Cát Bà vào ngày mai.)

If I were you, I would buy that laptop. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc máy tính đó.)

I would have got better marks if I had learned hard. (Tôi sẽ đạt điểm cao hơn nếu tôi đã học hành chăm chỉ.)

Câu điều kiện trong tiếng Anh còn gọi là Conditional sentences. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Các loại câu điều kiện khi học tiếng Anh

Câu điều kiện loại 0 (Zero Conditional)

Câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện được dùng trong việc diễn giải các loại tình huống thường được xem là chân lý, đó là những sự thật trong đời sống hàng ngày chẳng hạn như khoa học.

Mệnh đề phụ

Mệnh đề chính

If + S+ V

(Hiện tại đơn)

S + V

(Hiện tại đơn)

Ví dụ:

If you freeze water, it becomes a solid. (Nếu bạn đóng băng nước, nó sẽ thành thể cứng.)

Plants die if they don’t get enough water. (Thực vật sẽ chết nếu nó không có đủ nước.)

If public transport is efficient, people stop using their cars. (Nếu giao thông công cộng mà hiệu quả, mọi người sẽ không dùng xe riêng nữa.)

Hơn nữa, câu điều kiện loại 0 còn được dùng để đưa ra các loại chỉ dẫn, lời đề nghị.

Ví dụ:

If Bill phones, tell him to meet me at the cinema. (Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)

Ask Pete if you’re not sure what to do. (Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)

If you want to come, call me before 5:00.

(Nếu bạn muốn tới, hãy gọi tôi trước 5 giờ.)

Trong câu điều kiện loại 0, mọi người có thể đổi “if” bằng “when” nhưng sẽ không hề làm mất hoặc thay đổi đi ý nghĩa ban đầu của câu nói.

Ví dụ: 

If you heat ice, it melts.

(Nếu bạn làm nóng đá, nó tan chảy)

Ice melts if you heat it.

(Đá tan chảy nếu bạn làm nóng nó.)

When you heat ice, it melts.

(Khi bạn làm nóng đá, nó tan chảy.)

Ice melts when you heat it.

(Đá tan chảy khi bạn làm nóng nó.)

Câu điều kiện loại 1 (First Conditional)

Dạng câu điều kiện loại 1 luôn được sử dụng để diễn tả các sự việc có khả năng xảy ra khá cao trong hiện tại và tương lai cùng kết quả của nó.

Mệnh đề phụ

Mệnh đề chính

If + S + V

(Hiện tại đơn)

S + will + V

(Tương lai đơn)

Ví dụ:

If you don’t hurry, you will miss the bus. (Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)

If I have time, I’ll finish that letter. (Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)

What will you do if you miss the plane? (Nếu bạn lỡ chuyến bay bạn sẽ làm gì?)

Trong các mẫu câu điều kiện loại 1, thay vì dùng đến thì tương lai mọi người có thể đổi sang dùng những động từ khuyết thiếu nhằm biểu thị rõ sự chắc chắn hoặc kiên quyết đề nghị một vấn đề nào đó:

If you drop that glass, it might break.

(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)

I may finish that letter if I have time.

(Tôi sẽ hoàn thành lá thư đó nếu tôi có thời gian.)

If he calls you, you should go.

(Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)

Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional)

Câu điều kiện loại 2 luôn được dùng để diễn tả các loại tình huống không có thật, không hề xảy ra ở tương lai với mục đích giả định sự việc có khả năng xảy ra.

Mệnh đề phụ

Mệnh đề chính

If + S + V-ed

(Quá khứ đơn)

S + would + V

(dạng 1 lùi thì)

Ví Dụ:

If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather is bad so we can’t go.)

(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời tiết xấu nên chúng ta không thể đi).

If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I am not the Queen.)

(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không phải nữ hoàng.)

I would be working in Italy if I spoke Italian. (But I don’t speak Italian, so I am not working in Italy)

(Tôi sẽ đang làm việc ở Ý nếu tôi nói được tiếng Ý – nhưng tôi không nói tiếng Ý, vì vậy tôi đang không làm việc ở Ý.)

Câu điều kiện loại 3 (Third Conditional)

Câu điều kiện loại 3 được dùng với mục đích là để diễn tả những điều không hề xảy ra ở quá khứ và xác định lại kết quả nếu nó đã diễn ra. Cấu trúc câu điều kiện này thường nói về sự trách móc hay tiếc nuối.

Mệnh đề phụ

Mệnh đề chính

If + S + had + V-PII

(Quá khứ hoàn thành)

S + would + have + V-PII

(Dạng 2 lùi thì)

Ví dụ:

If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work hard, and I didn’t pass the exam.

(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)

If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t know and I didn’t bake a cake.

(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)

If she hadn’t got a job in London , she would have married him.

(Nếu cô ấy không có công việc ở London thì cô ấy đã lấy anh ta.)

Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditionals)

Câu điều kiện hỗn hợp là dùng để diễn tả các sự việc trái ngược so với sự việc đã xảy ra ở quá khứ. Đồng thời giả định rằng nếu những điều đó thực sự sẽ xảy ra. Nhưng kết quả đó sẽ hoàn toàn khác so với hiện tại.

Mệnh đề phụ

Mệnh đề chính

If + S + had + V-PII

(Quá khứ hoàn thành)

S + would + V

Ví dụ: 

If I had studied I would have my driving license. (but I didn’t study and now I don’t have my license)

(Nếu tôi học thì giờ tôi đã có bằng lái xe rồi – nhưng tôi đã không học và hiện tại tôi không có bằng lái xe.)

I could be a millionaire now if I had taken that job. (but I didn’t take the job and I’m not a millionaire)

(Tôi đã có thể đang là một triệu phú nếu tôi nhận công việc đó – nhưng tôi đã không nhận và bây giờ tôi không phải triệu phú.)

If you had spent all your money, you wouldn’t buy this jacket. (but you didn’t spend all your money and now you can buy this jacket)

(Nếu tôi tiêu hết tiền thì tôi đã không mua cái áo khoác này – nhưng tôi không tiêu hết tiền và giờ tôi có thể mua chiếc áo khoác.)

Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện

Khi muốn chuyển từ “if” loại 1 sang loại 2/loại 3, mọi người chỉ cần tiến hành “lùi” thì của hai mệnh đề như sau:

  • Loại 1 → Loại 2: Hiện tại đơn → Quá khứ đơn, will → would

  • Loại 2 → Loại 3: Quá khứ đơn → Quá khứ hoàn thành, would + v → would + have + PII

Một số trường hợp khác của câu điều kiện trong tiếng anh

Unless (trừ khi)

Unless được hiểu là "trừ khi" và các bạn có thể dùng unless thay thế cho từ if... not... (nếu... không...) :

She won't go if you do not go. = She won’t go unless you go. Cô ấy sẽ không đi nếu bạn không đi. = Cô ấy sẽ không đi trừ khi bạn đi.

Mẹo: Để giúp dễ hiểu hơn, mọi người có thể dịch nghĩa câu này ở mệnh đề chính trước rồi sau đó mới dich sang mệnh đề unless:

Unless you study, you'll fail the exam. → Bạn sẽ thi trượt, trừ khi bạn học bài.

Một số từ khác thay cho IF trong câu điều kiện

Không chỉ riêng từ “if”, các bạn có thể lựa chọn thêm một số từ khác dùng để diễn tả theo ý đó. Cấu trúc chung để dùng cho những từ này là:

even if = cho dù, ngay cả khi

​Even if I become a billionaire, I will still be working. = Cho dù tôi trở thành tỷ phú, tôi vẫn sẽ làm việc.

only if = chỉ khi

​She can play video games only if her parents let her. = Cô ấy có thể chơi game điện tử chỉ khi bố mẹ cho phép.
what if = nếu như... thì sao?

What if John told Mary my secrets? = Nếu như John đã nói cho Mary biết bí mật của tôi thì sao?

as long as = so long as = miễn là, chỉ cần (chỉ dùng với câu điều kiện loại 1)

We will camp outside  as long as the weather is good. = Chúng ta sẽ cắm trại ngoài trời miễn là thời tiết tốt.

You can borrow the book so long as you return it on time. = Bạn có thể mượn quyển sách miễn là bạn trả đúng hẹn.

provided that = providing = miễn là, chỉ cần (chỉ dùng với câu điều kiện loại 1)

We'll buy anything, providing the price is reasonable. = Chúng tôi sẽ mua bất kỳ cái gì, miễn là giá cả hợp lý.

Provided that you have the money in your account, you can withdraw up to $100 a day. = Miễn là bạn có tiền trong tài khoản, bạn có thể rút tiền lên đến 100 đô la một ngày.

suppose = supposing = giả sử (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 & 3)

Suppose you won the lottery, what would you do? → Giả sử bạn trúng số độc đắc thì bạn sẽ làm gì?

Để biểu đạt ý "nếu không có..." hoặc "nếu không vì...", các bạn có thể áp dụng cấu trúc sau:

if it weren't for + danh từ (chỉ dùng với if loại 2)

If it weren't for you, I wouldn't know what to do. = Nếu không có bạn thì tôi không biết phải làm gì.

if it hadn't been for + danh từ (chỉ dùng với if loại 3)

If it hadn't been for the fact that they were wearing seat belts, they would have been badly injured. = Nếu không vì họ đã thắt dây an toàn thì họ đã bị thương nặng rồi.

but for + danh từ (chỉ dùng cho if loại 2 & 3)

He would have played but for a knee injury. = Nếu không vì chấn thương đầu gối thì anh ấy đã chơi rồi.

Đảo ngữ câu điều kiện 

Một trong những yếu tố quan trọng khi học câu điều kiện trong tiếng Anh chính là đảo ngữ. Cụ thể, với mỗi loại câu điều kiện sẽ tương ứng với các đảo ngữ như sau:

Trong câu điều kiện cần chú ý tới đảo ngữ. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 1

Should + S + V(bare) + ... , S + will + V(bare) + ...

Ví dụ: 

If you give her a rose, she will be happy. (Nếu bạn tặng cô ấy một bông hồng, cô ấy sẽ vui.)
→ Should you give her a rose, she will be happy. 

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 2

Were + S + to + V(bare) + …, S + would + V(bare) + …

Ví dụ:

If I were you, I would attend a beauty contest. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham dự một cuộc thi sắc đẹp.)
→ Were I you, I would attend a beauty contest.

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 3

Had + S + V(pp) + …, S + would + have + V(pp) + …

Ví dụ: 

If I had known you were visiting, I would prepare the dinner. (Nếu tôi biết bạn tới thăm, tôi đã chuẩn bị bữa tối rồi.)
→ Had I known you were visiting, I would prepare the dinner.

Một số biến thể của câu điều kiện

 “Should/ should happen to” trong câu điều kiện loại 1 

Tác dụng: Nhấn mạnh trọng tâm cho một giả thiết nào đó rất khó có thể xảy ra, là điều không chắc chắn.

If + S + should/ should happen to + V(bare) + …, S + will + V(bare) + …

Ví dụ: 

If you should stay here longer, I will take you to the island. (Nếu như bạn có thể ở lại lâu hơn, tôi sẽ dẫn bạn tới hòn đảo.)

If you should happen to come across the market, buy me some apples. (Ngộ nhỡ mà bạn đi ngang qua chợ, hãy mua cho tôi vài quả táo.)

“It + to be + not for”

Nghĩa là: Nếu không nhờ vào, nếu không phải vì

Ở hiện tại

If + it + wasn't/weren't for + …, S + would + V(bare) + …

Ví dụ:

If it weren't for her poverty, she would not do 3 jobs at the same time.
(Nếu không phải vì cảnh nghèo khó, cô ây sẽ không làm 3 công việc một lúc.)

Ở quá khứ

If + it + hadn’t been for + …, S + would + have + V(pp) + …

Ví dụ:

If it hadn't been for your help, I would not have completed the project.
(Nếu không nhờ sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không hoàn thành dự án.)

Xem thêm: Mệnh đề if hiện tại đơn - Cấu trúc & cách dùng câu điều kiện loại 0 & 1

“Was/Were to” trong câu điều kiện loại 2

If + S + was/were to + V(bare) + …, S + would + V(bare) + ...

Tác dụng 1: Nói lên những điều kiện không có thực ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

If she were to know the truth, she would be mad. (Nếu cô ấy biết sự thật, cô ấy sẽ giận đấy.)

Tác dụng 2: muốn nhờ ai đó một cách lịch sự.

Ví dụ:

It would be nice if you were to turn down the television. (Nếu bạn vui lòng vặn nhỏ tivi xuống thì tốt biết mấy.)

Lưu ý: Không nên áp dụng cấu trúc này cho các động từ tĩnh hay là trạng thái tư duy, ví dụ như: think, know,…

Các quy tắc và lưu ý khi sử dụng câu điều kiện

Tương tự như động từ, thì sẽ có động từ thường và động từ bất quy tắc, hình thức cấu trúc câu điều kiện cũng sẽ có một số trường hợp đặc biệt phải lưu ý là:

Khi sử dụng câu điều kiện cần chú ý các quy tắc tương ứng. (Ảnh: Sưu tầm internet)

1. Trong câu điều kiện chứa mệnh đề phụ có dạng phủ định, mọi người có thể áp dụng “unless” thay cho “if not…”

Ví dụ:

I will buy you a new laptop if you don’t let me down.

(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới nếu cậu không làm tôi thất vọng.)

=> I will buy you a laptop  unless you let me down.

(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới trừ khi bạn làm tôi thất vọng.)

I will go to Cao Bang tomorrow if it doesn’t rain. 

(Tôi sẽ đi Cao Bằng vào ngày mai nếu mà trời không mưa.)

=> I will go to Cao Bang tomorrow unless it rains.

(Tôi sẽ đi Cao Bằng vào ngày mai trừ khi trời mưa.)

Mary can’t let you in if you don’t give her the password.

(Mary không thể để bạn vào trong nếu như bạn không đưa cho cô ấy mật khẩu.)

=> Mary can’t let you in unless you give her the password.

(Mary không thể để bạn vào trong trừ khi bạn đưa cho cô ấy mật khẩu.)

2. Đối với câu điều kiện loại I, các bạn có thể sử dụng thì tương lai đơn cho mệnh đề phụ khi mệnh đề phụ tiến hành sau khi mệnh đề trình diễn ra.

Ví dụ: 

If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight.

(Nếu aspirin có thể giảm bớt cơn đau đầu của tôi, tôi sẽ uống hai viên tối nay.)

If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m.

(Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8 giờ sáng.)

If I will have English lesson this afternoon, I will book a grab to school now.

(Nếu tôi có ca học tiếng Anh vào chiều nay, tôi sẽ đặt một chuyến grab tới trường ngay bây giờ.)

3. Khi có câu điều kiện loại 2, bạn có thể sử dụng “were” thay cho “was”

Ví dụ: 

If I were you, I would never do that to her. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với cô ấy.)

If I were you, I would take part in this competition. 

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này.)

If I were you, I would believe in her.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tin cô ấy.)

Cách dùng này trang trọng và phổ biến hơn.

4. Phương thức áp dụng của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 là hay được dùng ở trong cấu trúc câu wish và dạng cấu trúc câu rather nhằm biểu thị sự tiếc nuối hay là đang có ý trách móc ai đó khi đã hoặc đang không làm gì:

Ví dụ:

If I had reviewed for the exam, I would not have got mark D!

(Nếu tôi ôn tập cho kỳ thi, tôi đã không bị điểm D!)

=> I wish I had reviewed for the exam.

(Ước gì tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)

=> I would rather I had reviewed for the exam.

(Giá như tôi đã ôn tập cho kỳ thi.)

If I had gone to that party, I could have met her.

(Nếu tôi tới bữa tiệc đó, tôi đã có thể gặp cô ấy.)

=> I wish I had gone to that party.

(Ước gì tôi đã tới bữa tiệc đó.)

=> I would rather I had gone to that party.

(Giá như tôi đã tới bữa tiệc đó.)

Bài tập về câu điều kiện trong tiếng Anh vận dụng

Bài tập có đáp án

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

If we meet at 9:30, we  (to have) plenty of time.

Lisa would find the milk if she  (to look) in the fridge.

The zookeeper would have punished her with a fine if she  (to feed) the animals.

If you spoke louder, your classmates  (to understand) you.

Dan  (to arrive) safe if he drove slowly.

You  (to have) no trouble at school if you had done your homework.

If you  (to swim) in this lake, you‘ll shiver from cold.

The door will unlock if you  (to press) the green button.

If Mel  (to ask) her teacher, he‘d have answered her questions.

I  (to call) the office if I was/were you.

Đáp án:

If we meet at 9:30, we will have plenty of time.

Lisa would find the milk if she looked in the fridge.

The zookeeper would have punished her with a fine if she had fed the animals.

If you spoke louder, your classmates would understand you.

Dan would arrive safe if he drove slowly.

You would have had no trouble at school if you had done your homework.

If you swim in this lake, you‘ll shiver from cold.

The door will unlock if you press the green button.

If Mel had asked her teacher, he‘d have answered her questions.

I would call the office if I was/were you.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. Mary would have visited her old friend before if there _____ quite a lot of people there.

A. hadn’t

B. wouldn’t be

C. hadn’t been

D. wasn’t

2. If you had caught the bus, you _____ late for school.

A. wouldn’t have been

B. wouldn’t be

C. would be

D. would have been

3. If I _____, I would express my feelings to her.

A. were you

B. would be you

C. was you

D. am you

4. If _____ as I told her, she wouldn’t have had many mistakes .

A. she has done

B. she does

C. she had done

D. she did

5. If the tree wasn’t so high, the child _____ it up to take his kite down.

A. could have climbed

B. could climb

C. is climbing

D. climbed

Đáp án

C

A

A

C

B

Bài 3: Chuyển những câu sau sang câu điều kiện.

1. Stop talking or you will wake the children up.

→ If………………………………………..….…….

2. I lost her number, so I didn’t ring her up.

→If………………………………………..….……..

3. Mary got lost because she didn’t have a map.

→ If …………………………………….……..…….……

4. Linda felt sick because she ate lots of cakes.

→……………………………………………..……

5. June is so fat because of his eating so many chips.

→……………………………………………..……

Đáp án

If you keep talking, you will wake the children up.

If I hadn’t lost her number, I would have rung her up.

If Mary had had a map, she wouldn’t have got lost.

If Linda hadn’t eaten lots of cakes, she wouldn’t have felt sick.

If June ate less chips, he wouldn’t be fat.

Bài tập vận dụng

Exercise 1. Tìm lỗi sai và sửa.

1. If there was a ban on cigarette, less people would smoke cigarette.

2. If the tax rate on junk food had increased, people would likely to prefer making food at home.

3. If schools administered with any teachers, disorder would arise.

4. If uncensored commercials had been banned, the crime rate would be seized from rising.

5. If computers replaced teachers in the classroom, learning would have been less effective.

Exercise 2. Chọn đáp án đúng.

1. If they had gone for a walk, they ……………………. the lights off.

A. had turned B. would have turn C. would turn D. would have turned

2. Would you mind if I ……………………. the window?

A. closed B. closing C. had closed D. would close

3. If you had tried your best, you ……………………. disappointed about the result now.

A. won’t be B. wouldn’t be C. wouldn’t have   D. wouldn’t have been

4. If I had enough money, ……………………..

A. I will buy that house.

B. I’d have bought that house.

C. I could buy that house.

D. I can buy that house.

5. I didn’t listen to him and I didn’t succeed.

A. If I listened to him, I would have succeeded.

B. If I had listened to him, I’d have succeeded.

C. If I had listened to him, I would succeed.

D. If I listened to him, I would succeed.

Exercise 3. Chọn đáp án đúng.

1. ……………………., he would not have had the accident yesterday.

A. If Peter driven more carefully

B. If had Peter driven more carefully

C. Had Peter driven more carefully

D. If Peter not had driven more carefully

2. ……………………. I rich, I would help you.

A. Were B. Was C. Am D. Been  

3.……………………. you run into Peter, tell him to call me.

A.  Are B. Should C. Been D. Will

4. Had I known her, I……………………. friend with her.

A. make B. would make C. will make D. would have made

5. Were I……………………. learn Russian, I would read a Russian book.

A.  to B. for C. in D. with

Exercise 4. Chọn đáp án đúng.

1. I’ll help you if ……………………..

A. you told me the truth. B. you tell me the truth.

C. you will tell me the truth. D. you have told me the truth.

2. I have to work tomorrow morning, so I can’t meet you.

A. If I don’t have to work tomorrow morning, I can meet you.

B. If I didn’t have to work tomorrow morning, I could meet you.

C. I could meet you if I don’t have to work tomorrow morning.

D. I can meet you if I didn’t have to work tomorrow morning.

3. You drink too much coffee, that's why you can't sleep.

A. If you drank less coffee, you would be able to sleep.

B. You drink much coffee and you can sleep.

C. You wouldn’t sleep well if you hadn't drink any coffee.

D. You can sleep better without coffee.

5. If I had time, I  …………………….  shopping with you.

A. went B. will go C. would go D. would have gone

6. If my father  …………………….  me up, I'll take the bus home.

A. doesn’t pick B. don’t pick C. not pick D. picks

Exercise 5. Viết lại các câu sau sử dụng câu điều kiện.

I didn’t know that you were in the hospital yesterday, so I didn’t visit you.

→ If ……………

Hurry up or you will be late for school.

→ If ……………

My mother is very busy, so she can’t help me now.

→ If ……………

Lan didn’t call me because she didn’t know my phone number.

→ If ……………

You’re unhealthy because you don’t take exercise.

→ If ……………

He didn't study his lessons very carefully, so he gets bad marks now.

→ If ……………

Leon often causes accidents because he drives carelessly.

→ If ……………

I can’t apply for that job because I don’t know English.

→ If ……………

Lien is overweight because she eats too much chocolate.

→ If ……………

His father often punishes him for his laziness.

→ If ……………

Kết luận

Trên đây là tổng hợp những thông tin kiến thức về câu điều kiện trong tiếng Anh. Đây được xem là cấu trúc ngữ pháp quan trọng, hy vọng dựa vào những kiến thức này sẽ giúp người học dễ dàng chinh phục được các câu hỏi, bài tập hay ứng dụng trong thực tiễn khi học ngoại ngữ một cách hiệu quả hơn nhé.

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!