Trong ngữ pháp Tiếng Anh, danh từ được chia thành hai loại là danh từ số ít và danh từ số nhiều. Với danh từ số nhiều, nó sẽ được phân thành có quy tắc và không có quy tắc. Vậy những danh từ bất quy tắc này là gì, cùng Monkey giải đáp trong bài viết bên dưới.
Tổng hợp 50+ danh từ bất quy tắc trong Tiếng Anh
Trước tiên, bạn cần hiểu qua về khái niệm danh từ bất quy tắc. Đây là một nhóm các danh từ không tuân theo quy tắc chuyển đổi thông thường mà sở hữu dạng chuyển đổi riêng. Cách duy nhất để chúng ta có thể ghi nhớ chúng đó là học thuộc lòng.
Danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau
Danh từ |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
sheep |
/ʃiːp/ |
con cừu |
deer |
/dɪər/ |
con nai |
fish |
/fɪʃ/ |
con cá |
swine |
/swaɪn/ |
con lợn |
grouse |
/ɡraʊs/ |
gà rừng |
salmon |
/ˈsæm.ən/ |
cá hồi |
aircraft |
/ˈeə.krɑːft/ |
máy bay |
plaice |
/pleɪs/ |
cá bơn sao |
craft |
/krɑːft/ |
tàu, thuyền |
squid |
/skwɪd/ |
cá chép |
carp |
/kɑːp/ |
mực ống |
Danh từ chỉ có dạng số nhiều
Phân loại |
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Về trang phục |
pants |
cái quần |
jeans |
quần jean |
|
pyjamas |
đồ ngủ pyjamas |
|
trousers |
quần tây |
|
Về dụng cụ |
scissors |
cây kéo |
glasses |
cặp kính |
|
pincers |
càng cua |
|
scales |
gam nhạc |
|
binoculars |
ống nhòm |
|
tongs |
kẹp gắp |
|
Một số danh từ khác |
arms |
vũ khí |
goods |
hàng hóa |
|
savings |
tiền tiết kiệm |
|
riches |
tài sản |
|
stairs |
cầu thang |
Danh từ có 2 hình thức số nhiều với nghĩa khác nhau
- brother (anh/em trai) → brothers (các anh/ các em trai) / brethren (đạo hữu/ đồng đội )
- cloth (vải) → clothes (quần áo)/ cloths ( các mảnh vải)
- penny (đồng xu) → pennies (các đồng xu)/ pence (số tiền xu)
- staff (nhân viên) → staffs (các nhân viên)/ staves (các khuông nhạc)
Danh từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang số nhiều
Danh từ số ít |
Phiên âm |
Danh từ số nhiều |
Phiên âm |
Ý nghĩa |
man |
/mæn/ |
men |
/men/ |
đàn ông |
woman |
/ˈwʊm.ən/ |
women |
/ˈwɪm.ɪn/ |
đàn bà |
tooth |
/tuːθ/ |
teeth |
/tiːθ/ |
răng |
foot |
/fʊt/ |
feet |
/fiːt/ |
bàn chân |
child |
/tʃaɪld/ |
children |
/ˈtʃɪl.drən/ |
trẻ em |
mouse |
/maʊs/ |
mice |
/maɪs/ |
con chuột |
louse |
/laʊs/ |
lice |
/laɪs/ |
con rận |
goose |
/ɡuːs/ |
geese |
/ɡiːs/ |
con ngỗng |
person |
/ˈpɜː.sən/ |
people |
/ˈpiː.pəl/ |
con người |
ox |
/ɒks/ |
oxen |
/ɔksn/ |
con bò |
cactus |
/’kæktəs/ |
cacti |
/ˈkæk.taɪ/ |
xương rồng |
octopus |
/ˈɒk.tə.pəs/ |
octopi |
/ˈɒk.tə.pi/ |
bạch tuộc |
leaf |
/liːf/ |
leaves |
/liːvz/ |
chiếc lá |
knife |
/naɪf/ |
knives |
con dao |
|
wolf |
/wʊlf/ |
wolves |
con sói |
Cách chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Dựa vào nguyên âm và phụ âm trong danh từ, người ta hình thành cách chuyển đổi danh từ từ số ít sang số nhiều như sau:
Cấu tạo danh từ |
Cách chuyển đổi |
Ví dụ |
Danh từ có tận cùng là “-y” |
Đối với những danh từ có âm y đứng ở cuối và trước y là một phụ âm, ta đổi y sang i rồi thêm “s” hoặc “es”. |
lady → ladies city → cities baby → babies |
Đối với những danh từ có tận cùng là y, nhưng trước đó có nguyên âm thì ta chỉ cần thêm “s”. |
play → plays |
|
Đối với các danh từ riêng có tận cùng là y, ta chỉ cần thêm “s” vào đuôi mà không cần để ý phía trước là nguyên âm hay phụ âm. |
Do you know the Kennedys? |
|
Danh từ có tận cùng là “-f” hoặc “-fe” |
Một số danh từ trong tiếng Anh có từ tận cùng là f hoặc fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf, khi chuyển sang dạng số nhiều, ta chỉ việc đổi f hoặc fe thành ves. |
knife → knives leaf → leaves chef → cheves |
Một số danh từ có tận cùng là f hoặc fe khác, ta chỉ cần thêm “s” theo cách thông thường, không cần đổi. |
roof → roofs handkerchief → handkerchief cliff → cliffs |
|
Một số danh từ có tận cùng là f có thể có 2 hình thức số nhiều. |
scarf → scarfs, scarves dwarf → dwarfs, dwarves wharf → wharfs, wharves hoof → hoofs, hooves |
|
Danh từ có tận cùng là “-o” |
Các danh từ có tận cùng là phụ âm + o, ta chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “es”. |
tomato → tomatoes hero → heroes |
Các danh từ có tận cùng là nguyên âm + o, ta chuyển sang số nhiều bằng cách thêm “s” vào đuôi. |
photo → photos radio → radios zoo → zoos |
|
Một số danh từ có tận cùng là “-s” |
Một số danh từ có tận cùng bằng “s” sẽ không thay đổi khi ở dạng số nhiều. |
means Swiss headquarters works barracks series species crossroads |
Lưu ý cách dùng danh từ số ít và số nhiều
Việc xác định danh từ số ít hay danh từ số nhiều rất quan trọng trong một số dạng bài tập liên quan đến chia động từ. Hãy cùng Monkey tìm hiểu về cách dùng 2 loại danh từ này ngay sau đây:
Cách dùng 2 loại danh từ
Danh từ số ít: khi danh từ có số lượng là 1, ta bắt buộc phải dùng dạng số ít. Tuy nhiên, một số danh từ có tận cùng là s nhưng vẫn thuộc danh từ số ít. (Ví dụ: physics, mathematics, measles, mumps, ten pounds, six months, 100 dollars, the United States, the Philippines,…)
Danh từ số nhiều: khi danh từ có số lượng từ 2 vật hoặc 2 người trở lên, chúng ta bắt buộc phải dùng dạng số nhiều. Có nhiều danh từ không có tận cùng là s nhưng vẫn là danh từ số nhiều. (Ví dụ: police, people, cattle, army, children, the poor, the rich, the blind, the dumb, the injured…)
Trong các từ hạn định, một số từ chỉ có thể đi với danh từ số ít, một số chỉ có thể đi với danh từ số nhiều, một số từ có thể đi với cả hai.
Nếu danh từ đóng vai trò chủ ngữ, thì động từ sẽ phải biến đổi tùy theo danh từ là số ít hay số nhiều.
Cách chia động từ với 2 loại danh từ
Phân loại |
Động từ số ít |
Động từ số nhiều |
Động từ to be ở các thì hiện tại |
is |
are |
Động từ to be ở các thì quá khứ |
was |
were |
Động từ to have ở các thì hiện tại |
has |
have |
Các động từ thường khác ở các thì hiện tại |
thêm đuôi -s hoặc -es |
dạng nguyên mẫu |
Động từ khiếm khuyết (will, would, can, may,...) |
dạng nguyên mẫu |
dạng nguyên mẫu |
Bài tập ứng dụng danh từ bất quy tắc đơn giản
Để hiểu rõ hơn về danh từ bất quy tắc, các bạn hãy vận dụng phần kiến thức đã học ở trên và hoàn thành một số dạng bài tập ứng dụng sau:
Bài tập 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
1. The plural of "phenomenon" is
a. phenomena
b. phenomenons
c. phenomeni
d. phenomenon
2. The plural of "bus" is
a. bi
b. buss
c. buses
d. busa
3. The plural of "thesis" is
a. thesises
b. thesies
c. thesi
d. theses
4. The plural of "buffalo" is
a. buffalos
b. buffals
c. buffalose
d. buffaloes
5. The plural of "shelf" is
a. shelfs
b. shelves
c. shelvs
d. shelfes
6. The plural of "woman" is
a. womans
b. womanes
c. women
d. woman
7. The plural of "calf" (a baby cow) is
a. calfs
b. calves
c. calf
d. celf
8. The plural of "stimulus" is
a. stimuluses
b. stimuli
c. stimula
d. stimules
9. The plural of "child" is
a. children
b. childs
c. cheeld
d. child
10. The plural of "deer" is
a. deers
b. deeres
c. door
d. deer
Bài tập 2: Chuyển đổi danh từ sang số nhiều cho các từ im đậm sau
1. He has a new car.
2. That girl has a nice watch.
3. There is a chair in front of the table.
4. This movie is great.
5. My aunt has a dog.
6. Her foot is wet.
7. There is a match in the box.
8. My chief is really strict.
9. This is my scarf.
10. There is a mouse in my house.
Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
1. Those _____ are described in Tom's book.
a. incident
b. incidents
2. These _____ are quite expensive.
a. shirt
b. shirts
3. This _____ is awful.
a. hats
b. hat
4. I want these _____ back tomorrow.
a. paper
b. papers
5. These _____ are dirty.
a. windows
b. window
6. Introduce me to this _____, please.
a. girls
b. girl
7. These _____ are here.
a. book
b. books
8. This _____ is mine.
a. cats
b. cat
9. I must read that _____.
a. books
b. book
10. Throw away those _____.
a. bulbs
b. bulb
11. That _____ is the best.
a. pictures
b. picture
12. Those _____ should be published.
a. stories
b. story
13. That ______ is closed.
a. shop
b. shops
14. I want to see that _____.
a. sweaters
b. sweater
15. Those _____ must be crazy.
a. man
b. men
16. Give me this _____, please.
a. tickets
b. ticket
17. That _____ costs a fortune.
a. seats
b. seat
18. This _____ is John's.
a. seats
b. seat
19. Look at these _____.
a. photo
b. photos
20. Bring me that _____, please.
a. pencil
b. pencils
Bài tập 4: Thay đổi các câu dưới đây theo dạng danh từ số nhiều
1. The man is tall.
2. The woman is fat.
3. The child is sad.
4. The mouse is gray.
5. My tooth is white.
Bài tập 5: Chọn dạng số nhiều của các danh từ trong ngoặc
1. These (person) are protesting against the president.
2. The (woman) over there want to meet the manager.
3. My (child) hate eating pasta.
4. I am ill. My (foot) hurt.
5. Muslims kill (sheep) in a religious celebration.
6. I clean my (tooth) three times a day.
7. The (student) are doing the exercise right now.
8. The (fish) I bought is in the fridge.
9. They are sending some (man) to fix the roof.
10. Most (housewife) work more than ten hours a day at home.
11. Where did you put the (knife)?
12. On the (shelf).
13. (Goose) like water.
14. (Piano) are expensive
15. Some (policeman) came to arrest him.
16. Where is my (luggage)?
Bài tập 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu
1. Only six _____ are allowed in this room (person)
2. Can you cut the lemon in two _____? (half)
3. I bought three _____ from the market (fish)
4. Don’t forget to brush your _____ (tooth)
5. Those _____ look really sharp. (knife)
6. I bought two enormous _____ (shelf) to display all my _____ (book)
7. I saw flock of _____ flying over my house (goose)
8. I had to brush up all the dead _____ in our garden (leaf)
9. All the _____ in this area are painted in purple (roof)
10. We need two _____ to make sandwiches for the picnic (loaf)
Đáp án bài tập
Bài tập 1:
1. a |
2. c |
3. d |
4. d |
5. b |
6. c |
7. b |
8. b |
9. a |
10. d |
Bài tập 2:
1. He has bought new cars.
2. Those girls have nice watches.
3. There are chairs in front of the table.
4. These movies are great.
5. My aunts have a dog.
6. Her feet are wet.
7. There are matches in the box.
8. My chiefs are really strict.
9. These are my scarfs.
10. There are mice in my house.
Bài tập 3:
1. b |
2. b |
3. b |
4. b |
5. a |
6. b |
7. b |
8. b |
9. b |
10. a |
11. b |
12. a |
13. a |
14. b |
15. b |
16. b |
17. b |
18. b |
19. b |
20. a |
Bài tập 4:
1. The man is tall. → The men are tall.
2. The woman is fat. → The women are fat.
3. The child is sad. → The children are sad.
4. The mouse is gray. → The mice are gray.
5. My tooth is white. → My teeth are white.
Bài tập 5:
1. These people are protesting against the president.
2. The women over there want to meet the manager.
3. My children hate eating pasta.
4. I am ill. My feet hurt.
5. Muslims kill sheep in a religious celebration.
6. I clean my teeth three times a day.
7. The students are doing the exercise right now.
8. The fish I bought is in the fridge.
9. They are sending some men to fix the roof.
10. Most housewives work more than ten hours a day at home.
11. Where did you put the knives?
12. On the shelves.
13. Geese like water.
14. Pianos are expensive.
15. Some policemen came to arrest him.
16. Where is my luggage? – In the car!
Bài tập 6:
1. People. (Phòng này chỉ cho phép 6 người vào)
2. Halves. (Cậu có thể cắt quả chanh làm hai nửa không ? (Danh từ bất quy tắc kết thúc bằng đuôi “-f” ở dạng số nhiều chuyển thành “v”, thêm “es”)
3. Fish. (Tôi đã mua 3 con cá ở chợ)
4. Teeth. (Đừng quên đánh răng đấy)
5. Knives. (Mấy con dao đó trông sắc quá)
6. Shelves, Books. (Tôi mua 2 cái giá rất lớn để khoe tất cả chỗ sách của mình)
7. Geese. (Tôi thấy một đàn ngỗng bay qua nhà mình)
8. Leaves. (Tôi phải quét tất cả chỗ lá khô trong vườn nhà mình)
9. Roofs. (Tất cả mái nhà trong khu này đều được sơn màu tím)
10. Loaves. (Ta cần 2 ổ bánh để làm sandwich cho chuyến dã ngoại)
Trên đây là phần tổng hợp một số danh từ bất quy tắc trong Tiếng Anh mà bạn thường gặp. Hy vọng các bạn sẽ ghi nhớ những kiến thức hữu ích này để không bị nhầm lẫn khi sử dụng những các loại danh từ với nhau.
Chúc các bạn học tốt!
Singular and plural nouns - Ngày truy cập: 20/07/2022
https://www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/singular-and-plural-nouns/