zalo
Danh từ trong Tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức và Bài tập
Học tiếng anh

Danh từ trong Tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức và Bài tập

Phương Đặng
Phương Đặng

02/04/20243 phút đọc

Mục lục bài viết

Danh từ trong Tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp cơ bản nhưng rất quan trọng. Thế nhưng, không phải ai cũng hiểu rõ về cách dùng, chức năng cũng như sự phân loại các danh từ. Để giúp các bạn không bị nhầm lẫn khi sử dụng loại từ này, bài viết hôm nay của Monkey sẽ tổng hợp tất cả các kiến thức xoay quanh danh từ.

Danh từ trong Tiếng Anh: Định nghĩa & Chức năng

Đầu tiên, chúng ta cần hiểu rõ định nghĩa về danh từ và chức năng của nó trong ngữ pháp Tiếng Anh. Nắm vững kiến thức cơ bản là bước đầu tiên để bạn có thể vượt qua các dạng bài tập hiệu quả hơn.

Danh từ trong Tiếng Anh là gì?

Danh từ trong tiếng Anh nghĩa là gì? Danh từ là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm.

Danh từ trong tiếng anh ký hiệu là gì? Trong tiếng Anh, danh từ được gọi là Noun, viết tắt là N

Ví dụ về các danh từ phổ biến trong Tiếng Anh: 

  • Danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he (anh ấy), doctor (bác sĩ), the men (đàn ông),…

  • Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)…

  • Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),…

  • Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),…

  • Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),…

  • 5 danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm), ability (khả năng), relationship (mối quan hệ),...

>> Xem thêm: 100+ danh từ chỉ quần áo trong tiếng anh kèm giải nghĩa và hình minh họa chi tiết

Chức năng của danh từ trong Tiếng Anh

Như đã nói ở trên, cấu tạo danh từ trong Tiếng Anh là những từ dùng để chỉ người, vật, việc, sự việc, sự vật,…Vậy nên trong một câu, một danh từ có thể có nhiều chức năng khác nhau.

STT

Chức năng

Ví dụ

1

Danh từ làm chủ ngữ trong câu

English is my favorite subject. (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi.)

2

Danh từ làm tân ngữ của động từ: 

- Tân ngữ gián tiếp

I want to buy a birthday cake. (Tôi muốn mua một cái bánh sinh nhật.)

- Tân ngữ trực tiếp

He give his girlfriend a ring. (Anh ấy tặng cho bạn gái chiếc nhẫn.)

3

Danh từ làm tân ngữ của giới từ

I have talked to Mrs.Hoa several times. (Tôi đã nói chuyện với cô Hoa vài lần rồi.)

4

Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc.)

5

Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

The Board of directors recognizes Tommy. (Ban giám đốc công nhận Tommy.)

Phân loại các danh từ Tiếng Anh

Có 5 cách phân chia các loại danh từ trong Tiếng Anh dựa trên từng tiêu chí khác nhau. Cụ thể như sau:

Nhóm danh từ

Loại danh từ

Khái niệm

Ví dụ

Danh từ số ít và danh từ số nhiều

Danh từ số ít

Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.

apple (quả táo), cake (chiếc bánh), table (cái bàn),...

Danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.

apples (những quả táo), cakes (những chiếc bánh), tables (những cái bàn),…

Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được

Danh từ đếm được

Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.

three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),…

Danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.

water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…

Danh từ chung và Danh từ riêng 

Danh từ chung

Danh từ chung là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.

student (học sinh), children (trẻ em),…

Danh từ riêng

Danh từ riêng là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…)

Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (sông Hồng),…

Danh từ cụ thể và Danh từ trừu tượng

Danh từ cụ thể

Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.

Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh ngọt),…

Danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.

happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…

Danh từ đơn và Danh từ ghép

Danh từ đơn

Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.

baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…

Danh từ ghép

Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.

greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…

Vị trí của danh từ 

Bên cạnh các chức năng và phần phân loại, vị trí của danh từ trong câu cũng linh hoạt: 

1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ: Cat love to sit in boxes. (Con mèo rất thích ngồi bên trong những chiếc hộp.)

2. Danh từ đứng sau động từ chính làm tân ngữ

Ví dụ: I love to eat vegetables. (Tôi rất thích ăn rau củ quả.)

3. Danh từ đứng sau mạo từ

Ví dụ: A beautiful flower. (Một bông hoa đẹp.)

4. Danh từ đứng sau từ chỉ số lượng

Ví dụ: I need some filtered water. (Tôi cần một ít nước lọc.)

5. Danh từ đứng sau từ hạn định

Ví dụ: These new clothes. (Chỗ quần áo mới.)

6. Danh từ đứng sau tính từ sở hữu

Ví dụ: Her blue dress is dirty. (Chiếc váy xanh của cô ấy đã bị bẩn.)

7. Danh từ đứng sau giới từ

Ví dụ: This case in under investigation. (Vụ việc này đang được điều tra.)

8. Danh từ đứng trước một danh từ khác đóng vai trò là tính từ 

Ở cấu trúc danh từ + danh từ trong Tiếng Anh, khi hai danh từ đứng cạnh nhau thì danh từ đứng trước sẽ đóng vai trò làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.

Ví dụ: I met a beautiful girl at the bus stop. (Tôi gặp một cô gái xinh đẹp ở bến xe buýt.)

Cách nhận biết danh từ: Một số đuôi danh từ thông dụng

Để dễ dàng xác định cũng như nhận dạng danh từ, ta dựa vào một số đặc điểm của đuôi danh từ sau:

1. -tion: nation, operation, suggestion, mention…

2. -sion: conclusion,illusion…

3. -er: producer, manufacturer, partner…

4. -or: operator, vendor, conductor…

5. -ee: employee, attendee, interviewee…

6. -eer: engineer, career,…

7. -ist: scientist, tourist,...

8. -ness: happiness, sadness,...

9. -ship: friendship, leadership,...

10. -ment: management, arrangement,...

11. -ics: economics, physics,...

12. -ence: science, conference,...

13. -ance: performance, importance, significance...

14. -dom: freedom, kingdom,...

15. -ture: nature, picture,...

16. -ism: tourism, criticism,...

17. -ty/ity: ability, honesty,...

18. -cy: constancy, privacy,...

19. -phy: philosophy, geography...

20. -logy: biology, psychology, theology...

21. -an/ian: musician, politician, magician , ...

22. -ette: cigarette, etiquette..

23. -itude: attitude,...

24. -age: carriage, marriage,...

25. -th: month, length, growth,...

26. -ry/try: industry, bakery,...

Ngoài ra danh từ còn có các trường hợp ngoại lệ thuộc các đuôi:

27. -al: approval, proposal, renewal, refusal, professional….

28. -ive: initiative, objective, representative…

29. -ic: mechanic...

Cách thành lập danh từ trong Tiếng Anh

Quy tắc thành lập chung để tạo nên một danh từ đó là thêm đuôi (các đuôi của danh từ đã được liệt kê đầy đủ ở phần cách nhận biết nêu trên). Dưới đây là cách dùng danh từ trong tiếng Anh số nhiều - số ít: 

Cách thêm s/es

Dạng danh từ

Cách biến đổi

Ví dụ

Hầu hết các danh từ

Thêm “s” vào sau danh từ

a house (một ngôi nhà) → houses (nhiều/những ngôi nhà)

Danh từ tận cùng là: s, ss, sh, ch, x, o 

Thêm “es” vào sau danh từ

a tomato (một quả cà chua)  → Tomatoes (những quả cà chua)


Danh từ tận cùng là y

Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” thành “i” + “es”

a fly (một con ruồi) → two flies (hai con ruồi)

Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”

a boy (một cậu bé) → two boys (hai cậu bé)

Danh từ tận cùng là f/fe

Ta đổi “f/fe” thành “v” + “es”

A leaf (một chiếc lá) → Leaves (những chiếc lá)

Quy tắc phát âm danh từ số nhiều

Sau khi chuyển đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều, cách phát âm các danh từ cũng sẽ được thay đổi theo với hai trường hợp là có quy tắc và bất quy tắc. Đối với trường hợp danh từ số nhiều bất quy tắc, ta chỉ có thể ghi nhớ chúng bằng cách học thuộc lòng mà thôi.

1. Danh từ số nhiều có quy tắc

1.1. Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, âm đuôi đọc là /s/

Ví dụ: students /ˈstudənts/ 

          months /mʌnθS/

          cups /kʌps/

1.2. Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/

Ví dụ: kisses /’kɪsiz/

          brush /brә:∫iz/

          garage /ɡəˈrɑːʒiz/

1.3. Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/.

Ví dụ: pens /pɛnz/ (cái bút)

          rooms /ruːmz/ (căn phòng)

          things /θɪŋz/ (thứ)

2. Danh từ số nhiều bất quy tắc

2.1. Các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều

Danh từ số ít

Phiên âm

Danh từ số nhiều

Phiên âm

Ý nghĩa

foot

/fʊt/

feet

/fiːt/

bàn chân

tooth

/tuːθ/

teeth

/tiːθ/

răng

goose

/ɡuːs/

geese

/ɡiːs/

ngỗng

man

/mæn/

men

/men/

đàn ông

woman

/ˈwʊmən/

women

/ˈwɪmɪn/

phụ nữ

2.2. Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều

Danh từ số ít

Phiên âm

Danh từ số nhiều

Phiên âm

Ý nghĩa

a mouse

/maʊs/

mice

/maɪs/

chuột

a die

/daɪ/

dice

/daɪs/

con súc sắc

an ox

/ɑːks/

oxen

/ˈɑːksn/

bò đực bị thiến

a child

/tʃaɪld/

children

/ˈtʃɪldrən/

đứa trẻ

a person

/ˈpɜːrsn/

people

/ˈpiːpl/

người

Một số lưu ý quan trọng về danh từ

Trong ngữ pháp danh từ trong Tiếng Anh, bạn cũng cần lưu ý một số quy tắc sau để có thể ghi nhớ danh từ hiệu quả hơn.

Danh từ kết thúc bằng “-S” chưa chắc là danh từ số nhiều

Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng "-s" nhưng đều không phải là dạng số nhiều.

  • news (tin tức),…

  • billiards (trò chơi bi-a),…

  • mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),…

  • mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kê học), acoustics (âm học),…

  • means (tiền bạc), species (loài vật),…

Các danh từ CHỈ CÓ dạng số nhiều

Một số trường hợp danh từ chỉ có dạng số nhiều mà không có dạng số ít. Cùng điểm qua hơn 20 danh từ Tiếng Anh chỉ đồ dùng, vật dụng có 2 phần dưới đây:

Về y phục: 

  • panties (quần lót), boxers (quần đùi), pantyhose(quần tất),…

  • jeans (quần jean), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần soóc),…

Về các dụng cụ: 

  • headphones, earphones,… (tai nghe)

  • pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…

  • binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), goggles (kính bảo hộ),…

Ngoài ra còn các danh từ như: 

  • earnings (tiền lương)

  • belongings (của cải)

  • clothes (quần áo)

  • congratulations (lời chúc mừng)

  • thanks (lời cảm ơn)

  • outskirts (vùng ngoại ô)

  • premises (cơ ngơi),

  • surroundings (vùng xung quanh)

Bởi các danh từ này đều 2 phần cho nên khi nói về chúng, chúng ta thường dùng cụm từ “a pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng.

Ví dụ: I have a new pair of sunglasses. (Tôi có một cặp kính râm mới.)

Hiển nhiên, các danh từ luôn ở dạng số nhiều này sẽ phải đi với đại từ số nhiều và động từ số nhiều tương ứng.

Ví dụ:  Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in. (Đảm bảo đồ đạc của bạn được gắn thẻ tên của bạn trước khi bạn nhận phòng.)

Từ - Cụm từ dùng với danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được

Danh từ KHÔNG đếm được

a/an (chỉ dùng với số ít)

— (không đi kèm mạo từ)

the

the

some

some

a lot of / lots of

a lot of / lots of

many (nhiều)

much (nhiều)

a few (một vài)

a little (một vài)

few (một ít)

little (một ít)

fewer (dạng so sánh hơn của few)

less (dạng so sánh hơn của little)

fewest (dạng so sánh nhất của few)

least (dạng so sánh nhất của little)

not many (không nhiều)

not much (không nhiều)

not any (không có gì)

not any (không có gì)

Cách dùng a/an trước danh từ đếm được số ít

Từ “a/an” đều có nghĩa là một, chúng thường đứng trước một danh từ số ít đếm được trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm. Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)

Ví dụ: an apple (một quả táo), an egg (một quả trứng), an umbrella (một cái ô)

Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm. Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.

Ví dụ: a book (một quyền sách), a computer (một cái máy tính), a year (một năm), a house (một căn nhà)

100 danh từ hay trong Tiếng Anh thông dụng nhất

Cùng Monkey điểm qua bảng danh từ trong Tiếng Anh được dùng phổ biến nhất sau:

STT

Danh từ

Ý nghĩa

1

People

người

2

Media

phương tiện truyền thông

3

History

lịch sử

4

Thing

những vật dụng

5

Way

đường xá

6

Oven

lò nướng

7

Art

nghệ thuật

8

Community

cộng đồng

9

World 

thế giới

10

Definition

định nghĩa

11

Information 

thông tin

12

Safety

sự an toàn

13

Map

bản đồ

14

Quality

chất lượng

15

Two

hai

16

Development

phát triển

17

Family

gia đình

18

Language

ngôn ngữ

19

Government 

chính phủ

20

Management

quản lý

21

Health

sức khỏe

22

Player

người chơi

23

System

hệ thống

24

Variety

nhiều

25

Computer 

máy tính

26

Meat

thịt

27

Week

tuần

28

Year

năm

29

Security

an ninh

30

Thanks

lời cảm ơn

31

Country

nước

32

Music 

âm nhạc

33

Exam

thi

34

Person

người

35

Movie 

phim

36

Reading

cách đọc

37

Organization

cơ quan

38

Method

phương pháp

39

Equipment

thiết bị

40

Data

dữ liệu

41

Physics

vật lý

42

Food

thức ăn

43

Analysis

nghiên cứu

44

Understanding

hiểu biết

45

Policy

chính sách

46

Theory

lý thuyết

47

Series

loạt

48

Law

pháp luật

49

Thought

tư tưởng

50

Bird

chim

51

Basis

căn cứ

52

Literature

văn chương

53

Boyfriend

bạn trai

54

Problem

vấn đề

55

Direction

phương hướng

56

Software

phần mềm

57

Strategy 

chiến lược

58

Control

kiểm soát

59

Technology

công nghệ

60

Knowledge

kiến thức

61

Army

quân đội

62

Power

quyền lực

63

Camera

máy chụp hình

64

Ability

khả năng

65

Freedom

sự tự do

66

Economics

kinh tế học

67

Paper

giấy

68

Love

tình yêu

69

Environment

môi trường

70

Internet

mạng Internet

71

Child

trẻ em

72

Television

tivi

73

Instance

trường hợp

74

Science

khoa học

75

Month

tháng

76

Library

thư viện

77

Truth

sự thật

78

Nature

bản chất

79

Marketing 

thị trưởng

80

Fact

việc

81

University

trường đại học

82

Product

sản phẩm

83

Sugar

đường mía

84

Door

cái cửa

85

Table

cái bàn

86

Candy

kẹo ngọt

87

Park

công viên

88

Lake

hồ nước

89

Bike

xe đạp

90

Bag

cặp sách

91

Vegetable

rau

92

Flower

hoa

93

Rice

cơm

94

Painting

tranh

95

Ball

quả bóng

96

Dress

cái đầm

97

sheep

con cừu

98

shopping mall

trung tâm thương mại

99

emporium

khán phòng

100

emporium

cơ sở doanh thương

Bài tập về danh từ Tiếng Anh

Để cải thiện trình độ Tiếng Anh về luyện từ và câu danh từ tốt hơn, các bạn cần chăm chỉ luyện tập, trau dồi kiến thức đã học được bằng cách giải các dạng bài tập. Dưới đây là một số bài tập về danh từ mà Monkey tổng hợp được.

Bài tập 1: Dựa vào những kiến thức đã học về danh từ để chọn ra đáp án đúng nhất.

1. George needs a ________.

a. juice

b. water

c. burger

d.  sauce

2. Munro was driving a _______ when I saw him yesterday.

a. tree

b. mercedes

c. infatuation

d. carriage

3. On the weather forecast, they said there would be _________ this afternoon.

a. sun

b. sunlight

c. hotness

d. thunderstorm

4. The waiting room was so full of people and their _______ and there was nowhere to sit.

a. painting

b. jewelry

c. tool

d. bags

5. Repairing car engines is easy if you’ve got the right ______.

a. ideas

b. tools

c. jobs

d. accommodation

6. In Stockholm, at the moment there’s a fascinating exhibition of__________ from 19th century Sweden.

a. houses

b. accommodation

c. imagination

d. paintings

7. Both my brothers are looking for a _________.

a. idea

b. improvement

c. accommodation

d. job

8. The price of …………… has increased by 12% this year alone.

a. imagination

b. passion

c. money

d. gold

9. Mary used to feed some ………….. in her garden until they started to get out.

a. education

b. improvement

c. birds

d. life

10. A score of 40% may not be very good but it’s certainly an …………….. on her last mark.

a. orange

b. occasion

c. improvement

d. encouragement

11. Success

a. proper noun

b. common noun

c. abstract noun

d. concrete noun

12. Life

a. common noun

b. proper noun

c. abstract noun

d. concrete noun

13. George

a. common noun

b. proper noun

c. abstract noun

d. concrete noun

14. Police

a. common noun

b. proper noun

c. abstract noun

d. concrete noun

15. I’ve had a …………… of green vegetables ever since I was a child.

a. hate

b. passion

c. wrath

d. dislike

16. Our students study both ……………. and literature in their English degree.

a. french

b. german

c. english

d. language

17. After so many previous ……………….., it was inevitable that one of his films would be unpopular.

a. encouragements

b. discouragements

c. improvements

d. successes

18. I had to go through a very strict and traditional ……………….

a. family

b. religion

c. education

d. methods

19. ……………..was building up on the motorway as the fog got thicker.

a. a car

b. buses

c. people

d. traffic

20. ………… has been hit once again in the government’s spending cuts.

a. traffic

b. civilians

c. education

d. information

Bài tập 2: Chuyển đổi các danh từ số ít sau sang danh từ số nhiều

1. cat

2. dog

3. house

4. potato

5. tomato

6. class

7. box

8. watch

9. bush

10. kilo

11. photo

12. piano

13. country

14. baby

15. fly

16. day

17. boy

18. leaf

19. loaf 

20. man

21. foot

22. mouse

23. child

24. sheep

25. hero

Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án chứa danh từ thích hợp

1. There was a woman in the car with two _____.

a. men

b. man

2. There are three _____ on my desk.

a. books

b. book

3. He is married and has two _____.

a. children

b.child

4. These _____ aren't very sharp.

a. scissor

b. scissors

5. There are two _____ in the shop.

a. women

b.woman

6. We have _____.

a. cars

b. car

7. My father has a new _____.

a. jobs

b. job

8. He put on his _____ and went to bed.

a. pyjamas

b. pyjama

9. They are riding their _____.

a. bicycles

b. bicycle

10. There are three windows in the ______.

a. house

b. houses

11. I have two _____.

a. babies

b. baby

12. I have four ______.

a. dictionary

b. dictionaries

13. There are a lot of beautiful _____.

a. trees

b. tree

14. How many _____ do you have in your bag?

a. key

b. keys

15. Most of my friends are _____.

a. students

b. student

16. Do you wear _____?

a. glass

b. glasses

17. I don't like _____. I'm afraid of them.

a. mice

b. mouse

18. I like your ______. Where did you buy it?

a. trousers

b. trouser

19. I need a new pair of _____.

a. jeans

b. jean

20. There is one _____ on the floor.

a. mouse

b. mice

Bài tập 4: Điền các danh từ số nhiều vào chỗ trống theo từ gợi ý

1. __________ make me sick. (tomato)

2. There are many __________ in our country. (church)

3. The __________ are late today, aren't they? (bus)

4. Those two __________ are quite modern. (house)

5. I have got two __________. (cigarette)

6. These __________ are not difficult. (exercise)

7. I like these __________. (photo)

8. She hates __________. (potato)

9. Be careful with these __________! They are very sharp. (knife)

10. They have two __________ and two __________. (girl/boy)

11. The __________ are asleep. (baby)

12. There are lots of __________ on the pavement. (leaf)

13. Our __________ will be angry if we are late. (wife)

14. The __________ are short in winter. (day)

15. Bring me two __________, please. (glass)

16. My ________ are quite strong. (tooth)

17. Have you got any ________. (child)

18. All ________ like new clothes. (woman)

19. My wife is afraid of ________. (mouse)

20. We sold five ________yesterday. (ox)

21. Have you got any ________? (brother)

22. How many ________have you got? (goose)

23. Most ________enjoy watching television. (child)

24. He can shoot at the goal from either of his ________ equally well. (foot)

25. Some ________ prefer to stay single than to marry. (man)

26. Do any ________ work in your factory? (woman)

27. Two ________ are going to go on a mission to Africa. (brother)

28. One should clean one's ________ at least twice a day. (tooth)

29. My ________ are numb with cold. (foot)

30. The ________ are playing bridge and the ________ are talking. (man / woman)

Bài tập 5: Cho dạng đúng của các từ trong ngoặc ở những câu dưới đây.

1. Detroit is renowned for the ___________ of car. (produce)

2. My history teacher has a vast ______________ of past events. (know)

3. If you make a good ______________ at the interview, you will get the job. (impress)

4. You are never too old to go to college and gain some _____________. ( qualify)

5. The weatherman said there is a strong _____________ of rain today. (possible)

6. Despite her severe _______________, she fulfilled her goals in life. (disable)

7. The _______________ looked dark and there were hardly any other guests. (enter)

8. I am really into eating dairy______________. (produce)

9. My greatest ______________ was graduating from university. (achieve)

10. Due to the pilot’s ___________, the copilot managed to land safely. (guide)

Bài tập 6: Dựa vào những từ cho sẵn, hãy viết thành câu hoàn chỉnh.

1. It is measured in percentages. Overall, it can be seen/ both increase/ as a percentage/ GDP, but/ IT/ remain/ at/ higher rate throughout/ time.

______________________________________________________.

2. The bar chart/ illustrate/ gross domestic product generated from the IT and Service Industry/the UK from 1992 to 2000.

______________________________________________________.

3. Over/ next four/ year/, the levels become/ more/ similar, with/ both/ components/ standing/ between 6 / just/ over/ 8 per cent.

______________________________________________________.

4. At/ beginning/ the/ period, in 1992, the Service Industry account/ for/ 4 per cent/ GDP, whereas IT exceed/ this, at just over 6 per cent.

______________________________________________________.

5. IT/ still/ higher/ overall, though it/ drop/ slightly/ 1994/ 1996.

______________________________________________________.

Bài tập 7: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng

1. We want more fuels than that.

_______________________________.

2. He sent me many foods.

_______________________________.

3. There are many dirts on the floor.

_______________________________.

4. The rain has left many waters.

_______________________________.

5. He drank two milks.

_______________________________.

6. Many golds are found there.

_______________________________.

7. He gave me a great deal of troubles.

_______________________________.

8. I didn’t have many luggages.

_______________________________.

9. Ten inks are needed for our class.

_______________________________.

10. Cows eat grasses.

_______________________________.

Bài tập 8: Xác định danh từ, cụm danh từ trong các câu sau

1. My younger sister is working for an international company.

2. Her niece wants to become a scientist in the future.

3. We need to buy a lot of things for the party.

4. That unlucky old lady hasn’t found her wallet.

5. This corporation has many branches around the world.

6. We have visited all museums in Paris.

7. I consider Anna my best friend.

8. It took the firefighters two hours to put out the fire.

9. Two new air conditioners were installed in our office yesterday.

10. This city is famous for its shopping centers and amusement parks.

Bài tập 9: Sắp xếp các từ sau để hoàn thành phần đặt câu với danh từ 

1. elder sister/ that/ wants/ for/ international/ my/ work/ to/ company/ .

2. helped/ bags/ kind/ me/ carry/ those/ to/ kids/ my/ heavy/ .

3. bought/ my/ a/ apartment/ parents/ last/ cozy/ year/ .

4. always/ valuable/ caring/ boss/ us/ our/ gives/ advice/ .

5. offers/ and/ that/ a high/ great/ salary/ company/ benefits/ great/ .

6. misses/ irresponsible/ always/ that/ the/ employee/ deadlines/ .

7. leader/ like/ meetings/ doesn’t/ our/ long/ .

Đáp án

Bài tập 1:

1. c

2. b

3. d

4. d

5. b

6. d

7. d

8. d

9. c

10. c

11. c

12. d

13. b

14. a

15. d

16. d

17. d

18. c

19. d

20. c

Bài tập 2:

1. cats

2. dogs

3. houses

4. potatoes

5. tomatoes

6. classes

7. boxes

8. watches

9. bushes

10. kilos

11. photos

12. pianos

13. countries

14. babies

15. flies

16. days

17. boys

18. leaves

19. loaves

20. men

21. feet

22. mice

23. children

24. sheep

25. heroes

Bài tập 3: 

1. a

2. a

3. a

4. b

5. a

6. a

7. b

8. a

9. a

10. a

11. a

12. b

13. a

14. b

15. a

16. b

17. a

18. a

19. a

20. a 

Bài tập 4: 

1. Tomatoes make me sick.

2. There are many churches in our country.

3. The buses are late today, aren't they?

4. Those two houses are quite modern.

5. I have got two cigarettes.

6. These exercises are not difficult.

7. I like these photos.

8. She hates potatoes.

9. Be careful with these knives! They are very sharp.

10. They have two girls and two boys.

11. The babies are asleep.

12. There are lots of leaves on the pavement.

13. Our wives will be angry if we are late.

14. The days are short in winter.

15. Bring me two glasses, please.

16. My teeth are quite strong.

17. Have you got any children.

18. All women like new clothes.

19. My wife is afraid of mice.

20. We sold five oxen yesterday.

21. Have you got any brothers?

22. How many geese have you got?

23. Most children enjoy watching television.

24. He can shoot at the goal from either of his feet equally well.

25. Some men prefer to stay single than to marry.

26. Do any women work in your factory?

27. Two brothers are going to go on a mission to Africa.

28. One should clean one's teeth at least twice a day.

29. My feet are numb with cold.

30. The men are playing bridge and the women are talking.

Bài tập 5: 

1. production

2. knowledge

3. impression

4. qualifications

5. possibility

6. disability

7. entrance

8. products

9. achievement

10. guidance

Bài tập 6: 

1. It is measured in percentages. Overall, it can be seen that both increased as a percentage of GDP, but IT remained at a higher rate throughout this time.

2. The bar chart illustrates the gross domestic product generated from the IT and Service Industry in the UK from 1992 to 2000.

3. Over the next four years, the levels became more similar, with both components standing between 6 and just over 8 per cent.

4. At the beginning of the period, in 1992, the Service Industry accounted for 4 percent of GDP, whereas IT exceeded this, at just over 6 per cent.

5. IT was still higher overall, though it dropped slightly from 1994 to 1996.

Bài tập 7: 

1. We want more fuels than that. => We want more fuel than that.

2. He sent me many foods. => He sent me a lot of food.

3. There are many dirts on the floor. => There is a lot of dirt on the floor.

4. The rain has left many waters. => The rain has left a lot of water.

5. He drank two milks. => He drank two bottles of milk.

6. Many golds are found there. => A lot of gold is found there.

7. He gave me a great deal of troubles. => He gave me a number of troubles.

8. I didn’t have many luggages. => I didn’t have much luggage.

9. Ten inks are needed for our class. => Ten bottles of ink are needed for our class.

10. Cows eat grasses. => Cows eat grass.

Bài tập 8: 

1. My younger sister is working for an international company.

2. Her niece wants to become a scientist in the future.

3. We need to buy a lot of things for the party.

4. That unlucky old lady hasn’t found her wallet.

5. This corporation has many branches around the world.

6. We have visited all museums in Paris.

7. I consider Anna my best friend.

8. It took the firefighters two hours to put out the fire.

9. Two new air conditioners were installed in our office yesterday.

10. This city is famous for its shopping centers and amusement parks.

Bài tập 9: 

1. My elder sister wants to work for that international company.

2. Those kind kids helped me to carry my heavy bags.

3. My parents bought a cozy apartment last year.

4. Our caring boss always gives us valuable advice.

5. That company offers a high salary and great benefits.

6. That irresponsible employee always misses the deadlines.

7. Our leader doesn’t like long meetings.

Trên đây là trọn bộ lý thuyết về danh từ và các dạng bài tập thực hành mà Monkey đã dày công chọn lọc. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn đã có thêm nhiều bài học về danh từ trong Tiếng Anh. Hãy tiếp tục theo dõi và đồng hành cùng Monkey trong các bài viết tiếp theo bạn nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!