zalo
20+ Bài viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh CÓ DỊCH kèm hướng dẫn chi tiết
Học tiếng anh

20+ Bài viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh CÓ DỊCH kèm hướng dẫn chi tiết

Phương Đặng
Phương Đặng

04/08/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh là chủ đề phổ biến trong phần Writing. Trong bài học này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách viết chủ đề này kèm các bài mẫu để bạn tham khảo và dựng ý tưởng riêng cho bài viết của mình.

Bố cục chuẩn bài viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh

Cấu trúc 1 bài viết về con vật yêu thích gồm 3 phần như sau:

Cấu trúc bài viết về con vật yêu thích trong tiếng Anh. (Ảnh: Canva)

Phần 1: Giới thiệu 

Ở phần này, bạn hãy đưa các thông tin về con vật yêu thích như: 

  • Đó là loài vật nào?

  • Đặc điểm nổi bật của nó là gì?

  • Cảm nhận chung của bạn với con vật đó

Phần 2: Miêu tả đặc điểm, hoạt động thói quen, vai trò, kỷ niệm với bạn

Tiếp nối cho phần nêu cảm nhận chung, bạn hãy bắt đầu nói về:

  • Đặc điểm của con vật đó & điểm khiến bạn yêu thích nhất

  • Các hoạt động thói quen của con vật đó với bạn hàng ngày nếu đó là thú cưng. Nếu không phải vật nuôi, bạn hãy nêu các hoạt động, tập tính của nó.

  • Vai trò của vật nuôi với bạn hoặc của con vật khác đối với môi trường, thiên nhiên.

  • Những kỷ niệm gắn bó với con vật nuôi. Nếu là con vật khác thì bạn có thể nêu một điểm ấn tượng khi bạn gặp con vật đó ở ngoài, ở vườn bách thú,...

Phần 3: Nêu cảm nghĩ

Cuối cùng, hãy nêu suy nghĩ và cảm nhận của bạn về con vật yêu thích.

Xem ngay: Luyện viết tiếng Anh theo chủ đề: 9 bí kíp, 31+ chủ đề mẫu

Danh sách từ vựng viết về con vật trong tiếng Anh

Danh sách từ vựng về con vật và các chủ đề liên quan dưới đây sẽ giúp bạn hoàn thành bài viết dễ dàng.

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

animal

/ˈænəməl/

động vật

pet

/pɛt/

vật nuôi, thú cưng

reptile

/ˈrɛptaɪl/

bò sát

lover

/ˈlʌvər/

người yêu thích

cat-person

/kæt/-/ˈpɜrsən/

người yêu mèo

fur

/fɜr/

lông

glistening eyes

/ˈglɪsənɪŋ/ /aɪz/

mắt long lanh

accompany

/əˈkʌmpəni/

đồng hành

protect

/prəˈtɛkt/

bảo vệ

keep a pet

/kip/ /ə/ /pɛt/

nuôi giữ vật nuôi

feed

/fid/

cho ăn

bushy

/ˈbʊʃi/

rậm rạp

favorite

/ˈfeɪvərɪt/

yêu thích

cute

/kjut/

đáng yêu

loyal

/ˈlɔɪəl/

trung thành

aggressive

/əˈgrɛsɪv/

hung dữ

friendly

/ˈfrɛndli/

thân thiện

head

/hed/

đầu

legs

/leɡ/

chân

hand

/hænd/

tay

wing

/wɪŋ/

cánh

tail

/teɪl/

đuôi

eyes

/aɪ/

mắt

nose

/nəʊz/

mũi

mouth

/maʊθ/

mồm

beak

/biːk/

mỏ

fins

/fɪn/

vây

the sound

/ðə saʊnd/

/ði/ saʊnd/

tiếng kêu

tortoiseshell

/ˈtɔːtəsʃel/ - /ˈtɔːtəʃel/

mai rùa

body

/ˈbɒdi/ - /ˈbɑːdi/

thân

neck

/nek/

cổ

crest

/krest/

mào

Tham khảo ngay: Hướng dẫn học từ vựng tiếng Anh cho bé chắc chắn thành công

Tổng hợp 20+ đoạn văn viết về con vật yêu thích trong tiếng Anh

Để giúp bạn có thêm ý tưởng và hình dung được cách viết bài về con vật yêu thích, Monkey đã tổng hợp 20+ bài viết mẫu để bạn tham khảo và xây dựng bài của mình tốt nhất.

Bài viết về con chó (Dog)

Chó là vật nuôi trong nhà cực kỳ trung thành và thông minh. Nếu bạn yêu mến chúng, hãy thử viết đôi dòng về những chú chó đáng yêu này nhé!

Bài viết 1: My Poodle

Bài viết về chú chó Poodle. (Ảnh: Internet)

My favorite pet is a dog. I love dogs because they are cute and loyal to their owners. I have a dog at home, his name is Ki. Ki is a dog which I have been keeping for four years. It is a Poodle so it is really friendly. It has bushy and soft brown fur and glistening eyes. When I look at his big, beautiful eyes, I just melt like ice cream on a hot summer day. Ki takes pleasure in sniffing everything when he has nothing particular to do. Everyday, I give her some biscuits and milk in the morning, rice and meat in the afternoon. Whenever I go out in the evening, he always accompanies me like he wants to protect me. Ki seems to be one of my best friends, I love him very much!

Bài dịch: Chú chó Poodle của tôi

Thú cưng mà tôi yêu thích là chó. Tôi yêu chúng vì chúng dễ thương và trung thành với chủ. Tôi có một chú chó ở nhà, tên nó là Ki. Ki là một chú chó mà tôi đã nuôi 4 năm. Nó là một con Poodle nên nó thực sự rất thân thiện. Chú ta có bộ lông màu nâu rậm rạp và mềm mại cùng đôi mắt long lanh. Khi tôi nhìn vào đôi mắt to và đẹp của nó, tôi chỉ muốn tan chảy như cây kem trong một ngày hè nóng bức. Ki thích thú với việc đánh hơi, tìm hiểu về mọi thứ khi cậu ta không có việc gì đặc biệt để làm. Hàng ngày, tôi cho cậu ta ăn bánh quy và sữa vào buổi sáng, cơm và thịt vào buổi chiều. Mỗi khi tôi đi chơi vào buổi tối, chú ta luôn đi cùng tôi như muốn bảo vệ tôi. Ki dường như là một trong những người bạn tốt nhất của tôi, tôi yêu cậu ấy rất nhiều!

Bài viết 2: Dog’s name - Mike

Bài viết về chú chó Mike. (Ảnh: Internet)

My family has a dog. He’s called Mike. We have kept him for 3 years. I love him very much. His fur is pale yellow. He has black eyes and a long snout. He has four legs.Het often runs after me. His long and often curved tail is very cute. He is a male dog. Every time I come home from school, he usually picks me up at the gate. He loves to run and play. I bought a few balls so I can play with them at my leisure. Whenever He sees me having delicious food, He will stick out His long tongue and make fun. I teach him interesting moves like jumping over the rope, running to pick up plates, shaking hands or rolling. I usually bathe him twice a week. Whenever I have a sad story, I like to go for a walk with him and tell him even though he doesn’t understand what I’m saying. Dogs are very intelligent animals. I love him and I feel like he loves me too.

Bài dịch: Chú chó tên Mike

Gia đình tôi nuôi một chú chó. Tên nó là Mike. Chúng tôi nuôi nó đã được 3 năm. Tôi rất yêu quý nó. Bộ lông của nó màu vàng nhạt. Nó có đôi mắt đen và một chiếc mõm dài. Nó có bốn chân. Nó thường xuyên chạy theo sau tôi. Chiếc đuôi của dài và thường cong lên rất đáng yêu. Nó là một chú chó đực. Mỗi khi tôi đi học về nó thường đón tôi trước cổng. Nó thích chạy nhảy và chơi đùa. Tôi đã mua một vài quả bóng để rảnh rỗi có thể chơi cùng nó. Mỗi khi thấy tôi có đồ ăn ngon nó sẽ thè chiếc lưỡi dài của mình và làm trò. Tôi dạy nó những động tác thú vị như nhảy qua dây, chạy đi nhặt đĩa, bắt tay hoặc lăn tròn. Tôi thường tắm cho nó 2 lần một tuần. Mỗi khi có chuyện buồn tôi thường thích cùng nó đi dạo và kể cho nó nghe mặc dù nó không hiểu tôi nói gì. Chó là một loài động vật rất thông minh. Tôi yêu quý nó và tôi cảm nhận được nó cũng yêu quý tôi.

Bài viết 3: 

Đoạn văn viết về chú chó Cookie. (Ảnh: Internet)

My childhood is coupled not only with sweet memories of my pupil age but also a lovely dog- Cookie. Cookie was a special gift that my parents gave me on my birthday party. It is an exotic dog with a white smooth fur as velvet and a wet nose. Cookie has round bright black eyes so that he can see everything under the cover of darkness. His ears always pricks up to hear all the slightest commotion. Cookie is a playful but smart, docile and faithful dog. I feel very happy when seeing him running from outside the gate, greeting me and wrapping around my legs after every school days. not until I was in a fix did I realize that Cookie is necessarily the best companion. On a beautiful sunday morning, when I was going out for a walk with my dog, I unfortunately met an angry wild dog with eyes staring at me and likely to attack me. Cookie was ready to protect and save me without caring about his survival. Cookie has a paramount importance in my life and I promise myself to take care of him carefully.

Dịch nghĩa:

Tuổi thơ của mình không chỉ gắn với những kỉ niệm ngọt ngào của tuổi học trò mà còn gắn với hình ảnh của chú chó đáng yêu - Cookie. Cookie chính là món quà đặc biệt mà bố mẹ dành tặng mình nhân ngày sinh nhật. Nó là một chú chó ngoại lai với bộ lông màu trắng mượt như nhung và một chiếc mũi ươn ướt. Cookie có đôi mắt tròn đen sáng vì vậy nó có thể nhìn rõ mọi thứ dưới sự bao phủ của bóng tối. Đôi tai của nó luôn vểnh lên như để nghe ngóng mọi động tĩnh. Cookie là tuy là một chú chó khá tinh nghịch nhưng nó rất thông minh, ngoan ngoãn và trung thành. Mình cảm thấy rất vui khi nhìn thấy nó chạy từ ngoài cổng chào đón mình và quấn quanh chân mình. Và chỉ đến khi mình gặp nguy hiểm thì mình mới thực sự nhận ra rằng cookie là người bạn vô cùng quan trọng. Vào một buổi sáng chủ nhật đẹp trời, khi mình đang đi dạo cùng chú chó thì không may gặp phải một con chó hoang hung dữ với cặp mắt đang nhìn chằm chằm vào mình và sắp tấn công mình. Cookie đã lao vào bảo vệ mình mà không quan tâm đến sự sống chết của bản thân. Cookie đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của mình và mình đã tự hứa với bản thân sẽ luôn chăm sóc nó thật cẩn thận.

ĐỌC NGAY 1000+ truyện ngắn về Con vật & nhiều chủ đề khác để phát triển câu từ, luyện viết dễ dàng, hiệu quả

Bài viết về con mèo

Nếu bạn là người yêu mèo hoặc đang sở hữu một chú mèo cưng, hãy viết về nó nhé!

Bài viết 1: Cat’s name - Binko

Bài viết về chú mèo Binko. (Ảnh: Internet)

I’m a true cat-person. I think cats are the cutest animal in this world. My pet is a Vietnamese cat named Binko. He is an adorable black and white cat with a very adorable round face. Binko is always friendly to me, but wary of strangers. He loves many things such as lying on the carpet, lying under the sun, he also loves playing and especially eating. Whenever he is hungry, he calls me with big and glistlistening eyes. And his eyes always light up with excitement whenever he sees food. I have been keeping him for more than 10 years, so he is quite old now but still playful. He follows me everywhere in the house and waits for me to come home everyday. After all, I love Binko very much, he is an angel to me. 

Dịch nghĩa: Chú mèo Binko

Tôi là một người cực kỳ yêu mèo. Tôi luôn nghĩ mèo là động vật dễ thương nhất trên thế giới này. Thú cưng của tôi là một chú mèo Việt tên là Binko. Cậu ta là một chú mèo đen trắng với khuôn mặt tròn vô cùng đáng yêu. Binko luôn thân thiện với tôi nhưng lại cảnh giác với người lạ. Nó thích nhiều thứ như nằm trên thảm, nằm dưới nắng, cậu ấy cũng thích chơi đùa và đặc biệt là thích ăn nhất. Bất cứ khi nào đói, chú mèo đều gọi tôi với đôi mắt to và long lanh. Mắt cậu ta luôn sáng lên vì thích thú mỗi khi nhìn thấy đồ ăn. Tôi đã nuôi nó hơn 10 năm rồi nên giờ nó đã khá già nhưng vẫn nghịch ngợm. Nó đi theo tôi mọi nơi trong nhà và đợi tôi về mỗi ngày. Sau tất cả, tôi yêu Binko rất nhiều, nó là một thiên thần đối với tôi.

Bài viết 2: Cat’s name - Kate

Đoạn văn viết về chú mèo Kate. (Ảnh: Internet)

I have a cat. I named her Kate. Kate has white fur. Her fur is thick and soft. Kate has very beautiful blue eyes. Her pink nose is very cute. Her small mouth when hungry will meow meow. I love petting Kate. I have raised Kate since she was a little girl. Now Kate is big and heavy. Watching her grow up every day makes me feel very happy and happy. I bought Kate a cute little mattress, but she usually likes to lie on my bed. I don’t feel uncomfortable either, so I just let Kate do what she wants. I love holding Kate in my arms. Kate is very good. She just slept a little too much and didn’t ruin my things. Whenever I go out with friends, I usually bring Kate. My friends also love her very much. Sometimes I think my life without Kate would be sad. Thank God for bringing Kate to me.

Dịch nghĩa: Chú mèo Kate

Tôi có một con mèo. Tôi đặt tên cho cô ấy Kate. Kate có bộ lông màu trắng. Bộ lông của cô dày và mềm mượt. Kate có đôi mắt màu xanh dương rất đẹp.Chiếc mũi hồng của cô ta rất đáng yêu. Chiếc miệng nhỏ nhắn của cô ấy mỗi khi đói sẽ kêu meow meow. Tôi thích vuốt ve Kate. Tôi nuôi Kate từ ngày cô ấy còn nhỏ xíu. Giờ Kate đã lớn và nặng. Nhìn cô lớn lên mỗi ngày tôi thấy rất vui và hạnh phúc. Tôi mua cho Kate một chiếc đệm nhỏ nhắn dễ thương nhưng cô ta thường thích nằm dài trên giường của tôi. Tôi cũng không thấy bất tiện nên cứ để Kate làm những điều cô muốn. Tôi thích ôm Kate vào lòng. Kate rất ngoan. Cô chỉ ngủ hơi nhiều và không phá hỏng đồ đạc của tôi. Mỗi khi đi chơi cùng bạn bè tôi thường mang theo Kate. Bạn bè của tôi cũng vô cùng yêu quý cô. Thỉnh thoảng tôi nghĩ nếu cuộc sống của tôi mà không có Kate thì sẽ buồn chết mất. Cảm ơn thượng đế đã mang Kate đến bên tôi.

Bài viết 3

Bài viết về chú mèo Katy. (Ảnh: Internet)

During childhood, I used to feed different kinds of pets such as: hamsters, dogs, rabbits; however, I still like my cat the most. Her name is Katy. Her hair consists of three colors white, black and blonde. She has a tiny ear, small nose and blue bright eyes, which can glow in the dark. Her hobbies are playing with colors, wool rolls and catching mice. Katy doesn't really like cat food, she enjoys fish bone, rice and tiny shrimp. Although she eats less, she seems to be energetic all day long. Katy and I have a great time being together. She is my best friend as she knows how is my inside feeling and sharing my sadness as well as happiness. Whenever I am not in a good mood or in trouble, I hug her and feel a cosy breath that sweeps all the disappointment. Every evening, I take her for a walk in a local park so that we can enjoy fresh air and she makes more friends with other cats. Cat is an easy-to-feed pet as it is small, obedient. In spite of laziness, it helps us relax, protecting our house from some insects. Cat is not new to people but its feather is used to make out many cat fur coat and other items of fashion. It is highly recommend that government create a strict law banning on cat thief. Finally, cat is a cute animal; therefore, it needs to be protected and preserved from being eaten and illegally killed.

Dịch nghĩa:

Thời thơ bé, tôi đã từng nuôi nhiều con vật nuôi như: chuột, chó, thỏ; tuy nhiên, tôi vẫn thích nhất con mèo nhà tôi. Tên nó là Katy. Lông nó gồm 3 màu trắng, đen và vàng. Nó có tai nhỏ, mũi nhỏ và đôi mắt sang màu xanh luôn sáng lên trong bóng tối. Sở thích của nó là chơi với những cuộn len nhiều màu và bắt chuột. Katy không thực sự thích đồ ăn cho mèo, nó thích xương cá, cơm và tép nhỏ. Mặc dù nó ăn rất ít, nó dường như luôn tràn đầy năng lượng cho một ngày dài. Katy và tôi có nhiều thời gian vui vẻ bên nhau. Nó là bạn thân của tôi bởi nó luôn biết tôi cảm thấy thế nào và chia sẻ với tôi niềm vui cũng như nỗi buồn. Mỗi khi tôi mang tâm trạng không tốt hay đang gặp khó khăn, tôi ôm nó và cảm nhận hơi thở ấm áp xoa tan đi mọi buồn phiền. Mỗi buổi chiều, tôi đi dạo với nó tại một công viên địa phương để được hít thở không khí trong lành và giúp nó kết than với những chú mèo khác. Mèo là loài vật dễ nuôi bởi vì nó nhỏ và biết vâng lời. Mặc dù lười biếng nhưng nó luôn tạo cho ta cảm giác thoải mái và giữ nhà sạch sẽ bởi các loại côn trùng. Mèo không còn xa lạ với con người nhưng lông của chúng bị dung làm những chiếc áo lông và nhiều phụ kiện thời trang khác. Chính phủ nên ban hành những luật nghiêm khắc lên kẻ trộm mèo. Cuối cùng, mèo là loài động vật dễ thương nên nó cần được bảo vệ và gìn giữ khỏi bị bắt và giết trái pháp luật.

Đoạn văn viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con rắn (Snake)

Đoạn văn viết về con rắn. (Ảnh: Internet)

I’m a reptile lover. Taking care of any reptile is a unique experience. With many safe breeds to choose from, snakes are a popular choice. I have a Ball Python sneak at home and her name is Selsa. Like any pet, snakes offer company and stress relief for their owners. Selsa is really a good girl, easy to handle and is not aggressive.  Its skin is smooth, often shiny, and dry to the touch, not slimy like many people think. Like all reptiles, snakes are ectotherms, so Selsa is dependent on external or environmental sources of heat to maintain her own body heat. I have to build a glass cage with a light to keep her warm. Watching and playing with Selsa gives me a sense of tranquility. In my opinion, snake is a fascinating companion pet. 

Dịch nghĩa:

Tôi là một người yêu bò sát. Chăm sóc bất kỳ loài bò sát nào là một trải nghiệm độc đáo. Với nhiều giống an toàn để lựa chọn, rắn là một lựa chọn phổ biến. Tôi có một chú rắn Ball Python ở nhà và tên cô ấy là Selsa. Giống như bất kỳ vật nuôi nào, rắn mang lại sự bầu bạn và giảm bớt căng thẳng cho chủ nhân của chúng. Selsa thực sự là một cô gái tốt, dễ gần và không hung dữ. Da nó mịn, thường bóng, sờ vào thấy khô chứ không nhờn dính như nhiều người vẫn nghĩ. Giống như tất cả các loài bò sát, rắn là loài máu lạnh (phụ thuộc nhiệt độ bên ngoài), vì vậy Selsa phụ thuộc vào nguồn nhiệt bên ngoài hoặc môi trường để duy trì thân nhiệt của mình. Tôi phải xây một cái lồng kính có đèn để giữ ấm cho cô ấy. Ngắm nhìn và chơi với Selsa cho tôi cảm giác yên bình. Theo tôi, rắn là một vật nuôi đồng hành hấp dẫn.

Nâng cao vốn câu từ, cải thiện kỹ năng Writing với hàng nghìn truyện ngắn song ngữ Anh - Việt.

Bài viết về con gấu trúc (Panda)

Đoạn văn viết về con gấu trúc. (Ảnh: Internet)

Out of all the animals, my favorite is the panda. The panda’s fur is white and black. They have a stout and round body. Their short ears make their faces extremely cute. They look pretty silly. They have 4 legs, but the two smaller front legs are used for grasping when climbing. When on the ground they will move on 4 legs. Their eye feathers are black. We often compare people with dark circles to look like panda eyes. Pandas like to eat bamboo leaves. When eating, they will be very focused and not interested in the things around them. When I was young, when my mother took me to the zoo, I used to stand and look at pandas for a long time. The more we look at them, the more adorable they are. However, we cannot keep pandas at home. Currently, the number of pandas is decreasing. I hope people will protect the life of this lovely animal.

Dịch nghĩa:

Trong tất cả các con vật, con vật mà tôi yêu thích nhất đó là con gấu trúc. Bộ lông của gấu trúc có hai màu trắng và đen. Chúng có thân hình mập mạp và tròn trịa. Chiếc tai ngắn của chúng khiến cho khuôn mặt của chúng vô cùng đáng yêu. Trông chúng khá ngốc nghếch. Chúng có 4 chân tuy nhiên hai chân trước nhỏ hơn được sử dụng để cầm nắm khi leo tèo. Khi ở dưới mặt đất chúng sẽ di chuyển bằng 4 chân. Phần lông ở mắt của chúng có màu đen. Chúng tôi thường so sánh người có quầng mắt thâm nhìn giống mắt gấu trúc. Gấu trúc thích ăn lá trúc. Khi ăn, chúng sẽ rất tập trung và không quan tâm đến những điều xung quanh. Hồi nhỏ khi được mẹ dẫn đến sở thú, tôi thường đứng ngắm nhìn những chú gấu trúc rất lâu. Càng nhìn chúng tôi càng thấy chúng đáng yêu. Tuy nhiên chúng ta không thể nuôi gấu trúc tại nhà được. Hiện nay, số lượng gấu trúc đang ngày một ít. Tôi hy vọng con người sẽ bảo vệ sự sống của loài vật đáng yêu này.

Bài viết về con vật yêu thích: Con gà trống (Cock)

Đoạn văn viết về con gà trống. (Ảnh: Internet)

My rooster is very beautiful. It was big and weighed almost four pounds. Strong legs with sharp spurs, scarlet crest, dark yellow fur mixed with brown and black smooth. The ivory beak is as hard as steel, the brilliant tail curls up, giving him a majestic beauty. Every morning, when he crowed "Ò..ó...o", I woke up and prepared to go to school. The rooster is my watch.

Dịch nghĩa:

Con gà trống của nhà em rất đẹp. Nó to và nặng gần bốn cân. Đôi chân cứng cáp có cựa nhọn hoắt, mào đỏ tươi, khoác bộ lông màu vàng sẫm pha màu nâu và đen mịn. Chiếc mỏ ngà cứng như thép, cái đuôi rực rỡ uốn cong vồng lên làm cho chú ta mang vẻ đẹp hùng dũng. Sớm nào cũng vậy, khi chú cất tiếng gáy ” Ò..ó...o” là em thức dậy, chuẩn bị lên trường. Chú gà trống là cái đồng hồ của em đấy.

Bài viết về con vật yêu thích: Con gà con (Chick)

Bài viết về con gà con. (Ảnh: Internet)

My favorite animal is the chick. I have a flock of chickens at home. A hen and a flock of chicks. Look at the tiny golden fluffy chickens that are so cute. They have a tiny beak. They move on two legs, they have no arms and have wings. Every afternoon, the mother then takes her chicks to find food. The chicks trot after their mother. Their main food is rice and worms. I prepare a tray of water for them so they can drink when thirsty. Looking at their immature eyes makes me want to turn them back. However, chicks are quite difficult to approach. When you get close they will run away. I can’t stroke them. I usually sit quietly watching them and try not to startle them. On cold days I will light a lamp to warm them up. The chicks are very cute. I like chicks.

Dịch nghĩa:

Con vật mà tôi yêu thích nhất là con gà con. Nhà tôi có một đàn gà. Một con gà mái và một đàn gà con. Nhìn những con gà nhỏ xíu lông tơ vàng óng rất dễ thương. Chúng có cái mỏ nhỏ xíu. Chúng di chuyển bằng hai chân chúng không có tay và có cánh. Mỗi buổi chiều gà mẹ đều dắt đàn con của mình đi kiếm ăn. Những chú gà con chạy lon ton theo chân mẹ chúng. Thức ăn chính của chúng là gạo và giun. Tôi chuẩn bị cho chúng một khay nước để chúng có thể uống khi khát. Nhìn ánh mắt non nớt của chúng khiến tôi muốn ch trở chúng. Tuy nhiên gà con khá khó gần. Khi bạn đến gần chúng sẽ chạy đi mất. Tôi không thể vuốt vè chúng. Tôi thường ngồi lặng yên ngắm nhìn chúng và cố gắng không làm húng giật mình. Những ngày trời lạnh tôi sẽ thắp đèn để sưởi ấm cho chúng. Những chú gà con rất đáng yêu. Tôi thích gà con.

Đoạn văn viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con cua (Crab)

Đoạn văn viết về con cua . (Ảnh: Internet)

The animal world always contains interesting things. Each animal has its own characteristics. One of my favorite animals is the crab. They have a very hard shell. The crab has 8 legs that help them move. Their two large claws help them defend themselves and find food. The crabs will use their claws to grip the opponent when there is an enemy or danger. Their claws have small teeth, so if clamped, it will be very painful. If all animals tend to move forward, crabs move sideways. This is also one of their interesting features. The well-coordinated legs help lift the body and move. When I was young, I used to raise a field crab, but due to being busy, I almost killed him. After releasing him back into the wild, so far, I have only looked at them, not caught them anymore.

Dịch nghĩa:

Thế giới động vật luôn ẩn chứa những điều thú vị. Mỗi loài động vật đều có những đặc điểm riêng. Một trong những loài vật thú vị mà tôi yêu thích đó là con cua. Chúng có lớp vỏ rất cứng. Con cua có 8 cái chân giúp chúng di chuyển. Hai chiếc càng lớn của chúng giúp chúng tự vệ và tìm kiếm thức ăn. Khi có kẻ thù hoặc những sự nguy hiểm, những chú cua sẽ sử dụng càng của mình để kẹp đối thủ. Những chiếc càng của chúng có những răng nhỏ nên nếu bị kẹp sẽ rất đau. Nếu như mọi loài động vật có xu hướng di chuyển tiến về phía trước thì loài cua lại di chuyển sang ngang. Đây cũng là một trong những đặc điểm thú vị của chúng. Những chiếc chân phối hợp nhịp nhàng giúp nâng cơ thể và di chuyển. Ngày nhỏ tôi từng nuôi một chú cua đồng nhưng do bận rộn mà tôi đã suýt chút làm chết chú. Sau khi thả chú về với thiên nhiên, cho đến nay, tôi chỉ ngắm nhìn chúng chứ không bắt chúng nữa.

Bài viết miêu tả về con lợn (Pig)

Đoạn văn viết về con lợn. (Ảnh: Internet)

There are many lovely animals but my favorite is the pig. They have a stout body. They have a large nose. Their skin is thick pink. Their bodies are round. Four short legs. They eat a lot. I love watching the little pigs eat. The pretty mouth ironed the food. They are not difficult at all. They can eat almost anything. I have a baby pig. I named it Pice. Every day I feed Pice and bathe his dog. Out of fear that he would be bored I made him a friend. I call her Luna. Watching the two pigs play together helps me get rid of stress and fatigue. In my spare time, I would sit and tell them stories. Maybe they don’t understand, but I’m still happy. Watching them eat and sleep peacefully helps my soul calm down and calm down. I love my pigs.

Dịch nghĩa:

Có rất nhiều con vật đáng yêu nhưng con vật mà tôi yêu thích là con lợn. Chúng có thân hình mập mạp. Chúng có một chiếc mũi lớn. Lớp da của chúng dày màu hồng. Thân hình chúng tròn trịa. Bốn chiếc chân ngắn. Chúng ăn rất nhiều. Tôi rất thích nhìn những chú lợn con ăn. Chiếc miệng xinh xắn ủi vào đám thức ăn. Chúng không hề khó tính. Chúng gần như có thể ăn mọi thứ. Tôi có nuôi một bé lợn. Tôi đặt tên cho nó là Pice. Mỗi ngày tôi đều cho Pice ăn và tắm chó Anh ta. Vì sợ anh ta buồn chán tôi đã kiếm cho anh ta một người bạn. Tôi gọi cô ấy là Luna. Nhìn hai chú lợn đùa nghịch với nhau giúp tôi xua đi căng thẳng và mệt mỏi. Những lúc rảnh rỗi tôi sẽ ngồi kể chuyện cho chúng nghe. Có thể chúng không hiểu nhưng tôi vẫn thấy vui. Nhìn chúng ăn và ngủ một cách bình yên giúp tâm hồn tôi được xoa dịu và bình thản hơn. Tôi yêu những chú lợn của tôi.

Bài viết về con vật yêu thích: Con ong (Bee)

Đoạn văn viết về con ong. (Ảnh: Internet)

Bees are one of the species that represent hard work and solidarity. Bees live in colonies. They can exist in the wild or are raised by humans. A swarm of bees will have a queen bee with the task of reproduction and worker bees with the task of collecting honey. The hive is built by bees with many small holes to store honey to nourish the young bees. Bees have double wings. The top part has a nectar suction tube that helps them get nectar from the pistil. The nectar is then stored in a nectar bag. Bees have 6 abdominal segments. There is venom at the end of the body. When in danger, they will use this venom to attack enemies. Each bee has up to 3 pairs of legs. The bees work hard every day to find honey. Lazy bees when returning without bringing nectar will not be allowed to enter the hive. Therefore, it is said that the bee is a very disciplined animal. In addition to getting the sweet drops of honey, the bees also contribute to pollination to help the tree bear fruit. Every flower season, on my tree, there are bees buzzing. I like bees very much but I still keep my distance to not be bitten by them because they sting very painfully.

Dịch nghĩa:

Ong là một trong những loài đại diện cho sự chăm chỉ và tình thần đoàn kết. Ong sống theo đàn. Chúng có thể tồn tại trong tự nhiên hoặc do con người nuôi. Một đàn ong sẽ có một con ong chúa với nhiệm vụ sinh sản và những chú ong thợ với nhiệm vụ kiếm mật. Tổ ong được những chú ong xây dựng có sẽ nó nhiều lỗ nhỏ để chứa mật nuôi dưỡng ong non. Loài ong có bộ cánh kép. Phần đầu có ống hút mật giúp chúng có thể lấy được mật từ nhụy hoa. Sau đó mật hoa sẽ được chứa trong túi chứa mật. Ong có 6 đốt bụng. Phía cuối phần thân có một nọc độc. Khi có nguy hiểm chúng sẽ sử dụng phần nọc này để tấn công kẻ thù. Mỗi con ong có đến 3 đôi chân. Những con ong chăm chỉ ngày ngày đi kiếm mật. Những chú ong lười biếng khi về không mang theo mật hoa sẽ không được vào tổ. Do đó, người ta cho rằng ong là một loài vật rất có kỷ luật. Ngoài việc lấy được những giọt mật ngọt ngào thì những chú ong còn góp phần thụ phấn cho hao giúp cây có thể đậu quả. Mỗi mùa hoa, trên cây nhà tôi lại có những chú ong vo ve. Tôi rất thích những con ong nhưng tôi vẫn giữ khoảng cách để không bị chúng trích vì chúng trích rất đau.

Bài viết về con vật yêu thích: Con thỏ (Rabbit)

Bài viết về con thỏ. (Ảnh: Internet)

Near my house, there is a shop selling ornamental rabbits. I love rabbits but my parents don’t let me keep them at home. I applied for a part-time job at this store so that I could play with these lovely rabbits every day. They have long arms and short legs. They have snow-white and extremely soft fur. Their bodies are small. Their red eyes stand out among the white fur. They look small, but they eat a lot. Each meal they will eat a large bunch of grass. Every day when I see the lovely rabbits grow up, I also feel happy. I hope they find good owners who love and care for them like I did.

Dịch nghĩa: 

Gần nhà tôi có một cửa hàng bán thỏ cảnh. Tôi rất thích thỏ nhưng bố mẹ tôi không cho tôi nuôi chúng ở nhà. Tôi đã xin làm thêm tại cửa hàng này để ngày ngày có thể chơi cùng những chú thỏ đáng yêu này. Chúng tó chiếc tay dài và đô chân ngắn. Chúng có bộ lông màu trắng như tuyết và vô cùng mềm mại. Thân hình của chúng nhỏ nhắn. Đôi mắt của chúng màu đỏ vô cùng nổi bật giữa bộ lông trắng. Nhìn chúng nhỏ bé thế thôi nhưng chúng ăn rất nhiều. Mỗi bữa chúng sẽ ăn một bó cỏ to. Mỗi ngày nhìn thấy những chú thỏ đáng yêu dần dần lớn lên tôi cũng cảm thấy vui. Tôi mong chúng sẽ tìm được những người chủ tốt yêu thương và chăm sóc cho chúng như tôi đã làm.

Đoạn văn viết về con vật yêu thích: Con voi

Đoạn văn viết về con voi. (Ảnh: Internet)

I was born and raised in a high mountain area. We have a lot of elephants here. Every family has at least one elephant. To us elephants are friends. They have large bodies. Their long proboscis is very special. They can use their trunk to drink water. They have large eyes. Large fluttering ears. Their four legs are as big as four pillars. They have thick, glossy black skin. Thanks to their thick skin, they can avoid the attack of insects in the wet mountains. Because of their large body, they move quite slowly. They live in herds. Back in the day, elephants were still wild animals. In recent years they have been purebred and live in harmony with humans. They help us upland households to transport heavy things like wood to build houses. Many musicians have written songs to praise the image of elephants. I love elephants. I hope they can live forever with the beauty of nature, away from poachers, and live a peaceful life.

Dịch nghĩa:

Tôi sinh ra và lớn lên ở một vùng núi cao. Ở đây chúng tôi có rất nhiều voi. Mỗi gia đình chúng tôi đều có ít nhất một con voi. Với chúng tôi voi là những người bạn. Chúng có thân hình to lớn. Chiếc vòi dài của chúng vô cùng đặc biệt. Chúng có thể dùng chiếc vòi của mình để uống nước. Chúng có đôi mắt lớn. Đôi tai lớn phe phẩy. Bốn cái chân của chúng to như bốn cái cột nhà. Chúng có một lớp da dày đen bóng.  Nhờ có lớp da dày mà chúng có thể tránh được sự tấn công của những côn trùng tại vùng núi rừng ẩm ướt. Vì thân hình lớn nên chúng di chuyển khá chậm. CHúng sống theo đàn. Ngày trước, voi vẫn là động vật hoang dã. Những năm gần đây chúng đã được thuần chủng và cùng con người sinh sống hòa hợp. Chúng giúp những hộ gia đình vùng cao chúng tôi vận chuyển những vật nặng như gỗ để làm nhà. Đã có nhiều nhạc sĩ viết nên những bài hát để ca ngợi hình ảnh của những chú voi. Tôi yêu những chú voi. Tôi hy vọng chúng có thể sống mãi với những nét đẹp của tự nhiên, tránh xa tầm ngắm của những tên săn trộm và sống một cuộc sống bình yên.

Bài viết về con vịt nuôi (Duck)

Đoạn văn viết về con vịt nuôi. (Ảnh: Internet)

A duck is an animal that is close to everyone and belongs to the family of feathers, their feathers are very long and thick, impervious to water, and conducive to their swimming. The oval head and long, wide beak are very beneficial for capturing small aquatic creatures. The duck's eyes are round, looking very small in thick, covered fur. My ducks are grown, weighing 2-3 kg, and are very sturdy. Ducks have a characteristic waddle gait and a "Scorpion" call to the herd. Every afternoon, I help my father to take the ducks to bathe, they follow each other to the pond bank, enjoy swimming, preening, flapping their wings, and sometimes dipping their heads down to catch some prey. The golden duck feet and the feet have a thin film like the rudder to help the duck swim easily. The ducks are so cute, they swim in tandem in the pond, round and round, and when they get ashore, they line up in a line, the screams like children.

Dịch nghĩa:

Vịt là một loài vật gần gũi với mọi người, thuộc họ lông vũ, lông của chúng rất dài và dày, không thấm nước, thuận lợi cho việc bơi lội của chúng. Cái đàu hình bầu dục và chiếc mỏ dài, rộng, rất lợi hại khi bắt các loài sinh vật nhỏ sống dưới nước. Mắt vịt tròn, trông thật nhỏ trong bộ lông dày phủ kín. Vịt nhà em đều là những con đã trưởng thành, nặng tầm 2-3 kg và người rất chắc. Vịt có một dáng đi lạch bạch đặc trưng và tiếng kêu "Cạp cạp" gọi bầy đàn. Mỗi buổi chiều em lại giúp cha lùa đàn vịt đi tắm, chúng nối đuôi nhau ra bờ ao, thích thú bơi lội, rỉa lông, vỗ cánh phành phạch, thỉnh thoảng lại ngụp lặn đầu xuống để bắt con mồi gì đó. Đôi chân vịt vàng óng và bàn chân có một lớp màng mỏng như bánh lái giúp vịt bơi lội dễ dàng. Những chú vịt rất đáng yêu, chúng người nối đuôi nhau bơi dưới ao, vòng đi vòng lại, lúc lên bờ cũng xếp thành hàng, tiếng kêu rộn rã như lũ trẻ con.

Tham khảo ngay:

Đoạn văn viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh: Con khỉ (Monkey)

Đoạn văn viết về con khỉ. (Ảnh: Internet)

I used to see monkeys on TV. I told my mother how much I liked them. Last weekend, my mother took me to the zoo so I could see the monkeys in real life. I got to see a family of monkeys. Baby monkey clinging to mother monkey. Mother monkey holding baby monkey and climbing. They have light brown fur. Their eyes look very cunning. They have human-like ears. 4 flexible limbs help them to cling and climb. When you really like to eat bananas. However, we are not allowed to feed them. Their whole body is hairy, but the face and abdomen are not. They reveal pink skin in these two parts. They have a long tail that curves up with each step. Watching monkeys play with each other is very interesting. When I have the opportunity, I hope that my mother will take me here again to play.

Dịch nghĩa:

Tôi từng được nhìn thấy những chú khỉ trên Tivi. Tôi nói với mẹ về việc tôi rất thích chúng. Cuối tuần trước, mẹ tôi đã dẫn tôi đến sở thú để tôi có thể nhìn thấy những chú khỉ ngoài đời. Tôi được nhìn thấy một gia đình nhà khỉ. Khỉ con bám vào người khỉ mẹ. Khỉ mẹ bế khỉ con và leo trèo. CHúng có bộ lông màu nâu nhạt. Ánh mắt chúng nhìn rất tinh ranh. Chúng có tai giống với con người. 4 chi linh hoạt giúp chúng đi bám và leo trèo. Khi rất thích ăn chuối. Tuy nhiên, chúng tôi không được phép cho chúng ăn. Toàn thân của chúng có lông nhưng phần mặt và bụng thì không. Chúng để lộ da lớp da màu hồng ở hai phần này. Chúng có một chiếc đuôi dài cong lên theo từng bước di chuyển. Nhìn những chú khỉ chơi đùa với nhau vô cùng thú vị. Khi có dịp tôi mong rằng mẹ sẽ lại dẫn tôi đến đây chơi.

Bài viết về con vật yêu thích: Con hươu (Deer)

Đoạn văn viết về con hươu. (Ảnh: Internet)

I really love animals. I often watch many animal programs on TV. My favorite animal is the deer. Deer have a special feature which is a long neck. They have golden plumage with very characteristic brown spots. They have small horns and an ear the size of a leaf. They look so cute. They have 4 legs. Deer are herbivores. They only eat leaves. Thanks to their long neck, they can eat leaves even when they are high up. The legs of other giraffes are small. Although the legs of the deer are quite small, they are relatively sturdy. When in danger they can still run quite fast. Giraffes are very gentle. Chung does not fight with any animals. Deer are also a species with sacred maternal love. Mothers are willing to make sacrifices to protect their babies. I like the deer, their gentle, calm grandmother.

Dịch nghĩa:

Tôi vô cùng yêu thích động vật. Tôi thường xem nhiều chương trình về động vật trên tivi. Con vật mà tôi yêu thích nhất đó là con hươu. Loài hươu có điểm đặc biệt đó là chiếc cổ dài. Chúng có bộ lông vàng với những đốm màu nâu rất đặc trưng. Chúng có cặp sừng nhỏ và một đôi tai chỉ bằng chiếc lá cây. Nhìn chúng rất đáng yêu. Chúng có 4 chân. Hươu là loài động vật ăn cỏ. Chúng chỉ ăn lá cây. Nhờ có chiếc cổ dài mà chúng có thể ăn được những chiếc lá ngay cả khi chúng ở trên cao. Chân của hươu cao cổ khác nhỏ. Mặc dù chân của những chú hươu khá nhỏ nhưng tương đối chắc chắn. Khi có nguy hiểm chúng vẫn có thể chạy khá nhanh. Hươu cao cổ rất hiền. Chung không gây sự với bất kỳ loài vật nào. Hươu cũng là loài có tình mẫu tử thiêng liêng. Hươu mẹ sẵn sàng hy sinh để bảo vệ những đứa con của chúng. Tôi thích những chú hươu, thích sự hiền lành bà bình thản của chúng.

Đoạn văn miêu tả về con cá vàng (Goldfish)

Bài viết về con cá vàng. (Ảnh: Internet)

I really like Japanese anime. In it appeared an image of a goldfish. From then on I became interested in goldfish. I notice them every time there’s a TV show about them. Last year I asked my dad for permission to keep a goldfish in the house. The goldfish is about the size of three of my fingers. Call him a goldfish because of the yellow – red color. Looks very attractive. The thin and large fins move gracefully and softly in the water. Their eyes are sparkling and sparkling. The little mouth that was biting and biting looked very innocent. Like other fish, goldfish also have two gills on the head. This is the part that helps them breathe when underwater. They can move in the direction they want thanks to their tail. Since having a goldfish in my house, I no longer feel bored. Every time I feed him, I feel so peaceful.

Dịch nghĩa:

Tôi rất thích một bộ phim hoạt hình của Nhật Bản. Trong đó có xuất hiện hình ảnh của một chú cá vàng. Từ đó tôi bắt đầu quan tâm đến cá vàng. Tôi để ý đến chúng mỗi khi có chương trình trên Tivi nói về chúng. Năm ngoái tôi đã xin bố cho phép nuôi một chú cá vàng trong nhà. Chú cá vàng  chỉ nhỏ bằng ba ngón tay của tôi. Gọi chú là cá vàng vì có có màu vàng – đỏ. Nhìn vô cùng thu hút. Những chiếc vây mỏng và to chuyển động uyển chuyển, mềm mại trong nước. Đôi mắt của chúng trong xoa và long lanh. Cái miệng nhỏ đớp đớp nhìn rất ngây ngô. Giống với những loài cá khác, cá vàng cũng có 2 cái mang ở phía đầu. Đây là bộ phận giúp chúng có thể hô hấp khi ở dưới nước. Chúng có thể di chuyển theo hướng mà mình mong muốn nhờ vào chiếc đuôi của mình. Từ khi có chú cá vàng trong nhà tôi không còn thấy nhàm chán. Mỗi khi cho chú ăn tôi cảm thấy thật bình yên.

Khám phá 1000+ truyện song ngữ Anh - Việt về động vật và nhiều chủ đề thú vị nâng cao kỹ năng Viết trong 3 tháng.  

Các bài viết về con vật yêu thích: Con chim (Bird)

Chim là một loài vật có thể nuôi làm cảnh trong nhà, cũng có thể được nuôi ở vườn thú. Hãy tham khảo những bài viết hay về loài vật nhỏ bé này nhé!

Bài viết 1

Đoạn văn viết về con chim bồ câu. (Ảnh: Internet)

Among the birds, my favorite and most precious are the pigeons. Pigeons prefer to live in clean, spacious, and airy pens. The pigeon wears a very clean and smooth coat. Pigeon feathers have many colors: dark green, white, ... but my favorite is still white. Their beaks are very small and pale yellow in color with round eyes, so he looks so cute. His legs are also very small and lovely. Pigeons love to eat melon seeds and paddy too. In the old days, pigeons were used to deliver letters, in those days you are just like contacts, people who send letters now. Referring to the pigeons, everyone immediately knew that the pigeons were a symbol of human peace. Pigeons are forever my favorite bird's words. For many, it will forever be a loving friend, a friend of peace - what we need.

Dịch nghĩa:

Trong các loài chim, em yêu thích và quý nhất là những chú chim bồ câu. Những chú chim bồ câu thường ưa sống ở trong chuồng sạch sẽ, rộng rãi, thoáng mát. Chim bồ câu khoác trên mình một tấm áo vô cùng sạch sẽ và mượt mà. Bộ lông của bồ câu có rất nhiều màu: có màu xanh đậm, màu trắng,… nhưng em thích nhất vẫn là bồ câu trắng. Chiếc mỏ của chúng rất nhỏ và có màu vàng nhạt cùng đôi mắt tròn xoe nên trông chú mới thật đáng yêu làm sao. Đôi chân của chú cũng thật nhỏ nhắn, xinh xắn. Chim bồ câu rất thích ăn hạt dưa và cả thóc nữa. Ngày trước, chim bồ câu được dùng để đưa thư, ngày ấy các chú thật giống những người kết nối liên lạc, những người gửi thư bây giờ. Nhắc tới chim bồ câu, mọi người liền biết ngay rằng những chú chim bồ câu chính là biểu tượng cho hòa bình của nhân loại. Chim bồ câu mãi là lời chim mà em yêu thích. Với nhiều người, nó mãi mãi sẽ là một người bạn đáng yêu, một người bạn của hòa bình- điều mà chúng ta cần có!

Bài viết 2

Bài viết về con chim bồ câu. (Ảnh: Internet)

My favorite bird is pigeons. It is a bird that represents peace. In the old days, they used pigeons to deliver letters. Their hobbies are cleanliness, nice stables, they eat grain and melon seeds. Pigeons come in many colors: dark green, black, but I really like the white pigeons. They have a tiny, pale yellow bill. Round eyes. The coat is smooth. They often pick up the grains of grain that are scattered on the field. Their "hunchback ..." song sounds soothing. Oh, they are so cute!

Dịch nghĩa:

Loài chim em yêu thích là chim bồ câu. Đó là một loài chim tượng trưng cho hòa bình. Ngày xưa, họ dùng bồ đưa câu để đưa thư. Sở thích của chúng là sạch sẽ, chuồng đẹp, chúng ăn thóc và hạt dưa. Chim bồ câu có rất nhiều màu: xanh lá cây đậm, màu đen nhưng em rất thích chim bồ câu trắng. Chúng có mỏ màu vàng nhạt và nhỏ xíu. Đôi mắt tròn xoe. Bộ lông mượt mà. Chúng thường nhặt những hạt thóc rơi vãi trên sân. Tiếng hót “gù gù…” của chúng nghe thật êm đềm. Ôi, chúng thật đáng yêu!

Bài viết 3

Đoạn văn viết về con chim bồ câu trắng. (Ảnh: Internet)

I like white-feathered pigeons. The pigeon boldly walked on the rice field. The bird walked around the straw, pecking the leftover grain of grain from the straw. He has snow-white fur, a round head and a slim body. The bird's eyes are beautiful: big and black, with red and pink eye contours. The beak of the bird is ivory yellow. Its bristles are white, shiny, and velvety smooth. The pigeon has low, pink pink legs, and has a bunch of white feathers like a tassel. The bird walked slowly and leisurely on the field. I love pigeons very much. That beautiful image imprinted on my mind peaceful memories that I will never forget.

Dịch nghĩa:

Em thích những chú chim bồ câu lông trắng. Chú chim bồ câu bạo dạn đi trên sân lúa. Chú chim đi vòng quanh đống rơm, mổ lấy những hạt thóc thừa con sót lại trên cọng rạ. Chú có bộ lông trắng như tuyết, đầu tròn và thân hình thon lẳn. Mắt chú chim đẹp thật: to và đen láy, viền mắt màu đỏ hồng. Mỏ chú chim màu vàng ngà. Ức của nó có lông màu trắng, bóng mượt, mịn màng như nhung. Chú chim câu có đôi chân thấp, hồng hồng, mang một dúm lông trắng như tua chi. Chú chim đi lại từ tốn ung dung trên sân. Em rất yêu quý chim bồ câu. Hình ảnh đẹp ấy in vào tâm trí em những kỷ niệm êm đềm không bao giờ quên.

Viết về con vật yêu thích bằng tiếng Anh thật đơn giản nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt câu từ trong bài hướng dẫn và tham khảo bài mẫu trên đây. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết trên Blog Học tiếng Anh của Monkey để biết thêm nhiều cách viết theo chủ đề nhé!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!