Sự kết hợp giữa các loại từ nhất là danh từ và giới từ luôn là phần kiến thức dễ nhầm lẫn đối với người học Tiếng Anh. Bài viết dưới đây của Monkey sẽ giúp bạn ghi nhớ nhanh 120+ danh từ đi với giới từ cùng một số trường hợp, lỗi sai thường gặp khi làm bài. Cùng tìm hiểu ngay!
Danh từ đi với giới từ: Danh từ đứng trước
Giới từ là những từ mang chức năng kết nối, chúng thường đứng trước một danh từ (cụm danh từ) để kết nối danh từ với các thành phần khác của câu. Các giới từ đứng trước danh từ thường gặp lần lượt là: for, in, of, to, with/ between.
Giới từ FOR + danh từ
Cách dùng: Giới từ FOR theo sau danh từ khi diễn tả lý do, nhu cầu (excuse, reason, explanation, ideas, need, demand, responsibility, passion, love,...)
Danh sách giới từ đi với FOR:
Danh từ đi với FOR |
Ý nghĩa |
A cheque for (a sum of money) |
Tổng số tiền, một tấm ngân phiếu |
A request for |
Sự yêu cầu |
A demand for |
Nhu cầu (đối với sản phẩm) |
A desire for |
Sự mong muốn |
A reason for |
Lý do (về điều gì đó) |
A wish for |
Sự mơ ước |
Admiration for |
Sự ngưỡng mộ đối với |
An appetite for |
Sự khát khao |
An order for: |
Sự yêu cầu/mệnh lệnh |
An application for |
Đơn xin |
Advertisement for |
Quảng cáo cho |
Approval for |
Phê duyệt cho |
Arguments for |
Lập luận cho |
Bid for |
Đấu thầu |
Cause for |
Lý do của cách cư xử đặc biệt hoặc cảm xúc đặc biệt |
Credit for |
Tín dụng cho |
Cure for |
Chữa cho |
Demand for |
Nhu cầu cho |
Desire for |
Mong muốn |
Fondness for |
Yêu thích cho |
Hatred for |
Hận thù vì |
Love for |
Tình yêu dành cho |
Need for |
Cần cho |
Preference for |
Ưu tiên cho |
Recipe for |
Công thức cho |
Reputation for |
Danh tiếng cho |
Respect for |
Tôn trọng |
Responsibility for |
Trách nhiệm đối với |
Room for |
Phòng cho |
Search for |
Tìm kiếm |
Talent for |
Tài năng cho |
Thirst for |
Khao khát |
Giới từ IN + danh từ
Cách dùng: Danh từ đứng trước giới từ IN thường thể hiện sự thay đổi của một địa điểm hay một đối tượng nào đó. Một số danh từ kết hợp cùng giới từ “in” như: ability in, interest in, confidence in, belief in.
Danh sách giới từ đi với IN:
Danh từ đi với IN |
Ý nghĩa |
A decrease in |
Giảm |
A fall in |
Một mùa thu trong |
A rise in |
Phát sinh trong |
An increase in |
Tăng |
An interest in |
Sự yêu thích cái gì |
Belief in |
Niềm tin vào |
Change in |
Thay đổi trong |
Course in |
Khóa học trong |
Delay in |
Trì hoãn |
Difference in |
Khác biệt ở |
Difficulty in |
Khó khăn trong việc |
Experience in |
Kinh nghiệm trong |
Growth in |
Tăng trưởng trong |
Interest in |
Quan tâm đến |
Lesson in |
Bài học trong |
Participation in |
Tham gia |
Place in |
Đặt vào |
Success in |
Thành công trong |
Giới từ OF + danh từ
Cách dùng: Giới từ OF kết hợp cùng danh từ như một quy luật thường thấy nhằm tạo ra cụm danh từ mang ý nghĩa tổng thể.
Danh sách giới từ đi với OF:
Danh từ đi với OF |
Ý nghĩa |
A cause of |
Một nguyên nhân của |
A photograph of |
Một bức ảnh của |
Address of |
Địa chỉ của |
Advantage of |
Lợi thế của |
Awareness of |
Nhận thức về |
Disadvantage of |
Bất lợi của |
Exhibition of |
Triển lãm của |
Experience of |
Kinh nghiệm về |
Fear of |
Sợ hãi bởi |
Grasp of |
Nắm bắt |
Habit of |
Thói quen của |
Knowledge of |
Kiến thức về |
Love of |
Tình yêu của |
Member of |
Thành viên của |
Memory of |
Bộ nhớ trong |
Method of |
Phương pháp của |
Possibility of |
Khả năng của |
Problem of |
Vấn đề của |
Process of |
Quá trình của |
Risk of |
Rủi ro về |
Understanding of |
Hiểu về |
Cause of |
Nguyên nhân của |
Example of |
Ví dụ của |
Way of |
Cách |
Relevance of |
Sự thích hợp của |
Giới từ TO + danh từ
Cách dùng: Giới từ TO được sử dụng khi danh từ đi trước thể hiện một tác động hoặc hành động nào đó đối với danh từ đi sau. Ví dụ: a solution to, an answer to, an invitation to, a reply to, an attitude to, a reaction to, damage to,…
Danh sách giới từ đi với TO:
Danh từ đi với TO |
Ý nghĩa |
Access to |
Truy cập vào |
A solution to/ for |
Biện pháp giải quyết (một vấn đề) |
A key to |
Chìa khóa (mở cửa) |
A reply to |
Thư trả lời |
A reaction to |
Sự phản ứng (đối với) |
A contrast to |
Sự tương phản, sự trái ngược (với) |
Addiction to |
Nghiện |
Allusion to |
Ám chỉ |
An attitude to |
Một thái độ với |
An invitation to |
Một lời mời đến |
An damage to |
Sự thiệt hại (đối với) |
An answer to |
Câu trả lời |
Approach to |
Tiếp cận với |
Change to |
Thay đổi thành |
Concern to |
Quan tâm đến |
Contribution to |
Đóng góp cho |
Damage to |
Thiệt hại cho |
Dedication to |
Cống hiến cho |
Desire to |
Mong muốn |
Devotion to |
Cống hiến cho |
Invitation to |
Lời mời đến |
Newcomer to |
Người mới đến |
Reaction to |
Phản ứng với |
Reason to |
Lý do để |
Reference to |
Tham chiếu đến |
Relevance to |
Liên quan đến |
Resistance to |
Chống lại |
Response to |
Phản hồi với |
Solution to |
Giải pháp cho |
Threat to |
Mối đe dọa cho |
Transition to |
Chuyển đổi sang |
Visit to |
Thăm |
Giới từ WITH/ BETWEEN + danh từ
Cách dùng: Giới từ with và between thường được theo sau bởi các danh từ chỉ mối quan hệ hay sự liên kết, tiếp xúc với ai đó, cái gì đó, hoặc giữa ai với ai, giữa cái gì và cái gì, điển hình như a relationship, a connection, a contact, a bond, a resemblance.
Danh sách giới từ đi với WITH/ BETWEEN:
Danh từ đi với WITH/ BETWEEN |
Ý nghĩa |
Arguments with |
Lập luận với |
Concern with |
Mối quan tâm với |
Connection with |
Kết nối với |
Contact with |
Liên hệ với |
Date with |
Hẹn hò với |
Dealings with |
Giao dịch với |
Difficulty with |
Khó khăn với |
Involvement with |
Sự tham gia với |
Link with |
Liên kết với |
Meeting with |
Họp với |
Quarrel with |
Cãi nhau với |
Relationship with |
Đang có mối quan hệ với |
Sympathy with |
Thông cảm với |
A link between |
Một liên kết giữa |
A connection between |
Một kết nối giữa |
A contact between two |
Một liên hệ giữa hai |
A difference between two |
Sự khác biệt giữa hai |
A relationship between |
Mối quan hệ giữa |
Bond between |
Ràng buộc giữa |
Danh từ đi với giới từ: Danh từ đứng sau
Ngoài vị trí đứng sau danh từ, giới từ còn có thể đứng trước danh từ nhằm cho ta biết chính xác vị trí của vật hoặc cách thức mà một việc được thực hiện.
Giới từ BY + danh từ
Cách dùng: Giới từ BY kết hợp với danh từ khi diễn tả một nơi chốn, địa điểm hay một phương thức (thanh toán), phương tiện (đi lại, giao tiếp,..) nào đó.
Danh sách giới từ đi với BY:
Danh từ đi với BY |
Ý nghĩa |
by accident/ by chance/ by mistake/ by coincidence |
tình cờ, ngẫu nhiên |
by air |
bằng đường không |
by far |
cho đến tận bây giờ |
by name |
bằng tên là |
by oneself |
một mình |
by the way |
nhân tiện đây |
by the time |
trước |
by heart |
học thuộc lòng |
by surprise |
1 cách bất ngờ |
by cheque |
bằng ngân phiếu |
by all means |
bằng mọi cách |
Giới từ IN + danh từ
Cách dùng: Giới từ IN vừa đứng sau danh từ vừa có thể đứng trước danh từ nhằm thể hiện sự thay đổi, chuyển của của một sự vật hay hiện tượng nào đó.
Danh sách giới từ đi với IN:
Danh từ đi với IN |
Ý nghĩa |
in addition |
ngoài ra, thêm vào. |
in advance |
trước |
in the balance |
ở thế cân bằng |
in all likelihood |
có khả năng |
in common |
có điểm chung |
in charge of |
chịu trách nhiệm |
in dispute with somebody/something |
trong tình trạng tranh chấp với |
in ink |
bằng mực |
in the end |
cuối cùng |
in favor of something |
ủng hộ cái gì đó |
in fear of doing something |
sợ làm điều gì đó |
in (good/ bad) condition |
trong điều kiện tốt/ xấu |
in a hurry |
đang vội |
in a moment |
trong lát nữa |
in pain |
đang bị đau |
in the past |
trước đây/ trong quá khứ |
in practice |
trong thực tế |
in public |
trước công chúng |
in short |
tóm lại |
in trouble with |
gặp rắc rối về |
in time |
vừa kịp giờ |
in turn |
lần lượt |
in silence |
trong yên tĩnh |
in recognition of something/ somebody |
nhằm tôn vinh ai/ cái gì |
in general |
nhìn chung |
in love with |
yêu ai |
in charge of |
chịu trách nhiệm |
in common / public |
công chúng |
in a hury |
vội vàng |
in debt |
nợ nần |
in good/ bad order |
ngăn nắp/ không ngăn nắp |
in good/ bad condition |
trong điều kiện tốt/ xấu |
in person |
trực tiếp |
in my opinion |
theo tôi |
in vain |
vô ích |
in other words |
nói cách khác |
in danger of |
có nguy cơ |
Giới từ FOR + danh từ
Cách dùng: Giống như IN, giới từ FOR cũng có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ theo sau nó khi diễn tả một lý do, nhu cầu hay hoạt động nào đó.
Danh sách giới từ đi với FOR:
Danh từ đi với FOR |
Ý nghĩa |
for fear of |
vì sợ về |
for life |
cả cuộc đời |
for the foreseeable future |
cho 1 tương lai có thể đoán trước |
for instance/ for example |
ví dụ là |
for sale |
để bày bán |
for a while |
trong chốc lát |
for the moment/ for the time being |
cho tạm thời |
for ages/ for a long time |
đã lâu rồi |
for example/ istance |
ví dụ |
for a change |
thay đổi |
for a walk |
đi dạo |
for a picnic/ drink |
đi picnic/ uống |
Giới từ ON + danh từ
Cách dùng: Giới từ ON thường được theo sau các danh từ mang nghĩa là sự tác động, ảnh hưởng lên trên sự vật nào đó như: effect, impact, influence, attack,…
Danh sách giới từ đi với ON:
Danh từ đi với ON |
Ý nghĩa |
on average |
tính trung bình |
on behalf of |
thay mặt cho |
on board |
trên tàu |
on business |
đang công tác |
on duty |
đang làm nhiệm vụ |
on foot |
bằng chân |
on fire |
đang cháy |
on the contrary to |
tương phản với |
on one’s own |
một mình |
on loan |
đang cho mượn |
on the market |
đang được bán trên thị trường |
on the phone |
đang nói chuyện điện thoại |
on strike |
đình công |
on time |
đúng giờ |
on the verge of |
trên bờ vực/ sắp sửa |
on a diet |
đang ăn kiêng |
on purpose |
cố tình |
on the other hand |
mặt khác |
on trial |
đang dùng thử |
on holiday |
nghỉ |
on condition that |
với điều kiện là |
on the whole |
nói chung |
on sale |
giảm giá |
on TV |
trên tivi |
on display |
trưng bày |
on account of |
bởi vì |
Xem thêm: Danh từ ghép trong tiếng anh: 8 cách lập & 3 cách viết kèm ví dụ
Một số lỗi sai thường gặp khi kết hợp danh từ & giới từ
Dưới đây là một số ví dụ về lỗi sai mà chúng ta thường xuyên mắc phải khi đặt câu kết hợp danh từ với giới từ.
Danh từ + giới từ |
Ví dụ đúng |
Ví dụ sai |
address |
Go to our website to get the address of your nearest branch. (Vào trang web của chúng tôi để lấy địa chỉ của chi nhánh gần bạn nhất.) |
Go to our website to get the address to your nearest branch. |
awareness |
There is a growing awareness of the impact of climate change among the young. (Ngày càng có nhiều nhận thức về tác động của biến đổi khí hậu trong giới trẻ.) |
There is a growing awareness about the impact of climate change. |
advertisement |
I saw an advertisement for a teaching job in Malawi which looked interesting. (Tôi thấy một quảng cáo về một công việc giảng dạy ở Malawi trông rất thú vị.) |
I saw an advertisement of a teaching job in Malawi which looked interesting. |
changes |
Changes in our diet have meant that more and more people suffer heart disease. (Những thay đổi trong chế độ ăn uống của chúng ta có nghĩa là ngày càng có nhiều người mắc bệnh tim.) |
Changes of our diets have meant that more and more people suffer heart disease. |
congratulations |
Congratulations on your new job! (Chúc mừng công việc mới của bạn!) |
Congratulations for your new job! |
course |
I’d like to do a course in computer programming if I could find a good one. (Tôi muốn tham gia một khóa học về lập trình máy tính nếu tôi có thể tìm thấy một khóa học tốt.) |
I’d like to do a course of computer programming if I could find a good one. |
exhibition |
We went to see an exhibition of Viking jewelery. (Chúng tôi đã đi xem một cuộc triển lãm đồ trang sức của người Viking.) |
We went to see an exhibition about Viking jewelry. |
experience |
She has ten years’ experience in television and radio. (Cô ấy có mười năm kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền hình và đài phát thanh.) |
She has ten years’ experience on television and radio. |
information |
Can you give us some information on/about bus tours, please? (Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số thông tin về / về các tour du lịch bằng xe buýt được không?) |
Can you give us some information about bus tours, please? |
interest |
He seems to have less interest in everything these days. (Anh ấy dường như ít quan tâm đến mọi thứ hơn trong những ngày này.) |
He seems to have less interest to everything these days. |
invitation |
The invitation to the reception at the embassy arrived the next day. (Lời mời dự tiệc chiêu đãi tại đại sứ quán đến vào ngày hôm sau.) |
The invitation of the reception at the embassy arrived the next day. |
knowledge |
He has an amazing knowledge of European history. (Anh ấy có một kiến thức đáng kinh ngạc về lịch sử châu Âu.) |
He has an amazing knowledge about European history. |
lesson |
I need some lessons in how to set up a website. (Tôi cần một số bài học về cách thiết lập một trang web.) |
I need some lessons of how to set up a website. |
member |
Can anyone become a member of your book club? (Có ai có thể trở thành thành viên của câu lạc bộ sách của bạn không?) |
Can anyone become a member in your book club? |
method |
Questionnaires are not necessarily the best method of collecting sociological data. (Bảng câu hỏi không nhất thiết phải là phương pháp tốt nhất để thu thập dữ liệu xã hội học.) |
Questionnaires are not necessarily the best method to collecting sociological data. |
need |
We understand the need for change but we should move slowly. (Chúng tôi hiểu sự cần thiết phải thay đổi nhưng chúng tôi nên di chuyển từ từ.) |
We understand the need of change but we should move slowly. |
newcomer |
I was a newcomer to windsurfing so I was very nervous. (Tôi là người mới học lướt ván nên rất lo lắng.) |
I was a newcomer of windsurfing so I was very nervous. |
place |
I’d love to show you some of the nice places in my hometown. (Tôi muốn giới thiệu cho các bạn một số địa điểm thú vị ở quê hương tôi.) |
I’d love to show you some of the nice places of my hometown. |
possibility |
The possibility of making contact with other intelligent beings in the universe is very small. (Khả năng tiếp xúc với những sinh vật thông minh khác trong vũ trụ là rất nhỏ.) |
The possibility to making contact with other intelligent beings in the universe is very small. |
problem |
The problem of finding a good babysitter is one that many parents have faced. (Vấn đề tìm một người trông trẻ tốt là một trong những vấn đề mà nhiều bậc cha mẹ gặp phải.) |
The problem to finding a good babysitter is one that many parents have faced. |
reason |
I’ve never understood the reason for all these different forms we have to fill in. (Tôi chưa bao giờ hiểu lý do của tất cả các biểu mẫu khác nhau mà chúng tôi phải điền vào.) |
I’ve never understood the reason of all these different forms we have to fill in. |
risk |
We all know the risks of getting a virus if we don’t protect our computers. (Tất cả chúng ta đều biết nguy cơ nhiễm vi-rút nếu chúng ta không bảo vệ máy tính của mình.) |
We all know the risks for getting a virus if we don’t protect our computers. |
translation |
She did a translation into English of some ancient Chinese poems. (Cô ấy đã dịch sang tiếng Anh một số bài thơ cổ của Trung Quốc.) |
She did a translation in English of some ancient Chinese poems. |
visit |
The visit to the temple was the high point of the holiday. (Chuyến viếng thăm ngôi đền là điểm cao nhất của kỳ nghỉ.) |
The visit in the temple was the high point of the holiday. |
Bài tập giới từ + danh từ
Để dễ dàng ghi nhớ các bảng danh từ đi với giới từ ở trên, các bạn hãy chăm chỉ ôn luyện bằng cách hoàn thành các dạng bài tập dưới đây nhé!
Bài tập 1: Sử dụng các danh từ đã cho để điền vào chỗ trống thích hợp
resemblance, proportion, reaction, contrast, demand, attack, developments |
1. Urban residents have a huge _____________________ food and accommodation.
2. It’s quite interesting to know the _________________ Western and Eastern cultures.
3. There have been some __________________ my hometown over the last 20 years.
4. The __________________ children living in an extended family has increased in recent years.
5. People say that I have a striking __________________ my mom.
6. I don’t appreciate Jane’s __________________ her manager.
7. Did you hear news about terrorists __________________ the Middle-East Asian countries?
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các danh từ cho trước cộng với một giới từ
connection, difference, demand, contact, solution, reason, damage, need, invitation, attitude, increase, cheque, cause, advantage, difficulty |
1. The _____ the fire at the hotel is still unknown.
2. The _____ living alone is that you can do what you like.
3. Money is not the _____ every problem.
4. There has been an _____ the number of accidents in the city.
5. There are some _____ British and American English.
6. When John left home, his _____ his parents seemed to change.
7. The firm closed down because there wasn’t enough _____ its product.
8. Bill and I used to be a close friend but now I don’t have _____him.
9. When I opened the envelope, I was delighted to find a _____ 500$.
10. Carol decided to give up her job. I don’t know her _____ doing this.
11. I’ve have had an _____ her party.
12. The accident caused some _____ the car.
13. Unfortunately there was some _____ the arrangement.
14. We need to provide more shelters for the homeless, so there’s a _____ more houses.
15. The 2 companies are completely independent. There is no _____ them.
Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Just __________ case you happen to be in town on Friday, give Peter a call.
a. at
b. in
c. by
d. on
2. I promise you I didn't do that __________ purpose.
a. on
b. in
c. to
d. for
3. Let's go __________ a swim in the ocean!
a. in
b. on
c. by
d. for
4. I've just seen Selene __________ chance. She was very friendly.
a. for
b. by
c. on
d. to
5. __________ my opinion, you shouldn't worry so much about your a. grades.
a. To
b. For
c. By
d. In
6. Why don't you come over __________ a visit? I'd love to catch up.
a. in
b. by
c. to
d. for
7. I really need to go __________ a diet. I'm 20 pounds overweight.
a. into
b. to
c. on
d. by
8. I think I'll have some pasta and a salad _____ dinner tonight.
a. for
b. in
c. by
d. to
9. Have you ever gone __________ an excursion that surprised you?
a. on
b. by
c. for
d. through
10. May I pay __________ check, or would you prefer a credit card?
a. for
b. in
c. by
d. to
11. What else is __________ this picture?
a. of
b. through
c. by
d. in
12. There are many choices. __________ example, you could move to China.
a. for
b. by
c. to
d. between
13. I'd like to eat at home __________ a change.
a. from
b. for
c. with
d. by
14. You'll find that he's a very nice guy. __________ fact, I'd say he's a. one of the nicest people I know.
a. On
b. By
c. To
d. In
15. I heard this great show __________ the radio the other night.
a. of
b. on
c. under
d. among
Đáp án bài tập
Bài tập 1:
1. demand for: nhu cầu về thức ăn và chỗ ở.
2. contrast between: sự đối lập trong văn hóa của phương Đông và phương Tây.
3. developments in: những sự phát triển ở quê hương tôi.
4. proportion of: tỷ lệ trẻ em sống trong gia đình đa thế hệ.
5. resemblance with: nhìn rất giống với mẹ của mình.
6. reaction to: phản ứng của Jane với sếp của cô ấy.
7. attack on: tấn công khủng bố vào các nước Trung Đông.
Bài tập 2:
1. cause of 2. advantage of 3. solution to/for 4. increase in 5. difference between |
6. attitude to/ towards 7. demand for 8. cheque for 9. contact with 10. reason for |
11. invitation to 12. damage to 13. difficulty with 14. need for 15. connection between |
Bài tập 3:
1. b |
2. a |
3. d |
4. b |
5. d |
6. d |
7. c |
8. a |
9. a |
10. c |
11. d |
12. a |
13. b |
14. d |
15. b |
Bài viết tổng hợp cách dùng danh từ đi với giới từ trên đã giúp bạn nắm được các cụm từ có ý nghĩa thông dụng. Hy vọng những kiến thức mà Monkey chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn học phần ngữ pháp Tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả hơn.
Chúc các bạn học tốt!
How to Use Prepositions With Nouns in English - Ngày truy cập: 27/07/2022
Nouns and prepositions - Ngày truy cập: 27/07/2022
https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/nouns-and-prepositions
120+ Useful Noun Preposition Collocations in English - Ngày truy cập: 27/07/2022