Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh là gì? Có bao nhiêu loại cần nhớ? Cách sử dụng từng loại như thế nào? Chi tiết sẽ được Monkey chia sẻ trong bài viết này!
Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh là gì?
Giới từ chỉ thời gian là các giới từ diễn tả một khoảng thời gian cụ thể như 1 ngày trên lịch, 1 trong tuần hoặc thời gian thực sự diễn ra một điều gì đó. Đôi khi, giới từ chỉ thời gian giống với giới từ chỉ nơi chốn nhưng chúng thường nói về thời gian hơn là địa điểm.
Ví dụ cụm từ:
- at 6 o'clock (lúc 6h);
- on 20th February (vào ngày 20 tháng 2);
- in 2023 (vào năm 2023)
Ví dụ câu:
1. My birthday falls in January.
(Sinh nhật của tôi rơi vào tháng 1)
2. My brother John was born on September 3rd
(Anh trai John của tôi sinh vào ngày 3 tháng 9)
3. Breakfast is a meal which is generally eaten in the morning.
(Bữa sáng là một bữa ăn thường được ăn vào buổi sáng.)
Danh sách giới từ thời gian thông dụng
Dưới đây là danh sách giới từ chỉ thời gian thường gặp trong tiếng Anh:
STT |
Giới từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
1 |
In |
trong, vào (năm, tháng…) |
in the afternoon (vào buổi chiều) |
2 |
On |
vào (ngày) |
on Monday (vào thứ hai) |
3 |
At |
lúc, tại (thời điểm) |
at Christmas (vào Giáng sinh) |
4 |
During |
trong suốt (khoảng thời gian) |
during vacation (trong suốt kỳ nghỉ) |
5 |
For |
trong khoảng thời gian |
for 10 minutes (trong 10 phút) |
6 |
Since |
từ, từ khi |
since I was young (khi tôi còn trẻ) |
7 |
From |
từ (thời điểm, ngày, tháng,...) |
from 8 a.m (từ 8h sáng) |
8 |
To |
khoảng thời gian trước khi bắt đầu |
It’s five to ten (5 phút nữa là đến 10h) |
9 |
By |
trước lúc, vào lúc |
I’ll finish my plan by Wednesday. (Tôi sẽ hoàn thành kế hoạch trước thứ 4) |
10 |
Before |
trước, trước khi |
before lunch (trước bữa trưa) |
11 |
After |
sau, sau khi |
after 2017 (sau năm 2017) |
12 |
Until |
đến, cho đến khi |
Let’s wait until the rain stops. (Hãy đợi đến khi trời tạnh mưa) |
13 |
Within |
trong vòng, trong khoảng thời gian |
within a day (trong 1 ngày) |
14 |
Between |
giữa 2 khoảng thời gian |
between 8 p.m and 9 p.m (giữa lúc 8h và 9h tối) |
Tham khảo thêm: Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn địa điểm thường gặp & Bài tập
Cách dùng giới từ chỉ thời gian
Trên đây là các giới từ chỉ thời gian thường gặp mà bạn cần ghi nhớ ý nghĩa cũng như cách dùng của nó. Dưới đây là cách sử dụng cho mỗi giới từ thời gian kể trên:
Cách sử dụng giới từ in on at chỉ thời gian phổ biến
In, on, at là 3 giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất. Vì vậy, bạn cần ưu tiên học thuộc cách ứng dụng 3 từ này.
AT thời gian chính xác thời điểm cụ thể |
IN tháng, năm, thế kỷ và khoảng thời gian dài |
ON ngày trên lịch ngày trong tuần |
at 3 o’clock |
in May |
on Sunday |
at 10.30 am |
in summer |
on Tuesday |
at noon |
in the summer |
on 6 March |
at dinner time |
in 1990 |
on 25 Dec. 2022 |
at bedtime |
in the 1990s |
on Christmas Day |
at sunrise |
in the next century |
on Independence Day |
at sunset |
in the Ice Age |
on my birthday |
at the moment |
in the past/ future |
on New Year’s eve |
Hãy xem một vài ví dụ dưới đây:
-
I have a meeting at 9am. (Tôi có cuộc họp lúc 9h sáng.)
-
The shop closes at midnight. (Cửa hàng đóng lúc nửa đêm.)
-
Jane went home at lunchtime. (Jane về nhà vào buổi trưa.)
-
In England, it often snows in December. (Ở Anh, thường có tuyết vào tháng 12)
-
Do you think we will go to Jupiter in the future? (Bạn có nghĩ chúng ta sẽ đi đến sao Mộc trong tương lai?)
-
There should be a lot of progress in the next century. (Sẽ có rất nhiều tiến bộ trong thế kỷ tới.)
-
Do you work on Mondays? (Bạn có làm việc vào sáng thứ 2 không?)
-
Her birthday is on 20 November. (Sinh nhật của cô ấy vào ngày 20 tháng 11)
-
Where will you be on New Year's Day? (Bạn sẽ ở đâu ngày năm mới?)
Lưu ý: Cách dùng giới từ chỉ thời gian “at” trong các công thức tiêu chuẩn sau
Cụm từ |
Ví dụ |
at night |
The stars shine at night. |
at the weekend |
I don't usually work at the weekend. |
at Christmas/ Easter |
I stay with my family at Christmas. |
at the same time |
We finished the test at the same time. |
at present |
He's not home at present. Try later. |
Xem ngay Bí quyết giúp con học nhanh, nhớ lâu ngữ pháp tiếng Anh bằng truyện & hình ảnh chuyển động cực thú vị |
Cách dùng các giới từ khác
Ngoài 3 giới từ in, on, at thường dùng, bạn học cũng cần nắm được cách dùng các giới từ chỉ thời gian khác để ứng dụng chuẩn khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh.
Giới từ During
Cách dùng: Diễn tả 1 sự việc diễn ra “trong suốt” một khoảng thời gian nào đó.
Ví dụ: During diet time, I ate healthy food such as vegetables, fruit, brown rice,...
(Trong suốt thời gian ăn kiêng, tôi đã ăn đồ ăn lành mạnh như các loại rau, hoa quả, gạo nâu,...)
Giới từ For
Cách dùng 1: Dùng để nói về một khoảng thời gian.
Ví dụ: I’m going to London for a week.
(Tôi sẽ đến Luân Đôn trong 1 tuần.)
Cách dùng 2: Diễn tả một sự việc đã được sắp xếp hoặc dự định sẽ xảy ra vào một thời điểm cụ thể.
Ví dụ: I have an appointment for May 20.
(Tôi có một cuộc họp vào ngày 20 tháng 5)
Giới từ Since
Cách dùng: Diễn tả khoảng thời gian trong quá khứ cho đến thời điểm hiện tại hoặc thời điểm sau khoảng thời gian được nói tới.
Ví dụ: She has been off work since Monday. (Cô ấy đã xin nghỉ từ thứ Ba.)
Giới từ From
Cách dùng: Chỉ một thời điểm hoặc thời gian bắt đầu của một cái gì đó.
Ví dụ: She was blind from birth. (Cô ấy đã bị mù bẩm sinh.)
Giới từ To
Cách dùng: Chỉ khoảng thời gian, thời điểm trước khi bắt đầu.
Ví dụ: How long is it to dinner? (Bao lâu nữa thì đến giờ ăn tối?)
Giới từ By
Cách dùng: Nói về thời điểm không muộn hơn thời gian được nhắc đến.
Ví dụ: Can you finish the plan by Friday? (Bạn có thể hoàn thành kế hoạch trước thứ 6 không?)
Giới từ Before
Cách dùng: Nói về thời gian trước một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó.
Ví dụ: Check your luggages before leaving the hotel.
(Kiểm tra hành lý của bạn trước khi rời khỏi khách sạn.)
Giới từ After
Cách dùng: Nói về thời gian sau một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó.
Ví dụ: After lunch, we’ll go the cafe. (Sau bữa trưa, chúng ta sẽ đi cà phê).
Giới từ Until
Cách dùng: Diễn tả thời điểm kết thúc hoặc chuyển giao từ hành động, sự việc này sang hành động, sự việc khác.
Ví dụ: Until the exam finish, you should study hardly.
(Cho đến khi kỳ thi kết thúc, bạn nên học chăm chỉ.)
Giới từ Within
Cách dùng: Diễn tả một khoảng thời gian diễn ra hành động, sự việc. Thời gian này không vượt quá thời gian được đề cập.
Ví dụ: I finished my exam within 45 minutes. (Tôi đã hoàn thành bài thi trong vòng 45 phút.)
Giới từ Between
Cách dùng: Diễn tả một khoảng thời gian giữa 2 thời điểm hoặc giữa 2 khoảng thời gian khác nhau.
Ví dụ: My company works between 8 a.m and 5 p.m.
(Công ty tôi làm việc trong khoảng 8 giờ sáng và 5 giờ chiều.)
TẢI NGAY bí kíp học ngữ pháp cực thú vị với nhiều hoạt động vui nhộn cho bé
Cách sử dụng & nhận biết Giới từ trong tiếng Anh (Preposition)
Bài tập giới từ trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao có đáp án
Bài tập giới từ chỉ thời gian
Như vậy, qua phần tổng hợp trên, bạn đã nắm được cách sử dụng các giới từ thời gian trong tiếng Anh. Để ghi nhớ và đánh giá mức độ hiểu bài học, bạn hãy thực hành những bài tập dưới đây, sau đó kiểm tra đáp án nhé!
Bài 1: Tìm và gạch chân dưới giới từ chỉ thời gian trong các câu sau
1. My grandparents got married on 31st December 1957.
2. I will meet you at 6 o’clock on Sunday.
3. On a Christmas evening, we met in Amsterdam.
4. The train will leave at 5 a.m. on Sunday morning.
5. My vacation ends on Tuesday.
6. On 25th January, at 6:30 p.m., my niece was born.
7. Migratory birds fly to warmer places in the winter.
8. On my birthday, my mom bakes my favourite cookies.
9. “At 12 o’clock, the magic will start to fade,” said the fairy godmother.
10. In the summer you should keep water bowls for birds.
Bài 2: Nhóm các giới từ thời gian “in, on, at” với các cụm từ cho sẵn
1. 17th March 2. my birthday 3. 1997 4. lunchtime 5. Easter 6. Christmas 7. Monday morning 8. August |
9. the afternoon 10. the past 11. New Year’s Eve 12. the weekend 13. 9 o’clock 14. Tuesday 15. the 60s 16. the winter |
Bài 3: Chọn câu đúng nhất
1. A. We were waiting during five hours.
B. We were waiting for five hours.
C. We were waiting at five hours.
2. A. What are you doing at the weekend?
B. What are you doing in the weekend?
C. What are you doing the weekend?
3. A. It's so beautiful in the park on summer!
B. It's so beautiful in the park at summer!
C. It's so beautiful in the park in summer!
4. A. We woke up on dawn because of all the mosquitoes!
B. We woke up in dawn because of all the mosquitoes!
C. We woke up at dawn because of all the mosquitoes!
5. A. I'm going on holiday tomorrow! I'm going in two weeks.
B. I'm going on holiday tomorrow! I'm going for two weeks.
C. I'm going on holiday tomorrow! I'm going at two weeks.
6. A. I always go out at Friday nights.
B. I always go out on Friday nights.
C. I always go out in Friday nights.
7. A. It's very noisy at night in this street.
B. It's very noisy in night in this street.
C. It's very noisy on night in this street.
8. A. I'll see you on next Friday.
B. I'll see you next Friday.
C. I'll see you on at next Friday.
Xem ngay Bí quyết giúp con học nhanh, nhớ lâu ngữ pháp tiếng Anh bằng truyện & hình ảnh chuyển động cực thú vị |
Bài 4: Chọn giới từ đúng (in, on, at) điền vào chỗ trống
1. Lucy is arriving _____ February the 13th _____ eight o’clock _____ the morning.
2. The weather is often terrible in London _____ January.
3. It's better to get taxi if you are out alone _____ night.
4. She got married _____ September.
5. They usually go to the south of France _____ the summer.
6. Columbus sailed to the Americas _____ the 16th century.
7. The Beatles were popular _____ the 1960s.
8. I graduated from university _____ 2001.
9. His birthday is _____ June.
10. I usually go to my parents' house _____ Christmas. We eat turkey together _____ Christmas Day.
11. The train leaves _____ tomorrow morning _____ 8:00 am.
12. I love going skiing _____ January.
13. We met at the restaurant _____ 8pm.
14. The class is _____ 9am _____ Monday mornings.
15. I like to drink coffee _____ the morning and tea _____ the afternoon.
16. We went out for dinner _____ last Wednesday.
17. She left London _____ the 4th of March.
18. I had a party _____ my birthday.
19. Lucy went to New York _____ New Year.
20. We're meeting _____ lunchtime _____ next Tuesday.
Bài 5: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
1. I go to work _____ nine o’clock.
2. April comes _____ March.
3. I get up _____ seven o’clock every morning.
4. I had only a sandwich _____ lunch.
5. They will come here _____ 11:30 AM.
6. She has come here _____ yesterday.
7. There is a meeting _____ 9:00 AM and 2:00 PM.
8. He was born _____ 15th, January.
9. We have lived in Hanoi _____ 4 years.
10. We will be there at 5:00 o’clock early _____ the morning.
11. Let’s meet _____ two hours.
12. I can’t work _____ night.
13. Let’s do it _____ the weekend.
14. I saw her _____ my birthday.
15. Do you want to go there _____ the morning?
16. I like going to the beach _____ the summer.
17. Did you see her _____ today.
18. The bus collected us _____ 5 o’clock tomorrow.
19. The factory closed _____ June.
20. They saw that car _____ half-past ten.
21. The movie starts _____ 20 minutes.
22. They were very popular _____ the 1980s.
23. Are you staying at home _____ Christmas Day.
24. I have English classes _____ Tuesdays.
25. Justin Bieber was born _____ March 1, 1994.
26. The pilgrims arrived in America _____ 1620.
27. I like to watch the parade _____ Independence Day.
28. I shall see her _____ the beginning of the week.
29. Goodbye! See you _____ Monday.
30. We finished the marathon _____ the same time.
Tìm hiểu thêm: Cách dùng giới từ chỉ phương hướng trong tiếng Anh & bài tập ứng dụng
Đáp án bài tập về giới từ thời gian trong tiếng Anh
Dưới đây là đáp án chi tiết, bạn hãy kiểm tra và đối chiếu với bài làm của mình nhé!
Bài 1:
1. My grandparents got married on 31st December 1957.
2. I will meet you at 6 o’clock on Sunday.
3. On a Christmas evening, we met in Amsterdam.
4. The train will leave at 5 a.m on Sunday morning.
5. My vacation ends on Tuesday.
6. On 25th January, at 6:30 p.m., my niece was born.
7. Migratory birds fly to warmer places in the winter.
8. On my birthday, my mom bakes my favorite cookies.
9. At 12 o’clock, the magic will start to fade,” said the fairy godmother.
10. In the summer you should keep water bowls for birds.
Bài 2:
1. on 17th March 2. on my birthday 3. in 1997 4. at lunchtime 5. at Easter 6. at Christmas 7. on Monday morning 8. in August |
9. in the afternoon 10. in the past 11. on New Year’s Eve 12. at the weekend 13. at 9 o’clock 14. on Tuesday 15. in the 60s 16. the winter |
Bài 3:
Các câu đúng lần lượt là: 1B - 2A - 3C - 4C - 5B - 6B - 7A - 8B
Bài 4:
1. on - at - in 2. in 3. at 4. in 5. in 6. in 7. in |
8. in 9. in 10. at - on 11. x - at 12. in 13. at 14. at - on |
15. in - in 16. x 17. on 18. on 19. at 20. at - x |
Bài 5:
1. at 2. after 3. at 4. for 5. at 6. since 7. between 8. on 9. for 10. in |
11. for 12. at 13. on 14. on 15. in 16. in 17. x 18. at 19. in 20. at |
21. in 22. in 23. on 24. on 25. on 26. in 27. on 28. at 29. on 30. at |
Qua bài viết trên, Monkey đã giúp bạn nắm được tổng quan về cách dùng và ý nghĩa của các giới từ chỉ thời gian. Bên cạnh đó, những bài tập mà Monkey tổng hợp kèm theo cũng sẽ giúp bạn ôn nhanh toàn bộ phần ngữ pháp này. Hãy thực hành và ôn lại thường xuyên để ghi nhớ kiến thức nhé!
Chúc các bạn học tốt!
Xem ngay Bí quyết giúp con học nhanh, nhớ lâu ngữ pháp tiếng Anh bằng truyện & hình ảnh chuyển động cực thú vị |