Học số tiếng anh cho bé: Cách đọc, viết số đếm từ 1 - 1000 cực dễ
Học tiếng anh

Học số tiếng anh cho bé: Cách đọc, viết số đếm từ 1 - 1000 cực dễ

Phương Đặng
Phương Đặng

11/10/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Với trẻ nhỏ, việc tiếp cận tiếng anh sớm bằng những kiến thức cơ bản là nền tảng học tốt sau này. Trong đó, học số tiếng anh là nội dung dễ học nhất giúp bé vừa làm quen với ngoại ngữ vừa có tư duy toán học. Vì vậy, ba mẹ hãy cùng tham khảo cách học số bằng tiếng anh đơn giản bé trong bài viết này nhé!

Monkey Math
Monkey Junior
Tiếng Anh cho mọi trẻ em
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
  • Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
  • Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.
Monkey Math
Monkey Stories
Giỏi tiếng anh trước tuổi lên 10
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
  • Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói - thêm mới mỗi tuần.
  • Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics - giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.
Monkey Math
Monkey Math
Học toán
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Tự tin nắm vững môn toán theo Chương trình GDPT mới.
  • Bổ trợ kĩ năng tiếng Anh bên cạnh Toán.
  • Tạo nhiều hồ sơ để cùng học trên 1 tài khoản duy nhất, đồng bộ tiến độ học trên tất cả các thiết bị.
Monkey Math
VMonkey
Học tiếng việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần - cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
  • Đọc - hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
  • Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc (EQ) nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.

Số đếm là gì? Vì sao bé cần học chữ số trong tiếng anh?

Số học tiếng anh là gì? Theo định nghĩa toán học, số đếm hay số học là một dãy các số tự nhiên được sử dụng để đo lường, đếm số lượng của một tập hợp bất kỳ. 

VD: Dãy số 1,2,3,4,5 tương ứng trong tiếng anh là one, two, three, four, five.

Số học số đếm tiếng anh là gì? (Ảnh: Internet)

Số đếm không chỉ xuất hiện trong toán học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, đặc biệt trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán. Tuy nhiên, với các bé trong độ tuổi đi học thì số đếm sẽ được sử dụng thực hiện các chức năng sau:

  • Đếm số lượng: đếm tổng số các đồ vật, con vật, người, v.v…Sử dụng trong các phép nhân chia cộng trừ để tính toán sự thay đổi về số lượng của vật, sự vật bất kỳ.

  • Học tiếng anh về số để đếm tuổi: Bài toán đếm tuổi là kiến thức quan trọng trong môn toán và được xây dựng thành một chuyên đề chính. Tuy nhiên, trong tiếng anh, các bé chỉ cần nắm được cách giới thiệu tuổi của mình một cách ngắn gọn.

  • Đọc số điện thoại: Tuy trẻ nhỏ chưa thể sử dụng điện thoại nhưng nếu biết cách đọc số điện thoại của người thân, bé có thể liên hệ ngay khi cần thiết hoặc nhờ người khác trợ giúp một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, so với tuổi và ngày tháng năm sinh thì số điện thoại cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác minh thông tin cá nhân của người lớn để làm giấy tờ hay thực hiện bất kỳ giao dịch nào khác.

  • Cho biết ngày, tháng, năm sinh: Tương tự phần tuổi, các bé có thể bổ sung thông tin về ngày, tháng, năm sinh để người nghe nắm rõ độ tuổi của mình. Mặt khác, đây cũng là thông tin cá nhân quan trọng xuất hiện ở hầu hết các loại giấy tờ của người lớn trong gia đình.

Qua đây, ba mẹ có thể nhận thấy tầm quan trọng và mức độ ứng dụng phổ biến của số đếm. Bây giờ, hãy cùng bé học số đếm bằng tiếng anh từ 1 - 1000 trong phần tiếp theo nhé!

Cách học số đếm tiếng anh từ 1 - 20 dễ nhất

Mở đầu cho phần học tiếng anh về số đếm là dãy số đơn giản từ 1 - 20. Đặc điểm của dãy số này là không có quy luật, vì vậy bắt buộc các bé phải học thuộc nếu muốn ghi nhớ các con số hàng chục, hàng trăm.

Học đếm số tiếng anh từ 1 đến 10 và 11 đến 20. (Ảnh: Internet)

Học số đếm bất quy tắc từ 1 - 13 như thế nào?

Như đã đề cập, các con số đứng đầu dãy số từ 1 - 13 là những số bất quy tắc. Do đó cách học duy nhất cho bé là học thuộc lòng cách đọc, cách viết các chữ số này. Dưới đây là bảng số chi tiết:

Số đếm trong tiếng anh

Cách viết

Cách đọc

1

one

/wʌn/

2

two

/tuː/

3

three

/θriː/

4

four

/fɔː(r)/ - /fɔːr/

5

five

/faɪv/

6

six

/sɪks/

7

seven

/ˈsevn/

8

eight

/eɪt/

9

nine

/naɪn/

10

ten

/ten/

11

eleven

/ɪˈlevn/

12

twelve

/twelv/

13

thirteen

/ˌθɜːˈtiːn/ - /ˌθɜːrˈtiːn/

Cách học số đếm từ 14 - 20 theo quy luật đơn giản

Dựa vào bảng chữ số từ 1 - 9, bạn và bé có thể học cách ghi nhớ các số từ 14 - 19 bằng cách thêm đuôi “teen” vào sau từ tiếng anh tương ứng với số từ 4 - 9. Ngoại trừ số 15 và 20, cách viết có chút khác biệt so với quy luật nêu trên. Cụ thể:

Số đếm trong tiếng anh

Cách viết

Cách đọc

14

fourteen

 

15

fifteen

 

16

sixteen

 

17

seventeen

 

18

eighteen

 

19

nineteen

 

20

twenty

 

Hướng dẫn bé học thuộc số đếm tiếng anh từ 1 - 100

Để học tiếng anh qua các số đếm từ 1 - 100 nhanh nhất, ba mẹ hãy dạy bé học số tiếng anh theo trình tự sau đây:

  • Bước 1: Học thuộc các con số tròn chục: 10, 20, 30…

  • Bước 2: Ghi nhớ các số từ 1 đến 9

  • Bước 3: Ghép số tròn chục với các số từ 1 - 9

Ví dụ: Số 25

Số tròn chục là 20 - twenty

Số 5 - five

=> Số 25 là: twenty five 

Cách học số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100. (Ảnh: Internet)

Bảng số tròn chục trong tiếng anh cho bé:

Số tròn chục

Cách viết

Cách đọc

20

twenty

/ˈtwenti/

30

thirty

/ˈθɜːti/ - /ˈθɜːrti/

40

forty

/ˈfɔːti/ - /ˈfɔːrti/

50

fifty

/ˈfɪfti/

60

sixty

/ˈsɪksti/

70

seventy

/ˈsevnti/

80

eighty

/ˈeɪti/

90

ninety

/ˈnaɪnti/

100

one hundred

/wʌn ˈhʌndrəd/

Có thể thấy các con số tròn chục có quy tắc gần giống với dãy số từ 14 - 19, chỉ cần thay thế cụm “teen” thành “ty”. Ngoài ra, để học tiếng anh qua những số đếm có cùng chữ số hàng chục khác chữ số hàng đơn vị, bạn chỉ ghép số tròn chục với số từ 1 - 9. Bảng mẫu cách viết, cách đọc các số từ 21 - 29 dưới đây sẽ giúp mẹ và bé hình dung dễ dàng:

Số tròn chục

Cách viết

Cách đọc

21

twenty one

/ˈtwenti wʌn/

22

twenty two

/ˈtwenti tuː/

23

twenty three

/ˈtwenti θriː/

24

twenty four

/ˈtwenti fɔː(r)/

25

twenty five

/ˈtwenti faɪv/

26

twenty six

/ˈtwenti sɪks/

27

twenty seven

/ˈtwenti ˈsevn/

28

twenty eight

/ˈtwenti eɪt/

29

twenty nine

/ˈtwenti naɪn/

…..

….

….

99

ninety nine

/ˈnaɪnti naɪn/

Với cách học tương tự, bé nhà bạn có thể nhớ toàn bộ số đếm từ 1 - 100 dễ dàng và chính xác. Sau khi thành thạo, bạn có thể cho bé học tiếp các dãy số tiếng anh từ 1 đến 1000. Ba mẹ cũng có thể sử dụng Monkey Junior kết hợp Monkey Stories để giúp bé hiểu cách dùng số trong thực tế nhé!

Học đếm và viết chữ số từ 100 đến 1000 cho trẻ em như thế nào?

Về bản chất, cách học số đếm tiếng anh cho trẻ em từ 100 - 1000 tương tự các số hàng chục. Tuy nhiên, bạn cần bổ sung thêm 1 bước học chữ số tròn trăm để ghép cách đọc số ở bước cuối cùng.

Quy trình học tiếng anh về số từ 1 đến 1000. (Ảnh: Internet)

Bước 1: Học thuộc các số tròn trăm 100, 200, 300, v.v…

Ba mẹ cần dạy bé học thuộc số tròn trăm từ 100 - 900 và số 1000 theo bảng sau, quy luật chung trong cách viết các số này là thêm “hundred” sau các số từ 1 - 9, cụ thể:

Số tròn trăm

Cách viết

Cách đọc

100

one hundred

/wʌn ˈhʌndrəd/

200

two hundred

/tuː ˈhʌndrəd/

300

three hundred

/θriː ˈhʌndrəd/

400

four hundred

/fɔː(r) ˈhʌndrəd/

500

five hundred

/faɪv ˈhʌndrəd/

600

six hundred

/sɪks ˈhʌndrəd/

700

seven hundred

/ˈsevn ˈhʌndrəd/

800

eight hundred

/eɪt ˈhʌndrəd/

900

nine hundred

/naɪn ˈhʌndrəd/

1000

one thousand

/wʌn ˈθaʊznd/

Bước 2: Ghi nhớ các số tròn chục 10, 20,...,90

Bước 3: Học thuộc các số từ 1 - 9.

Bước 4: Ghép số bằng cách dùng các từ bổ trợ

Để viết các số hàng trăm, hàng nghìn thuận lợi, bạn cần thêm hướng dẫn bé thêm từ nối “and” vào vị trí thích hợp. Thông thường, ta sẽ thêm từ này đứng trước số hàng chục.

Ví dụ: Số 273 được đọc và viết như sau:

Số tròn trăm: 200 - two hundred

Số tròn chục: 70 - seventy

Số 3 - three

=> Cách viết: two hundred and seventy three hoặc two hundred and seventy-three.

Cách đọc số đếm từ 1 đến 1000 trong tiếng Anh

Ở phần trên, Monkey đã giúp ba mẹ và bé liệt kê cách viết và ghi nhớ các con số từ 1 - 1000. Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ cùng điểm qua những cách đọc số đếm trong các trường hợp cụ thể.

Dạy bé học số đếm qua cách đọc số lượng

Đây là cách đọc đơn giản và dễ nhất vì chúng tương tự như cách ghi nhớ số đếm nói trên. Cần lưu ý nếu sử dụng số lớn hơn 1, bạn cần dạy con dùng danh từ chỉ sự vật, con người ở dạng số nhiều.

VD: My classroom has forty five pupils. (Lớp tôi có 45 học sinh.)

There are ten books on the shelf. (Có 10 quyển sách ở trên giá.)

Học đếm số lượng tiếng anh cho bé. (Ảnh: Internet)

Cách đọc số điện thoại

Khi đọc số điện thoại, các bé không nên đọc hàng loạt mà cần tách rời nhóm 3 - 4 số. Các số trong 1 nhóm được liên kết với nhau bằng dấu “-” giúp người nghe hiểu và viết chính xác. Ngoài ra, số “0” trong tiếng anh được đọc là “zero” hoặc “oh”, cách đọc 1 phổ biến hơn.

VD: Số điện thoại 032.7568.139

Cách đọc: zero-three-two seven-five-six-eight one-three-nine.

Trường hợp có 2 giống nhau đứng cạnh nhau, ta sẽ đọc là: “double + số”. 

VD: Số điện thoại 032.7756.813

Cách đọc: zero-three-two double seven-five-six eight-one-three.

Học cách đọc số tuổi bằng tiếng anh

Cách đọc số tuổi tương tự như cách đọc số đếm thông thường nhưng khi giới thiệu, bé cần thêm cụm “years old” vào sau số đó.

VD: I’m eighteen years old. (Tôi 18 tuổi.)

My father is fifty two years old. (Bố tôi 50 tuổi.)

Hỏi và giới thiệu tuổi bằng số đếm tiếng anh. (Ảnh: Internet)

Cách đọc số năm

Số năm thường có 4 chữ số vì vậy bạn cần đọc theo cụm như sau:

Đối với năm từ 1999 về trước: nineteen/ eighteen/ seveteen/… + số/ cụm số (gồm hàng chục và đơn vị).

VD: 1995 - nineteen ninety-five

Đối với năm từ 2000, ta có 3 trường hợp tương ứng các cách đọc như sau:

Số năm có 2 chữ số “0” liền nhau ở vị trí 2 & 3

  • Cách 1: 2 số đầu tiên + oh + số cuối

  • Cách 2: Số đầu tiên + thousand and + số cuối

Ví dụ: Năm 2003

Cách đọc: Twenty oh three/ Two thousand and three.

Số năm có 1 chữ số “0” ở vị trí thứ 2

Cách 1: 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo

Cách 2: Số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối (theo Anh – Anh)

Cách 3: Số đầu tiên + thousand + 2 số cuối (theo Anh – Mỹ)

Ví dụ: Năm 2021

Twenty twenty-one/two thousand and twenty-one/ two thousand twenty-one.

Số năm có 1 chữ số “0” ở vị trí thứ 3

Cách đọc: 2 số đầu tiên + zero + số cuối

Ví dụ: Năm 1907

Cách đọc: nineteen zero seven

Ví dụ: 

Học đọc số thập phân

Thông thường, theo cách viết ở Việt Nam, số thập phân được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy “,” nhưng trong tiếng anh nó được kí hiệu là dấu chấm “.”. Do đó, cách đọc dấu thập phân trong tiếng anh được đọc theo dấu chấm là “point”. Nếu đằng sau dấu thập phân là số 0 thì ta đọc số 0 là “nought”.

VD: 3.5 - three point five

4.02 - four point nought two.

Học số đếm qua cách đọc phân số đúng

Hướng dẫn đọc phân số và hỗn số tiếng anh. (Ảnh: Internet)

Cấu tạo phân số gồm tử số và mẫu số. Cách đọc 2 phần này tùy thuộc vào các trường hợp như sau:

TH1: Tử số < 10 và mẫu số > 100: Tử số đọc bằng số đếm, mẫu số đọc bằng số thứ tự. Nếu tử số > 1, ta thêm “s” vào mẫu số.

Ví dụ: ½ - one half

⅔ - two thirds

TH2: Tử số > 10 hoặc mẫu số > 100: Mẫu số được đọc bằng số đếm đối với từng chữ số. Giữa tử số và mẫu số thêm “over” khi đọc.

Ví dụ: 11/ 102 - eleven over one zero two.

23/ 532 - twenty three over five three two.

Dạy bé đọc hỗn số bằng tiếng anh đúng

Theo toán học, cấu trúc hỗn gồm 2 phần: số nguyên và phân số (tử và mẫu số). Cách đọc hỗn số tương tự số đếm nhưng cần thêm “and” để nối phần số nguyên và phân số. 

Ví dụ: 3 (⅖) được đọc là: three and two fifths.

Cách đọc phần trăm (%) trong tiếng anh

Đối với số %, bạn chỉ cần thêm “percent” vào sau số phần trăm. Các cách đọc số tương tự như số đếm thông thường. 

Ví dụ: 100% - one hundred percent

52.1% - fifty two point one percent

Một số nhóm từ liên quan đến số đếm trong tiếng anh

Qua nội dung trên, ba mẹ và bé đã nắm được các số đếm trong tiếng anh từ 1 - 1000. Trong phần này, bạn hãy cho bé học thêm tiếng anh về số thứ tự và nhóm số liên quan nhé!

Từ vựng tiếng anh về số thứ tự

Nhóm từ về số thứ tự trong tiếng anh. (Ảnh: Internet)

  • First – /fɜːrst/: Thứ nhất

  • Second – /ˈsekənd/: Thứ hai

  • Third – /θɜːrd/: Thứ ba

  • Fourth – /fɔːrθ/: Thứ tư

  • Fifth – /fɪfθ/: Thứ năm

  • Sixth – /sɪksθ/: Thứ sáu

  • Seventh – /ˈsevnθ/: Thứ bảy

  • Eighth – /eɪtθ/: Thứ tám

  • Ninth – /naɪnθ/: Thứ chín

  • Tenth – /tenθ/: Thứ mười

  • Eleventh – /ɪˈlevnθ/: Thứ mười một

  • Twelfth – /twelfθ/: Thứ mười hai

  • Thirteenth – /ˌθɜːrˈtiːnθ/: Thứ mười ba

  • Fourteenth – /ˌfɔːrˈtiːnθ/: Thứ mười bốn

  • Fifteenth – /ˌfɪfˈtiːnθ/: Thứ mười lăm

  • Sixteenth – /ˌsɪksˈtiːnθ/: Thứ mười sáu

  • Seventeenth – /ˌsevnˈtiːnθ/: Thứ mười bảy

  • Eighteenth – /ˌeɪˈtiːnθ/: Thứ mười tám

  • Nineteenth – /ˌnaɪnˈtiːnθ/: Thứ mười chín

  • Twentieth – /ˈtwentiəθ/: Thứ hai mươi

  • Thirtieth – /ˈθɜːrtiəθ/: Thứ ba mươi

  • Fortieth – /ˈfɔːrtiəθ/: Thứ bốn mươi

  • Hundredth – /ˈhʌndrədθ/: Thứ một trăm

  • One thousandth – /ˈθaʊznθ/: Thứ một nghìn

  • One millionth – /ˈmɪljənθ/: Thứ một triệu

Từ vựng về số lần lặp lại trong tiếng anh

  • Once – /wʌns/: Một lần

  • Twice – /twaɪs/: Hai lần

  • Three times – /taɪmz/: Ba lần

Từ vựng chủ đề các tháng trong năm

  • January /‘dʒænjʊərɪ/: Tháng 1

  • February /‘febrʊərɪ/: Tháng 2

  • March /mɑːtʃ/: Tháng 3

  • April /‘eɪprəl/: Tháng 4

  • May /meɪ/: Tháng 5

  • June /dʒuːn/: Tháng 6

  • July /dʒu´lai/: Tháng 7

  • August /ɔː’gʌst/: Tháng 8

  • September /sep’tembə/: Tháng 9

  • October /ɒk’təʊbə/: Tháng 10

  • November /nəʊ’vembə/: Tháng 11

  • December /dɪ’sembə/: Tháng 12

Cách nói tháng trong tiếng anh. (Ảnh: Internet)

Tổng hợp phương pháp dạy bé học số tiếng anh hiệu quả

Nhằm giúp các bậc phụ huynh dạy học đếm số tiếng anh từ 1 đến 1000 cho bé hiệu quả, Monkey sẽ gợi ý một số phương pháp được nhiều ba mẹ áp dụng thành công dưới đây:

Bảng kế hoạch thời gian học số tiếng Anh

Dù là chỉ đơn thuần học đếm các con số từ 1 đến 1000 cơ bản nhưng nếu mẹ để quên lãng đi nhiều ngày mới hỏi lại, học tiếp thì có khi bé đã quên mất các con số đã được học mất rồi. Hãy cho bé học thuần thục từng chủ đề, con ghi nhớ và có thể đọc, phát âm chuẩn từng số rồi mới chuyển sang kiến thức khác.

Ba mẹ có thể dành 15 phút vào buổi tối để cùng con xem lại số cũ, học các con số mới và hỏi đáp với các câu hỏi đơn giản. Song song với kế hoạch, ba mẹ cũng nên đặt mục tiêu để bé cố gắng hơn, chẳng hạn như nhớ được 5 số cho 1 ngày và sau 1 tuần thì thành thạo được 50 số đầu tiên.

Học kiến thức theo chủ đề con số

Ba mẹ cần cân nhắc chọn chủ đề phù hợp để bé tiếp thu các kiến thức về số dễ dàng. Ban đầu nên học từ 1 - 10, sau đó khi con học thuộc thì bắt đầu với các số khó hơn như từ 11-20 rồi lên tới 100 nếu con có hiểu biết nhất định.

Dạy học số đếm tiếng Anh qua bài hát và hình ảnh

 

Thực tế chứng minh việc học tiếng Anh qua chữ viết chưa thể hiệu quả bằng việc học qua hình ảnh, âm thanh. Đối với chủ đề số, bạn nên cho bé nhìn kỹ các số đó qua hình ảnh và nghe phát âm qua các app dạy tiếng Anh hoặc các bài hát học số đếm tiếng anh . Con tiếp xúc thường xuyên sẽ ghi nhớ một cách chính xác và nhanh chóng hơn.

Sử dụng app Monkey học số đếm tiếng anh

Một trong những cách để bé học số Tiếng Anh nhanh nhất là bạn hãy tích hợp ứng dụng của Monkey, tại đây cung cấp nhiều chương trình dạy học số cực kỳ hiệu quả. App hỗ trợ rèn luyện kỹ năng nghe - nói - đọc - viết chữ số cho bé phát triển toàn diện. 

Ba mẹ hoàn toàn có thể dạy con học trên app với thiết bị như máy tính, máy tính bảng tại nhà. Cách học này vừa nhanh gọn không tốn nhiều thời gian mà lại giúp bé thích thú. Tại ứng dụng khi học chữ số có hình ảnh, âm thanh sống động, lồng ghép các ngữ cảnh, tình huống đa dạng để bé thích  học và bị cuốn hút nhiều hơn.

Kết hợp các ứng dụng học tập của Monkey. (Ảnh: Internet)

Sử dụng thẻ học số

Trên thị trường có bán nhiều loại thẻ học số với hình vẽ trực quan rõ nét. Bé có thể cầm thẻ từng số lên đọc và nhớ mặt số, viết lại được theo như hình ảnh ghi nhận. Bạn nên mua nhiều bộ thẻ với đa dạng chủ đề khác nhau. Với chủ đề số này thì dạy con cẩn thận từng số một và cầm lên để hỏi lại đảo các số xem bé có nhớ được hay không.

Vào giờ giải lao, nghỉ ngơi vui chơi của bé thì mẹ có thể lấy thẻ học ra hướng dẫn con. Đây là  cách để bé học số tiếng Anh nhanh  vừa ôn lại kiến thức cũng là cách giải trí của mẹ con, chắc chắn bé sẽ yêu thích.

Thảo luận cùng thầy cô & các bạn trên lớp

Bé mới bắt đầu học chữ số tiếng Anh thì đa phần là học mầm non hoặc muộn hơn là cấp 1. Lúc này ba mẹ đã cho con học qua các chữ số thì lên lớp có thể trao đổi với thầy, cô để hỏi lại bé, hướng dẫn bé học thuần thục và chuyển sang kiến thức nâng cao hơn. 

Khi kết hợp việc học ở nhà và trên lớp thì chắc chắn các bé sẽ tiếp thu được nhiều kiến thức quý giá hơn. Cách hướng dẫn của thầy cô sẽ giúp bé có nền tảng kiến thức vững chắc.

Thảo luận cùng thầy cô và các bạn để tiến bộ nhanh hơn. (Ảnh: Internet)

Trên đây là tổng hợp kiến thức về học số tiếng anh cho bé và ba mẹ có thể học cùng con. Bên cạnh đó Monkey cũng đã chia sẻ các phương pháp dạy học số đếm, số thứ tự và nhóm số liên quan hiệu quả. Ba mẹ hãy thử áp dụng và đồng hành cùng con yêu để bé được trau dồi thêm kiến thức mới mỗi ngày nhé!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhận tư vấn Monkey

Mua nhiều hơn, tiết kiệm lớn với Monkey Junior! Ưu đãi lên tới 50% khi mua combo 3 sản phẩm!

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 10% và nhận quà tặng kèm (khóa học/ học liệu/ túi tote) khi thanh toán online

promotion 1
promotion 2
promotion 3

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 10% và nhận quà tặng kèm (khóa học/ học liệu/ túi tote) khi thanh toán online