Khi học tiếng Anh, có không ít người gặp khó khăn trong việc phân biệt, sử dụng số thứ tự, số đếm trong tiếng Anh. Nếu bạn cũng gặp vấn đề tương tự như vậy, hãy cùng Monkey tham khảo bài viết dưới đây nhằm biết tất tần tật về số đếm tiếng Anh và cách phân biệt với số thứ tự để tránh những sai lầm không đáng có khi sử dụng nhé!
|
XEM VIDEO TỔNG QUAN BÀI VIẾT |
Tổng hợp các số đếm trong tiếng Anh
Số đếm trong tiếng Anh là kiến thức nền tảng, được sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày như nói về tuổi tác, ngày tháng, số lượng, giá tiền hay thời gian. Việc nắm vững cách đọc và viết các số đếm sẽ giúp bạn tự tin hơn khi học và sử dụng tiếng Anh. Dưới đây là bảng tổng hợp các số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100, cùng các mốc số lớn thường gặp.
Bảng số đếm tiếng Anh từ 1 – 100
| Số | Tiếng Anh | Số | Tiếng Anh |
|---|---|---|---|
| 1 | one | 26 | twenty-six |
| 2 | two | 27 | twenty-seven |
| 3 | three | 28 | twenty-eight |
| 4 | four | 29 | twenty-nine |
| 5 | five | 30 | thirty |
| 6 | six | 31 | thirty-one |
| 7 | seven | 32 | thirty-two |
| 8 | eight | 33 | thirty-three |
| 9 | nine | 34 | thirty-four |
| 10 | ten | 35 | thirty-five |
| 11 | eleven | 36 | thirty-six |
| 12 | twelve | 37 | thirty-seven |
| 13 | thirteen | 38 | thirty-eight |
| 14 | fourteen | 39 | thirty-nine |
| 15 | fifteen | 40 | forty |
| 16 | sixteen | 41 | forty-one |
| 17 | seventeen | 42 | forty-two |
| 18 | eighteen | 43 | forty-three |
| 19 | nineteen | 44 | forty-four |
| 20 | twenty | 45 | forty-five |
| 21 | twenty-one | 46 | forty-six |
| 22 | twenty-two | 47 | forty-seven |
| 23 | twenty-three | 48 | forty-eight |
| 24 | twenty-four | 49 | forty-nine |
| 25 | twenty-five | 50 | fifty |
| 51 | fifty-one | 76 | seventy-six |
| 52 | fifty-two | 77 | seventy-seven |
| 53 | fifty-three | 78 | seventy-eight |
| 54 | fifty-four | 79 | seventy-nine |
| 55 | fifty-five | 80 | eighty |
| 56 | fifty-six | 81 | eighty-one |
| 57 | fifty-seven | 82 | eighty-two |
| 58 | fifty-eight | 83 | eighty-three |
| 59 | fifty-nine | 84 | eighty-four |
| 60 | sixty | 85 | eighty-five |
| 61 | sixty-one | 86 | eighty-six |
| 62 | sixty-two | 87 | eighty-seven |
| 63 | sixty-three | 88 | eighty-eight |
| 64 | sixty-four | 89 | eighty-nine |
| 65 | sixty-five | 90 | ninety |
| 66 | sixty-six | 91 | ninety-one |
| 67 | sixty-seven | 92 | ninety-two |
| 68 | sixty-eight | 93 | ninety-three |
| 69 | sixty-nine | 94 | ninety-four |
| 70 | seventy | 95 | ninety-five |
| 71 | seventy-one | 96 | ninety-six |
| 72 | seventy-two | 97 | ninety-seven |
| 73 | seventy-three | 98 | ninety-eight |
| 74 | seventy-four | 99 | ninety-nine |
| 75 | seventy-five | 100 | one hundred |
Một số mốc số lớn thường gặp trong tiếng Anh
| Số | Cách đọc tiếng Anh |
|---|---|
| 100 | one hundred |
| 1,000 | one thousand |
| 10,000 | ten thousand |
| 100,000 | one hundred thousand |
| 1,000,000 | one million |
| 1,000,000,000 | one billion |
Cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh đúng cách
Tiếng Anh số đếm – Cardinal Numbers được sử dụng dựa trên những trường hợp nhất định như sau. Bạn hãy tham khảo để áp dụng theo nhằm tránh sử dụng sai phạm:
- Sử dụng để đếm số lượng, ví dụ: There are 7 people in my family (gia đình tôi có 7 người).
- Sử dụng trong số điện thoại, ví dụ: My phone number is zero-one-six-five-one-one-seven-four-three (số điện thoại của tôi là 016.511.743).
- Sử dụng trong việc thể hiện số tuổi, ví dụ: I am twenty-three years old (Tôi 23 tuổi).
- Sử dụng trong việc biểu thị năm, ví dụ: She was born in nineteen ninety-nine (Cô ấy được sinh vào năm 1999).
Xem thêm: Dạy tiếng Anh trẻ em theo chủ đề như thế nào cho hiệu quả?
Cách đọc số đếm trong tiếng Anh đúng nhất
Tiếng Anh số đếm – Cardinal Numbers được sử dụng dựa trên những trường hợp nhất định như sau:
- Đọc như bình thường. Ví dụ: One thousand nine hundred fifty five.
- Đọc ghép cặp 2 số đầu, 2 số sau rồi sau đó đọc như bình thường. Ví dụ: Nineteen fifty - five.
Bên cạnh đó, trong tiếng Anh sẽ sử dụng dấu “.” cho số thập phân nhằm phân chia ký hiệu dưới dạng xx.yy, do đó bạn cần đọc dấu thập phân là “Point”. Ví dụ: 9.52 chúng ta sẽ đọc là “Nine point fivety-two”.
Đối với phân số, bạn cần đọc tử số theo số đếm và đọc mẫu số theo số thứ tự. Có 2 cách để bạn đọc phân số trong tiếng Anh, cụ thể như sau:
- Phân số có tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số bé hơn 100. Bạn cần đọc tử số như số đếm và mẫu số đọc như số thứ tự. Ví dụ: 1/2 đọc là “one half”, 1/3 đọc là “one third”.
- Phân số có tử số lớn hơn 10 và mẫu số lớn hơn 100. Bạn hãy đọc như số đếm thông thường, đối với mẫu số bạn phải đọc từng số một và đọc thêm “over”. Ví dụ: 57/180 sẽ đọc là “fifty-seven over one eighty”.
Đối với hỗn số thì bạn cần đọc như số đếm kèm thêm chữ “and” giữa phần số nguyên và phân số. Ví dụ như: 5 6/8 đọc là “five and six eight”. Còn đối với phần trăm, chúng ta hãy đọc như số đếm bình thường và thêm hậu tố “percent” vào phía cuối là được. Ví dụ như: 80% đọc là “eighty percent”.
FAQ - Một số câu hỏi thường gặp
1. Số đếm trong tiếng Anh là gì?
Số đếm trong tiếng Anh (cardinal numbers) là các số dùng để chỉ số lượng, trả lời cho câu hỏi How many? Ví dụ: one, two, three, ten…
2. Khi nào nên dùng số đếm trong tiếng Anh?
Số đếm được dùng khi nói về số lượng đồ vật, người, tuổi tác, giá tiền, thời gian, số điện thoại và các con số thông thường trong giao tiếp hằng ngày.
3. Số đếm có khác số thứ tự trong tiếng Anh không?
Có. Số đếm dùng để chỉ số lượng, còn số thứ tự dùng để chỉ thứ hạng, vị trí hoặc trình tự. Hai loại số này có cách dùng và ý nghĩa khác nhau.
4. Có cần dùng dấu gạch nối khi viết số đếm không?
Có. Với các số từ 21 đến 99 (trừ các số tròn chục), cần dùng dấu gạch nối, ví dụ: twenty-one, thirty-five.
5. Cách đọc số đếm lớn trong tiếng Anh như thế nào?
Các số lớn được đọc theo từng nhóm ba chữ số:
- 1,000: one thousand
- 1,000,000: one million
- 1,000,000,000: one billion
6. Số đếm trong tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ có khác nhau không?
Cách đọc cơ bản giống nhau. Tuy nhiên, trong tiếng Anh – Anh, người ta thường thêm “and” khi đọc số, ví dụ: one hundred and twenty.
7. Những lỗi thường gặp khi dùng số đếm trong tiếng Anh là gì?
Một số lỗi phổ biến gồm:
- Viết sai chính tả (nhầm four và forty).
- Quên dùng dấu gạch nối với số hai chữ số.
- Nhầm lẫn giữa số đếm và số thứ tự.
8. Làm thế nào để học và ghi nhớ số đếm trong tiếng Anh hiệu quả?
Bạn nên luyện đọc số đếm thường xuyên, kết hợp viết số bằng chữ, đặt câu với các con số quen thuộc và áp dụng vào giao tiếp hằng ngày để ghi nhớ lâu hơn.
Bài viết trên là tất tần tật về số đếm tiếng Anh và cách phân biệt với số thứ tự mà Monkey muốn chia sẻ đến bạn đọc. Mong rằng sau khi tham khảo bài viết này, bạn sẽ phần nào hiểu rõ hơn và nắm được cách sử dụng sao cho đúng đắn nhất.









