zalo
Chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành)
Học tiếng anh

Chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao (+ bài tập thực hành)

Alice Nguyen
Alice Nguyen

01/05/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 yêu cầu bé phải nhớ những gì? Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 có khó không? Học hết các dạng ngữ pháp liệt kê sau đây có đảm bảo rằng bé sẽ hoàn thiện vốn kiến thức của mình? Câu trả lời nằm trong bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 sau đây. (Bài viết có thể giúp nhiều ba mẹ tự dạy bé lớp 2 những kiến thức cơ bản nhất)

Monkey Math
Monkey Junior
Lộ trình học tiếng Anh toàn diện
Giá chỉ từ
799.000 VNĐ
1.359.000 VNĐ
discount
Save
41%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Lộ trình Tiếng Anh toàn diện cho trẻ 0-11 tuổi chuẩn đầu ra Cambridge
  • Áp dụng các phương pháp giáo dục được kiểm chứng trên thế giới
  • Công nghệ M-Speak độc quyền chấm điểm và nhận xét phát âm chuẩn tới từng âm vị
  • Kho học liệu khổng lồ với 4000+ hoạt động tương tác
  • Hệ thống lớp học, giáo viên đồng hành cùng ba mẹ và bé
Monkey Math
Monkey Stories
Kho truyện tương tác
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1.199.000 VNĐ
discount
Save
42%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Luyện đọc với kho 1000+ truyện tranh tương tác
  • Rèn luyện kỹ năng Đọc - Hiểu thông qua trò chơi và câu hỏi tương tác
  • Lộ trình học 14 cấp độ giúp dễ dàng nhận thấy sự tiến bộ của trẻ
  • Công nghệ trí tuệ nhân tạo M-Speak chấm điểm và nhận xét phát âm khi bé kể chuyện
Monkey Math
Monkey Math
Ứng dụng học Toán bằng Tiếng Anh
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • 4 cấp độ học từ dễ đến nâng cao phù hợp với nhiều lứa tuổi & trình độ của trẻ
  • Hệ thống bài học đồ sộ và bài bản giúp trẻ tự tin tiếp cận kiến thức mới
  • Sách bài tập bổ trợ Monkey Math Workbook hỗ trợ đắc lực trong việc nâng cao năng lực toán học cho trẻ
  • Hơn 60 chủ đề thuộc 7 chuyên đề toán học lớn giúp trẻ dễ dàng nắm bắt các khái niệm toán học
  • Phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh
Monkey Math
VMonkey
Truyện tiếng Việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Áp dụng phương pháp học tập hiện đại qua trò chơi, hình ảnh, âm thanh
  • Học vần chuẩn và nhanh nhất theo chương trình học vần theo sách giáo khoa mới
  • Trẻ có thể đọc trôi chảy trước khi vào lớp 1 nhờ 700+ truyện tranh tương tác, 300+ sách nói
  • Tăng khả năng Đọc - Hiểu với 1500+ câu hỏi tương tác sau truyện
  • Phát triển trí tuệ cảm xúc (EQ) và nuôi dưỡng tâm hồn của trẻ nhờ 1000+ truyện cổ tích dân gian, thơ, bài học cuộc sống chọn lọc
  • Hệ thống bài học đồ sộ, bài bản
  • Trẻ tự tin tiếp thu kiến thức mới trên lớp
  • Cấp độ học từ Dễ đến Nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của trẻ

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 với động từ to be

Động từ to be là gì? 

Động từ to be dùng để liên kết chủ ngữ và vị ngữ trong câu, động từ to be thường đứng sau chủ ngủ. Thường các câu có động từ to be sẽ dùng để mô tả về người, sự vật, hiện tượng nào đó 

Bé lớp 2 cần học những động từ to be nào? 

Trường hợp đơn giản nhất là 3 động từ to be IS - ARE - AM (là các động từ to be dùng trong câu tường thuật, khẳng định ở thì hiện tại) 

Cách sử dụng động từ to be IS - ARE - AM và ví dụ cụ thể để bé hiểu ý nghĩa của các từ này 

Cột bên trái là chủ ngữ, bên phải là động từ to be phải theo sau các chủ ngữ này. 

Động từ "to be" chia theo chủ ngữ. (Ảnh: Canva.com)

Ví dụ câu về động từ to be 

  • I am Mai - Tôi là Mai.
  • She is Sarah - Cô ấy là Sarah.
  • My name is Hoa - Tên tôi là Hoa.
  • They are teachers - Họ là những giáo viên.
  • It’s my school - Nó là trường học của tôi.
  • The dog is white - Chú đó đó màu trắng.

Những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 hay gặp 

Sau đây là những cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản mà đa số các em học sinh lớp 2 hay gặp phải, đồng thời các em cũng nắm chắc phần này để luyện ngữ pháp tiếng Anh thật tốt. 

Subject - verb


Subject - Verb (S-V) 

(Chủ ngữ - động từ)

  • Subject (s) - Chủ ngữ 
  • Verb (v) - Động từ 

Ví dụ

  • He runs (he là chủ ngữ, runs là động từ) 
  • She sings 
  • I write  

Subject - verb - object


Subject - Verb - Object (S - V - O)

(Chủ ngữ - động từ - tân ngữ)

  • S : Chủ ngữ 
  • V: Động từ 
  • O : Tân ngữ 

Ví dụ

  • I clean my house ( Tôi dọn nhà) - I là chủ ngữ, clean là động từ, my house là tân ngữ 
  • She plays badminton 

Subject - verb - adj


Subject- Verb- Adjective (S-V-Adj)

(Chủ ngữ - động từ - tính từ)


Ví dụ

  • The flowers are beautiful (những bông hoa thật đẹp) - The flowers là chủ ngữ, are là động từ (to be), beautiful là tính từ 
  • The dog is small 
  • My house is pretty 

Subject - verb - noun


Subject - Verb - Noun (S-V-N)

(Chủ ngữ - động từ - danh từ) 


Ví dụ

  • She is a doctor (cô ấy là bác sĩ) - She là chủ ngữ, is là động từ (to be), doctor là danh từ 
  • He is a boy 
  • My father is an engineer 

Subject - verb - adv


Subject - Verb - Adverb ( S-V-Adv)

(Chủ ngữ - động từ - trạng từ)

 

Ví dụ

  • He runs slowly (anh ấy chạy chậm) - He là chủ ngữ, runs là động từ, slowly là một trạng từ 
  • She goes to school early (cô ấy đi đến trường sớm) 

Những cấu trúc câu mẫu theo SGK bé cần nhớ 

Một số mẫu câu tiếng Anh lớp 2 cần nhớ. (Ảnh: Canva.com)

Bé ôn lại ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 theo chương trình học qua các câu sau: 

  1. The popcorn is yummy - bỏng ngô thật ngon.

  2. My birthday is funny - buổi sinh nhật của tôi thật vui.

  3. He is flying a kite - Anh ấy đang thả diều.

  4. What can you see? Bạn thấy được gì? 

  5. I can see a monkey - Tôi có thể thấy một chú khỉ.

  6. What are you doing? Bạn đang làm gì vậy? 

  7. Is there a bird? Có chú chim nào không? 

  8. I can swim - Tôi có thể bơi.

  9. What do you want? Bạn muốn gì? 

  10. I want some apples - Tôi muốn vài quả táo.

  11. What number is it? Đây là số mấy? 

  12. How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi rồi? 

  13. I’m eleven - Tôi 11 tuổi.

  14. What is this? Đây là gì vậy.

  15. Where are the shoes? Đôi giày ở đâu vậy? 

Đại từ nhân xưng & tính từ sở hữu 

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu 

Khi làm chủ ngữ, đại từ nhân xưng có chức năng thay thế cho một danh từ đã được nhắc đến trước đó. Ví dụ: My mom is a teacher, she is 40 years old (she - cô ấy,  là một đại từ nhân xưng, thay thế cho my mom - mẹ tôi). 

Tính từ sở hữu là gì? 

Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu, mỗi một đại từ nhân xưng sẽ có một tính từ sở hữu tương ứng 

Bảng các đại từ nhân xưng + tính từ sở hữu  

Subject pronouns (Đại từ nhân xưng)

Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)  

I - tôi

My - của tôi 

You - bạn, các bạn 

Your - của bạn 

He - anh ấy, ông ấy

His - của anh ấy 

She - cô ấy, chị ấy 

Her - của cô ấy 

It - nó 

Its - của nó 

We - chúng tôi, chúng ta

Our - của chúng tôi

They - họ 

Their - của họ
 

Ví dụ câu có đại từ nhân xưng 

She is a student 

It is a cat 

I like maths 

Ví dụ câu có tính từ sở hữu 

Her name is Jenny 

This is my pencil 

Our class begins at 7:00 am 

Xem thêm: Học 100+ từ vựng tiếng Anh lớp 2 theo chủ đề SGK

Mạo từ a/an

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 - Mạo từ. (Ảnh: Canva.com)

Mạo từ “a” - nghĩa là một  - đứng trước một danh từ số ít đếm được. 

Ví dụ 

  • A cat - một con mèo 
  • A dog - một con chó 
  • A boy - một cậu bé 
  • A flower - một bông hoa 

Mạo từ “an” cũng đứng trước các danh từ số ít, có nghĩa là một. Tuy nhiên các danh từ bắt đầu bằng 5 nguyên âm sau u, e, o, a, i thì ta dùng “an” 

Ví dụ 

  • An apple (apple bắt đầu bằng “a” là một trong 5 nguyên âm) - một quả táo 
  • An orange - một quả cam 
  • An umbrella 

Giới từ in/on/at

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 - giới từ. (Ảnh: Canva.com)

Giới từ in/on/at có hai cách dùng như sau: 

Giới từ in/on/at chỉ thời gian 

In January : Vào tháng một 

In summer: Vào mùa hè 

On monday: Vào thứ 2 

On sunday: Vào chủ nhật 

At 7 o’clock: Vào lúc 7 giờ 

Giới từ in/on/at chỉ vị trí 

In the garden: Trong vườn 

In the zoo: Trong vườn bách thú 

In the kitchen: Trong phòng bếp 

In the box: Trong hộp 

In the classroom: Trong phòng học 

In a car: Trong xe ô tô 

On the table: Trên bàn 

On the floor: Trên sàn nhà 

On a bus: Trên xe buýt 

On a plane: Trên máy bay 

At the bus stop: Tại trạm dừng xe buýt 

At home: Ở nhà 

At the door: Tại cửa ra vào 

Bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 

Exercise 1: Điền các động từ is/ are/ am vào chỗ trống dưới đây 

  1. I  _________  happy 
  2. He  _________ small 
  3. My name  _________ Hoa 
  4. They _________ my friends 
  5. The cat  _________ black 
  6. My hair _________ yellow 
  7. I _________  a student 
  8. He  _________ sad 
  9. We _________  hungry
  10. Peter and David _________  thirsty 

Exercise 2: Điền my, their, his, her vào ô trống mỗi câu dưới đây 

  1. I am Anna. That is ________  kitty 

  2. He is David. It is ________  bike 

  3. She is Lily. These are ________ pencils 

  4. She is Mary. This is ________ books

  5. They are Army and Jack. Those are ________ friends 

Exercise 3: Điền giới từ a/ an vào ô trống thích hợp dưới đây 

  1. It is _____ cake 

  2. It is _____ apple 

  3. It is _____ cat 

  4. It is _____ ear 

  5. It is _____ eraser 

  6. It is _____ mouse 

  7. It is _____ banana

  8. It is _____ fish 

  9. It is _____ bell 

  10. It is _____ orange 

Đáp án: 

Exercise 1: 

  1. am
  2. is 
  3. is
  4. are
  5. is
  6. is 
  7. am 
  8. is
  9. are
  10. are

Exercise 2: 

  1. my
  2. his
  3. her
  4. her
  5. their

Exercise 3: 

  1. a
  2. an
  3. a
  4. an
  5. an
  6. a
  7. a
  8. a
  9. a
  10. an

Lời kết 

Có thể nói bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 2 bên trên thật hữu ích cho các bé học và ghi nhớ chúng. Nếu ba mẹ muốn luyện cho bé nhiều thật nhiều cấu trúc câu và kiến thức ngữ pháp hay hơn nữa, đừng quên tìm hiểu ứng dụng học thông minh Monkey Junior, ứng dụng này vừa cung cấp bộ từ vựng chất lượng, vừa giúp bé nâng cao nhận biết ngữ pháp tiếng Anh rất hiệu quả. Monkey chúc các bé học tiếng Anh thật tốt ! 

Alice Nguyen
Alice Nguyen
Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!