zalo
[A-Z] Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh thông dụng cần nhớ
Học tiếng anh

[A-Z] Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh thông dụng cần nhớ

Phương Đặng
Phương Đặng

14/10/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Tiền tố hậu tố trong tiếng Anh là thành phần quan trọng giúp bạn mở rộng vốn từ hiệu quả. Bài viết này sẽ giúp bạn nhận diện các tiền tố và hậu tố phổ biến và cách dùng chúng để phát triển từ vựng một cách dễ dàng.

Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh là gì?

Trong phần đầu tiên, bạn cần nắm được khái niệm của tiền tố, hậu tố cùng cách nhận biết chúng thông qua những điểm khác nhau.

Tiền tố là gì? 

Tiền tố (Prefixes) là 1 nhóm phụ tố có từ 1 đến 3 âm tiết được thêm vào đầu mỗi từ gốc để thay đổi nghĩa của từ hoặc biểu thị sắc thái, ý nghĩa khác so với nghĩa của từ ban đầu.

Tiền tố là gì? (Ảnh: Internet)

Ví dụ từ:

hero - nhân vật anh hùng trong 1 bộ phim

antihero - nhân vật phản diện trong phim

Ví dụ câu:

I’m sorry I was unable to attend the meeting.

Tôi xin lỗi vì tôi không thể tham dự cuộc họp.

The meat was overcooked and quite tasteless.

Miếng thịt đã bị nấu quá chín và khá vô vị.

Hậu tố là gì?

Hậu tố (Suffix) trong tiếng việt còn gọi là “tiếp vị ngữ”, gồm 1 chữ cái hoặc 1 nhóm chữ cái được thêm vào cuối 1 từ để thực hiện chức năng ngữ pháp. Khi thêm hậu tố, từ có thể thay về mặt ngữ nghĩa cũng có thể thay đổi loại từ.

Hậu tố là gì? (Ảnh: Internet)

Ví dụ từ:

comfort (v) - comfortable (adj): an ủi, làm cho khỏe khoắn - thoải mái

music (n) - musical (adj): âm nhạc - thuộc về âm nhạc

Ví dụ câu:

The bed was comfortable to sleep in.

Chiếc giường thật thoải mái khi ngủ.

She has a great appreciation for musical theater.

Cô ấy có sự đánh giá cao về sân khấu nhạc kịch.

Sự khác biệt giữa tiền tố hậu tố tiếng Anh

 

Tiền tố

Hậu tố

Vị trí

Được thêm vào đầu các từ gốc

Được thêm vào cuối các từ gốc

Ý nghĩa

Tiền tố luôn có cùng một ý nghĩa cho dù chúng được thêm vào gốc nào.

VD: 

re- luôn mang nghĩa là “làm lại điều gì đó”

im- luôn mang nghĩa là “không thể”

Cùng 1 hậu tố nhưng có thể mang nghĩa khác nhau khi thêm vào những từ gốc khác nhau.

VD: 

harmful - có hại

beautiful - đẹp

Cùng là hậu tố -ful nhưng 1 từ là nghĩa tiêu cực, 1 từ là tích cực.

Chức năng

Chỉ làm thay đổi về mặt ý nghĩa của từ, không làm thay đổi loại từ.

VD: possible - impossible

(khả thi - không khả thi)

Chỉ hậu tố mới được sử dụng cho mục đích ngữ pháp, chẳng hạn như chia động từ hoặc danh từ số nhiều.

VD: attract - attractive

Về loại từ: Động từ => tính từ

Về ý nghĩa: Thu hút => có sức hấp dẫn, rất thu hút.

Bảng tiền tố hậu tố trong tiếng Anh

Dưới đây bảng tiền tố và hậu tố thường gặp trong tiếng Anh, hãy lưu lại và sử dụng khi làm bài tập nhé!

Bảng các tiền tố trong tiếng Anh

Tiền tố

Ý nghĩa

Ví dụ

anti-

đối lập, đối nhau, chống lại

antibiotic: thuốc kháng sinh

anticlimax: sự mất hào hứng

antisocial: chống đối xã hội

auto-

tự, tự động

automobile: ô tô

automation: tự động hóa

all-

bao gồm mọi thứ, hoàn hảo

all-knowing: biết tất cả

all-American: toàn bộ người Mỹ

co-/com-

cùng nhau, phối hợp

co-exist: cùng tồn tại

co-worker: đồng nghiệp

dis-

không làm / không phải việc gì đó, đối lập với cái gì đó

disagree: không đồng ý

dishonest: không trung thực, bất chính

ex-

trước đây hoặc trong quá khứ

ex-wife: vợ cũ

ex-president: cựu tổng thống

hyper-

hơn, quá nhiều, vượt khỏi giới hạn

hypersensitive: quá mẫn cảm

hypercritical: quá khắt khe

il-, im-, in-, ir-

phủ định hoặc đảo ngược

illegal: bất hợp pháp

inanimate: vô sinh

irredeemable: không thể cứu vãn

fore-

trước (cái gì, điều gì)

foreground: vị trí nổi bật nhất

forerunner: người tiên phong

foreword: lời nói đầu của cuốn sách

mis-

lòng căm ghét hoặc một cách sai lầm

misfortune: điều không may

misconception: nhận thức sai, quan niệm sai lệch

multi-

nhiều hơn một, rất nhiều

multiple: nhiều

multitask: đa nhiệm

micro-

rất nhỏ

minimum: tối thiểu 

minivan: xe tải nhỏ

non-

thể hiện ý phủ định

non-negotiable: miễn bàn luận

non-alcoholic: không chứa cồn 

pre-

trước (cái gì, điều gì sẽ xảy ra)

precaution: biện pháp phòng ngừa

premeditated: được tính toán trước

prerequisite: điều kiện trước hết

pro-

về phía trước, tiến lên

proclaim: tuyên bố, công bố

proffer: biếu, dâng

inter-

ở giữa, cùng nhau, qua lại

interaction: tương tác

international: giữa các quốc gia

re-

lặp lại, mang trở lại

reaffirm: khẳng định lại

reiterate: lặp lại để nhấn mạnh

sub-

dưới, cấp thấp hơn

subconscious: thuộc tiềm thức

subordinate: ít quan trọng hơn, ở cấp thấp hơn.

un-

nghĩa phủ định

unfair: thiếu công bằng

unrest: bất đồng, bất ổn

up-

trở lên hoặc cao hơn

upgrade: nâng cấp

update: cập nhật

with-

di chuyển khỏi hoặc chống lại

withdrawal: rút lui

withhold: giữ lại

withstand: chịu đựng

Bảng các hậu tố trong tiếng Anh

Khác với tiền tố, hậu tố được thêm vào từ gốc có thể thực hiện chức năng ngữ pháp hoặc thay đổi loại từ cùng ý nghĩa. Cụ thể được phân chia trong 2 bảng sau:

Bảng các hậu tố thực hiện chức năng ngữ pháp

Loại hậu tố

Hậu tố

Ý nghĩa

Ví dụ

Hậu tố cho cách chia động từ 

-s, -es, -ies

ngôi thứ nhất số ít cho thì hiện tại đơn

grows, passes, carries

-ing

cho phân từ hiện tại và để tạo danh động từ

going, swimming, sleeping

-ed, -d, -ied

cho thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ

worked, liked, replied

Hậu tố cho danh từ & đại từ

-s, -es, -ies

dạng số nhiều của danh từ thường

chairs, lunches, puppies 

-’s

sở hữu cách của danh từ

school’s, India’s, humanity’s

-self, -selves

hình thành các đại từ phản thân đề cập đến chủ ngữ

myself, ourselves, oneself 

Hậu tố so sánh và so sánh nhất

-er, -ier

dạng so sánh của tính từ để so sánh hai sự vật

harder, faster, stronger 

 

-est, -iest

dạng tính từ so sánh nhất để chỉ vị trí đứng đầu trong một danh mục

biggest, latest, scariest 



Bảng các hậu tố làm biến đổi loại từ & nghĩa của từ

Loại hậu tố

Hậu tố

Ví dụ

Hậu tố cho động từ

-ate

congratulate: chúc mừng

enunciate: phát biểu

-en

strengthen: tăng cường

awaken: đánh thức

-ify, -fy

electrify: điện khí hóa

liquify: hóa lỏng

-ize (-ise trong Anh - Mỹ)

demonize: quỷ hóa

Hậu tố cho danh từ

-acy, -cy

normalcy: sự bình thường

delicacy: sự tinh vi 

-al

betrayal: sự phản bội

-ance, -ence

ambiance: bầu không khí

correspondence: thư tín

-ant

defendant: bị cáo

-er, -or

player: người chơi

actor: diễn viên

-ism

minimalism: chủ nghĩa tối giản

-ist

artist: họa sĩ

-ity, -ty

rarity: việc hiếm có

beauty: sắc đẹp

-logy, -ology

psychology: tâm lý

biology: sinh học

-ment

agreement: sự đồng ý

-ness

sweetness: sự ngọt ngào

-ship

internship: thực tập sinh

kinship: quan hệ họ hàng

-tion, -sion, -ation, -ion

animation: hoạt hình

extension: sự mở rộng

suspicion: sự nghi ngờ

Hậu tố cho tính từ

-able, -ible

comfortable: thoải mái

-al

personal: thuộc về cá nhân

-esque

picturesque: đẹp như tranh vẽ

-ful

wonderful: tuyệt vời

-ic, -ical

basic: cơ bản

-ish

stylish: sành điệu

-ive

creative: sáng tạo

-less

harmless: vô hại

-like

catlike: giống mèo

-ous, -ious

rigorous: nghiêm ngặt

various: nhiều

-y

hairy: có lông

Hậu tố cho trạng từ

-ly, -ily

carefully: một cách cẩn thận

happily: hạnh phúc

Chức năng của các tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh

Về chức năng, tiền tố và hậu tố đều đóng vai trò là phụ tố được thêm vào từ gốc. Tuy nhiên, sau khi được thêm chúng sẽ thực hiện chức năng khác nhau.

Chức năng của tiền tố

Chức năng của tiền tố. (Ảnh: Internet)

Tiền tố có 3 chức năng chính gồm:

Rút gọn các cụm từ thành 1 từ duy nhất

VD: achieving more than expected = overachieving (tiền tố over-)

Cả 2 đều có nghĩa là “đạt được điều gì hơn mong đợi”.

Phân loại các môn học trong học thuật

VD: Tiền tố bio- (sự sống) trong từ biology mang nghĩa là môn sinh học.

Tiền tố geo- (liên quan đến trái đất) trong từ geology mang nghĩa là môn nghiên cứu về đá và các khoáng chất khác của trái đất.

Chức năng của hậu tố

Chức năng của hậu tố. (Ảnh: Internet)

Hậu tố có 7 chức năng chính gồm:

Chia động từ

Hậu tố được sử dụng trong cách chia động từ thông thường. Theo đó, ta thêm -s hoặc –es vào động từ cho biết đó là ngôi thứ ba, số ít và thì hiện tại. Thêm –ed vào động từ để biết đó là thì quá khứ.

VD: I work downtown. 

She works downtown. 

They worked downtown. 

Lưu ý: Bạn không thể sử dụng hậu tố với mọi động từ vì các động từ bất quy tắc không được biến đổi bằng cách thêm đuôi như trên.

Biểu thị số nhiều 

Để tạo danh từ số nhiều, hầu hết bạn thêm -s hoặc -es để thể hiện rằng bạn đang đề cập đến nhiều hơn một danh từ.

VD: My cat is all I need. 

Ten cats are not enough! 

Lưu ý: Cũng giống như động từ, hãy cẩn thận với những danh từ số nhiều bất quy tắc sử dụng cách viết riêng cho số nhiều. VD: child => children.

Thể hiện sự sở hữu

  • Danh từ sở hữu thể hiện quyền sở hữu hoặc sự kết nối trực tiếp. 

  • Đối với hầu hết các danh từ số ít, bạn có thể thể hiện trường hợp sở hữu bằng cách thêm hậu tố –’s. 

  • Danh từ số nhiều đã kết thúc bằng s có thể chỉ thêm dấu nháy đơn (') để trở thành sở hữu.

VD: Jacob’s parents (bố mẹ của Jacob)

the students’ rooms (Phòng của sinh viên)

Lưu ý: Danh từ sở hữu và đại từ sở hữu là khác nhau.

Tạo thành đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Các đại từ phản thân như me hoặc their sử dụng hậu tố –self cho số ít và –sself cho số nhiều.

VD: I gave myself a treat. 

Tôi đã tự thưởng cho mình một món quà.

They pushed themselves as hard as they could. 

Họ đã cố gắng hết sức có thể.

Tạo thành cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất

Tính từ so sánh nhất và so sánh nhất cũng sử dụng hậu tố. Các dạng so sánh chỉ so sánh hai sự vật, thường sử dụng hậu tố –er; những từ so sánh nhất, biểu thị mức độ cao nhất của một điều gì đó trong số mọi thứ trong một danh mục, thường sử dụng hậu tố –est.

VD: I’m stronger than my brother, but the strongest in the family is our grandmother. 

Tôi mạnh mẽ hơn anh trai mình, nhưng người mạnh nhất trong gia đình chính là bà của chúng tôi.

Lưu ý: Không phải tất cả tính từ đều sử dụng những hậu tố này. Tính từ có hai âm tiết trở lên sử dụng trạng từ more và Most thay vì thêm hậu tố. Nếu tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y thì y bị lược bỏ và thay vào đó là hậu tố –ier hoặc -iest.

Hậu tố thực hiện các chức năng ngữ pháp. (Ảnh: Internet)

Thay đổi loại từ

Hầu hết các hậu tố trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ các loại từ. Thông thường, bạn có thể thêm các hậu tố khác nhau vào cùng một từ gốc để thay đổi loại từ của nó.

VD: quick [tính từ]

quickness [danh từ]

quicken [động từ]

quickly [trạng từ]

Tạo thành số thứ tự

Hậu tố là một phần cần thiết để viết số thứ tự một cách chính xác. Nếu bạn đang thể hiện vị trí của thứ gì đó trong một chuỗi chẳng hạn như thứ nhất, thứ hai hoặc thứ ba thì bạn sẽ viết như sau:

  • first -> 1st

  • second -> 2nd

  • third -> 3rd

Bài tập hậu tố và tiền tố trong tiếng Anh

Đến đây, bạn đã nắm được kiến thức về tiền tố và hậu tố tiếng Anh. Bây giờ, hãy cùng thực hiện bài tập để ghi nhớ và hiểu bài hơn nhé!

Bài 1: Sử dụng tiền tố để tạo thành từ mới trái nghĩa với từ gốc.

STT

Từ gốc

Từ mới

1

wrap

 

2

use

 

3

agree

 

4

engage

 

5

behave

 

6

understand

 

7

fold

 

8

spell

 

9

connect

 

10

close

 

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. He was acting in a very __________ way. (child)

  2. She looked __________ .She started to cry. (happy)

  3. He passed his exam. He was __________ for the second time. (succeed)

  4. The team that he supported was able to win the __________ . (champion)

  5. I couldn't find any __________ in his theory. (weak)

  6. He wants to be a __________ when he grows up. (mathematics)

  7. There were only a __________ of people at the match. (hand)

  8. The road was too narrow, so they had to __________ it. (wide)

  9. I think that you should __________ your decision. It may not be the best thing to do. (consider)

  10. You need a __________ of motivation, organization and hard work to realize your dreams. (combine)

Bài 3: Chọn câu đáp án đúng cho các chỗ trống trong các câu sau

1. First and …, we need to find the water source.

A. foremost

B. premost

C. remost

D. submost

2. Having … the situation, they decided to keep on going.

A. pre-assessed

B. mis-assessed

C. re-assessed

D. dis-assessed

3. I look forward to a … discussion.

A. fruitable

B. fruitless

C. fruitful

D. fruitive

4. The attack … last night but the soldiers still persisted.

A. intense

B. intensified

C. intensity

D. intensive

5. She received … for tax evasion.

A. criticize

B. critic

C. criticism

D. critical

Đáp án bài tập tiền tố hậu tố trong tiếng Anh

Dưới đây là đáp án của các bài tập trên, bạn hãy kiểm tra với bài làm của mình nhé!

Bài 1:

STT

Từ gốc

Từ mới

1

wrap

unwrap

2

use

misuse

3

agree

disagree

4

engage

disengage

5

behave

misbehave

6

understand

misunderstand

7

fold

unfold

8

spell

misspell

9

connect

disconnect

10

close

disclose

Bài 2:

1. childish

2. unhappy

3. successful

4. championship

5. weakness

6. mathematician

7. handful

8. widen

9. reconsider

10. combination

Bài 3:

1. A

2. C

3. C

4. B

5. C

Qua bài viết này, các bạn đã nắm được khái niệm về tiền tố hậu tố trong tiếng Anh cũng như cách dùng, chức năng của mỗi loại phụ tố. Đây là một phần ngữ pháp khó, đòi hỏi bạn cần luyện tập nhiều để ghi nhớ, vì vậy hãy đọc lại bài thường xuyên và thực hành thêm nhiều bài tập khác nhé!

Chúc các bạn học tốt!

What Are Prefixes in English? Definition and Examples - Ngày truy cập: 12/10/2023

https://www.grammarly.com/blog/prefixes/ 

What Are Suffixes in English? Definition and Examples - Ngày truy cập: 12/10/2023

https://www.grammarly.com/blog/suffixes/

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!