zalo
Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao
Học toán

Tổng hợp các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 từ cơ bản đến nâng cao

Hoàng Hà
Hoàng Hà

14/04/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Trong chương trình toán lớp 5, các em sẽ được học kiến thức liên quan tới hình chữ nhật. Cùng với đó, các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 cũng khá đa dạng, đòi hỏi học sinh phải nắm rõ từng phương pháp giải để chinh phục bài tập hiệu quả nhất. Vậy nên, trong nội dung sau Monkey sẽ tổng hợp và phân tích chi tiết để mọi người tham khảo.

Kiến thức cần nhớ khi giải toán hình chữ nhật lớp 5

Về cơ bản, về kiến thức toán lớp 5 hình chữ nhật sẽ kế thừa những phần kiến thức trẻ đã học từ lớp 3, lớp 4 nhưng sẽ có phần nâng cao hơn. Cụ thể:

Đặc điểm hình chữ nhật trong toán học. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Khái niệm hình chữ nhật là gì?

Hình chữ nhật được biết đến là hình tứ giác đặc biệt với 4 góc vuông, hoặc đó là hình bình hành có một góc vuông.

Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

  • Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

  • Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

  • Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

  • Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật

Chu vi hình chữ nhật  được tính bằng 2 lần tổng của chiều dài và chiều rộng: C = 2 x (a+b).

Công thức tính diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật sẽ bằng tích của 2 cạnh liền kề. S = a x b

Các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 và phương pháp giải

Đối với các dạng toán lớp 5 về hình chữ nhật chủ yếu là phần kiến thức cơ bản, chưa quá nâng cao để học sinh nắm chắc hỗ trợ luyện thi và tạo tiền đề để học kiến thức nâng cao tốt hơn. Cụ thể:

Dạng 1: Nhận biết hình chữ nhật

Phương pháp giải: Các em sẽ cần phải nắm rõ khái niệm, cũng như dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật đã học để có thể đưa ra được những đáp án chính xác.

Ví dụ: Trong hình sau có bao nhiêu hình chữ nhật?

Giải:

Hình A có 2 hình chữ nhật

Hình B có 1 hình chữ nhật

Hình C có 3 hình chữ nhật

Dạng 2: Tính diện tích hình chữ nhật

Phương pháp giải: Các em cần ghi nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật để giải bài tập chính xác.

Ví dụ: Tính diện tích hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 24cm.

Hướng dẫn giải:

Chiều rộng hình chữ nhật là:

24 : (3 – 1) = 12 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

24 : (3 – 1) x 3 = 36 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

36 x 12 = 432 (cm2)

Đáp số: 432 cm2

Dạng 3: Tính chu vi hình chữ nhật

Phương pháp giải: Học sinh cũng áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhất bằng chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Ví dụ: Tính chu vi hình chữ nhật, biết chiều dài hơn chiều rộng 5m và bằng 5/4  chiều rộng.

Hướng dẫn giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

5  : (5 – 4) x 4 = 20 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

5  : (5 – 4) x 5 = 25 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(20 + 25) x 2 = 90 (m) 

Đáp số: 90 m

Tổng hợp các bài tập về hình chữ nhật toán lớp 5 tự luyện

Sau khi đã nắm được các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 và phương pháp giải cho từng dạng, dưới đây Monkey sẽ tổng hợp một số bài tập để các em cùng ôn luyện.

I - Đề bài:

Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và chu vi bằng 180m. Hỏi sau khi kéo chiều dài thêm 5m, phải kéo chiều rộng thêm bao nhiêu mét để được một hình vuông ?

Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Kéo thêm chiều dài 18m, chiều rộng 24m thì được một hình vuông. Tìm kích thước ban đầu của hình chữ nhật.

Bài 3: Chiều rộng hình chữ nhật bằng 1/3 chiều dài. Nếu bớt chiều dài đi 72m, bớt chiều rộng đi 8m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và chu vi là 160m. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.

Bài 4: Trên một mặt bàn hình vuông, người ta đặt một lọ hoa đấy cũng hình vuông sao cho một cạnh của đáy lọ hoa trùng với một cạnh của bàn tại chính giữa bàn ấy (như hình vẽ). Khoảng cách ngắn nhất từ cạnh mặt bàn đến đáy lọ hoa là 35cm, biết diện tích còn lại của mặt bàn là 63dm2. Tính cạnh của mặt bàn.

Bài 5: Cho biết hình vuông ABCD có chu vi là 24cm. M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh hình vuông. Tính diện tích phần gạch chéo trong hình vẽ bên.

Bài 6: Cho hình vuông có cạnh dài 4cm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng ?

A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông.

B. Diện tích hình vuông lớn chu vi hình vuông.

C. Chu vi hình vuông bé hơn diện tích hình vuông

D. Cả ba câu trên đáp án sai

Bài 7: Cho hình vuông ABCD biết AM = MB= BN = NC = CE = ED = DF = FA = 1cm (hình vẽ). Tính diện tích phần có gạch chéo.

Bài 8: Cho hình vuông cạnh 1dm, nối trung điểm bốn cạnh tạo thành hình vuông thứ hai. Lại nối trung điểm bốn cạnh hình vuông thứ hai tạo thành hình vuông thứ ba, cứ như vậy đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đó.

Bài 9: Hình vuông ABCD có cạnh 8cm, AC cắt BD tại O. Vẽ đường tròn tâm O bán kính OA như hình vẽ. Tính diện tích phần gạch chéo.

Bài 10: Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 48cm2; MC = MD; BN = 2/3BC. Tính diện tích tam giác AMN.

Bài 11: Một hình chữ nhật có chu vi là 60m. Tính diện tích của nó, biết rằng giữa nguyên chiều rộng của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài lên 2m thì ta được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 24 mét vuông.

Bài 12: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 1 m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26 mét vuông. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.

Bài 13: Một cái sân hình vuông chu vi 20 m, người ta mở rộng về bên phải 2m và mở rộng bên trái 1 m. Hỏi sau khi mở rộng chu vi sân là bao nhiêu?

Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp ba lần chiều rộng và có diện tích bằng 75 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó?

Bài 15: Cho một hình vuông có chu vi 96 cm. Chia hình vuông đó thành hai hình chữ nhật có hiệu hai chu vi bằng 12 cm. Tính chu vi mỗi hình chữ nhật.

Bài 16: Một hình chữ nhật có chu vi 70 cm, được chia thành hai phần bởi một đoạn thẳng song song với chiều rộng sao cho phần thứ nhất là một hình vuông, phần thứ hai là hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tìm diện tích hình chữ nhật ban đầu?

Bài 17: Có tất cả bao nhiêu hình chữ nhật trong hình vẽ sau:

Bài 18: Hãy kể tên các đồ vật có hình chữ nhật gần gũi với em.

Bài 19: Tìm câu sai trong các câu sau

A. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

B. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

C. Trong hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.

D. Trong hình chữ nhật, giao của hai đường chéo là tâm của hình chữ nhật đó

Bài 20: Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào nhận biết chưa đúng?

A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.

B. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

II: Đáp án

Bài 1: Đáp số: 23m

Bài 2: Đáp số: Chiều dài 9m, chiều rộng: 3m

Bài 3: Ta có:

Nửa chu vi hình chữ nhật mới là: 160 : 2= 80 (m)

Chiều rộng mới là: [80 : (2 x 3)] x 2 = 32 (m)

Chiều dài mới là: 80 – 32 = 48 (m)

Chiều rộng ban đầu là: 32 + 8 = 40 (m)

Chiều dài ban đầu là: 48 + 72 = 120 (m)

Chu vi hình chữ nhật ban đầu là: (120 + 40) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320m

Bài 4:

Gợi ý:

Ta có thể chuyển lọ hoa vào góc bàn

FB = 35 x 2 = 70 (cm)

S3 = 70 x 70 = 4900 (cm2) = 49 (dm2)

S1 = S2 = (63 – 49) : 2 = 7 (dm2) = 700 (cm2)

Cạnh lọ hoa là: 700 : 70 = 10 (cm)

Cạnh mặt bàn là: 70 + 10 = 80 (cm) Đáp số: 80 cm

Bài 5: Cạnh của hình vuông ABCD là:

24 : 4 = 6 (cm)

Tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3, hình 4 bằng diện tích của một hình tròn có bán kính là:

6 : 2 = 3 (cm)

Tổng diện tích của hình 1; hình 2; hình 3; hình 4 là:

3 x 3 x 3.14 = 28.26 (cm2)

Diện tích hình vuông ABCD là:

6 x 6 = 36 (cm2)

Diện tích phần gạch chéo là:

36 – 28.26 = 7.74 (cm2)

Đáp số: 7.74 (cm2)

Bài 6: A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông.

Bài 7: Đáp số: 4/5 cm2

Bài 8: Đáp số: 1 511/512 dm2 

Bài 9: 36.48 m2

Bài 10: Đáp số: 16 cm2

Bài 11: Gọi chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b, diện tích hình chữ nhật cũ là S1, diện tích hình chữ nhật mới là S2.

Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật cũ là:

a + b = 60 : 2 = 30 (m)

Giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật và tăng chiều dài lên 2m thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 24m2. Vậy:

S1 = (a + 2) x b = S2 + 24 = a x b + 24

a x b + 2 x b = a x b + 24

2 x b = 24

b = 12 (m)

a = 30 – 12 = 18 (m)

Vậy diện tích hình chữ nhật ban đầu là:

18 x 12 = 216 (m2)

Đáp số: 216 m2

Bài 12: Đáp số: 50m

Bài 13: Đáp số: 26m

Bài 14: Đáp số: 40cm

Bài 15: Đáp số: 42 cm và 54 cm

Bài 16: Đáp số: 375 cm2

Bài 17: Đáp số: 6 hình chữ nhật

Bài 18: Khung tranh, kệ sách, kệ tủ, cái thước, cái gương…

Bài 19: C

Bài 20: A

ĐỪNG BỎ LỠ!! Chương trình học Toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất. Nhận ưu đãi lên đến 40% ĐĂNG KÝ NGAY!

Bí quyết chinh phục các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 hiệu quả

Để hỗ trợ bé chinh phục được các bài tập toán lớp 5 về hình chữ nhật hiệu quả, dưới đây là một số bí quyết mà phụ huynh, cũng như các bé có thể áp dụng:

Phụ huynh cần trang bị nền tảng kiến thức hình chữ nhất cho bé để giải bài tập hiệu quả. (Ảnh: Sưu tầm internet)

  • Nắm chắc lý thuyết: Để chinh phục được bài tập, phụ huynh cần thường xuyên kiểm tra xem bé đã nhớ và nắm kiến thức về hình chữ nhật hay chưa từ khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết, công thức… Nếu con quên phần nào thì bổ sung và hướng dẫn kịp thời là điều cần thiết.

  • Ứng dụng học toán trong thực tiễn: Để bé dễ dàng hình dung về kiến thức hình chữ nhật, phụ huynh nên đưa ra các ví dụ gần gũi với trẻ, đặt ra những câu hỏi liên quan chẳng hạn như liệt kê 5 đồ vật hình chữ nhật con thấy trong nhà, cho kích thước hình giả sử và yêu cầu bé tính toán…

  • Cùng bé luyện tập, thực hành thường xuyên: Phụ huynh nên thường xuyên khích lệ, yêu cầu con làm bài tập, thực hành thường xuyên để tránh con quên kiến thức. Ngoài việc làm bài tập trên lớp, bố mẹ có thể cùng con tìm thêm nhiều bài học trên internet để nâng cao kỹ năng giải toán hơn.

  • Nắm chắc kiến thức hình học cùng Monkey Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ dành cho trẻ mầm non và tiểu học. Trong nội dung bài học sẽ bám sát hơn 60 chủ đề toán, trong đó có hình học, kết hợp với phương pháp học qua video và trò chơi tương tác sẽ giúp bé có sự hứng thú và ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Đồng thời, các tính năng mà Monkey Math phát triển sẽ giúp nâng cao năng lực tư duy toán học của bé tốt hơn. Phụ huynh có thể tham khảo video sau để hiểu rõ hơn về ứng dụng nhé.

 

Kết luận

Trên đây là những thông tin chia sẻ kiến thức về các dạng toán về hình chữ nhật lớp 5 để phụ huynh, cũng như các em học sinh tham khảo. Đây là chuyên đề toán sẽ có mặt ở hầu hết các đề thi, cũng như khi học các lớp cao hơn. Vậy nên, phụ huynh có thể hướng dẫn, giảng dạy để hỗ trợ việc học tập của bé đạt kết quả tốt hơn nhé.

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!