zalo
Muốn tính chu vi hình tròn lớp 5 phải làm sao? Ví dụ minh họa (có đáp án chi tiết)
Học toán

Muốn tính chu vi hình tròn lớp 5 phải làm sao? Ví dụ minh họa (có đáp án chi tiết)

Ngân Hà
Ngân Hà

07/07/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Cách tính chu vi hình tròn là một trong các kiến thức thuộc chương trình toán tiểu học mà học sinh lớp 5 cần phải thành thạo. Trong bài viết này, Monkey sẽ cung cấp chi tiết các bước tính chu vi hình tròn lớp 5 và những bài tập tự luyện có đáp án. Hãy khám phá ngay!

Ôn tập kiến thức về hình tròn lớp 5

Trước khi đến với cách tính chu vi hình tròn lớp 5, bạn cần phải biết cách phân biệt đường tròn và hình tròn, đồng thời nắm bắt được một số tính chất cơ bản của chúng. Dưới đây là kiến thức tổng quan về hình tròn lớp 5.

Định nghĩa về đường tròn và hình tròn

Đường tròn là gì? Đường tròn là tập hợp của tất cả các điểm phân biệt nằm trên cùng một mặt phẳng và có cùng khoảng cách đến một điểm duy nhất (gọi là tâm). Hay hiểu một cách đơn giản hơn, đường tròn là một vòng tròn bao quanh hình tròn.

Hình tròn là gì? Hình tròn là phần mặt phẳng được giới hạn bởi một đường tròn (bao gồm cả vùng trống bên trong lẫn phần viền). Trong đó, tâm - bán kính - chu vi của hình tròn cũng chính là tâm - bán kính - chu vi của đường tròn.

Đường tròn là gì? Hình tròn là gì? (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Tính chất của hình tròn

Dưới đây là một số tính chất cơ bản về đường tròn và hình tròn mà bạn cần ghi nhớ:

  1. Các đường tròn đều đồng dạng (nghĩa là chúng có cùng hình dạng và có cùng tính chất với nhau).

  2. Đường tròn luôn luôn có tính đối xứng, cụ thể nếu ta vẽ một đường thẳng từ tâm của hình tròn tới bất kỳ điểm nào trên đường tròn, thì đường thẳng đó là trục đối xứng của hình tròn. (Hình tròn cũng có tính đối xứng quay.)

  3. Diện tích của đường tròn tỉ lệ thuận với bình phương bán kính (r), với hằng số là π. Nghĩa là khi nhân đôi bán kính, diện tích của hình tròn đó sẽ tăng gấp bốn lần.

  4. Chu vi của đường tròn tỉ lệ thuận với bán kính (r), với hằng số là 2π. Nghĩa khi nhân đôi bán kính, chu vi của hình tròn đó cũng sẽ bị nhân đôi.

  5. Luôn tồn tại đúng một đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng.

  6. Đường tròn đơn vị là đường tròn có tâm tại gốc tọa độ và bán kính bằng 1.

Tính chất của hình tròn. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Công thức tính chu vi hình tròn lớp 5

Chu vi hình tròn và diện tích hình tròn là hai công thức cơ bản khi nhắc đến các phép toán về hình tròn. Công thức tính chu vi hình tròn lớp 5 là:

C = 2.π.r = π.d

Trong đó:

  • C: chu vi hình tròn

  • π (pi) ~ 3,14

  • d: đường kính

  • r: bán kính (r = d/2)

Bên cạnh đó, bạn cũng cần nắm bắt công thức tính diện tích hình tròn khi làm các phép tính về chu vi hình tròn lớp 5. Công thức như sau:

S = π.r.r

Trong đó:

  • S: diện tích hình tròn

  • π (pi) ~ 3,14

  • d: đường kính

  • r: bán kính (r = d/2)

Chi tiết các bước tính chu vi hình tròn lớp 5

Muốn tính chu vi hình tròn lớp 5 bạn cần thực hiện lần lượt theo các bước sau:

Bước 1: Đọc kỹ đề bài và kiểm tra các dữ kiện cần thiết (như: d, r,...)

  • Trường hợp đã đủ dữ kiện, ráp số đã có vào công thức tính (C = 2.π.r = π.d).

  • Trường hợp chưa đủ dữ kiện, làm tiếp bước 2.

Bước 2: Tìm các dữ kiện còn thiếu

Nếu đề bài cho S -> Tính r = √(S/π)

Bước 3: Tính chu vi hình tròn lớp 5, theo công thức C = 2.π.r

Các bước tính chu vi hình tròn lớp 5. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Đáp án bài tập chu vi hình tròn lớp 5 (SGK)

Bài 1, Trang 98, Toán lớp 5 (SGK)

Đề bài: Tính chu vi hình tròn có đường kính d

a) d = 0,6cm

b) d = 2,5dm

c) d = 4/5 m

Đáp án:

(Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn lớp 5 là C = π.d cho tất cả các câu.)

a) Chu vi hình tròn là:

0,6 × 3,14 = 1,884 (cm)

b) Chu vi hình tròn là:

2,5 × 3,14 = 7,85 (dm)

c) Chu vi hình tròn là:

4/3 x 3,14 = 2,512 (m)

Bài 2, Trang 98, Toán lớp 5 (SGK)

Đề bài: Tính chu vi hình tròn có bán kính r

a) r = 2,75cm

b) r = 6,5dm

c) r = 1/2m

Đáp án:

(Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn lớp 5 là C = 2.π.r cho tất cả các câu.)

a, Chu vi hình tròn là:

2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm)

b, Chu vi hình tròn là:

6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)

c, Chu vi hình tròn là:

1/2 x 2 x 3,14 = 3,14 (m)

Bài 3, Trang 98, Toán lớp 5 (SGK)

Đề bài: Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Đáp án:

Theo đề bài ta có, đường kính bánh xe là d = 0,75m.

Chu vi của bánh xe đó là:

C = π.d = 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)

Đáp số: 2,355 m.

Một số bài tập tự luyện về chu vi hình tròn lớp 5 (Có đáp án)

Bài 1: Cho biết bán kính của một hình tròn là 5 cm. Tính chu vi của hình tròn.

Đáp án: C = 2πr = 2π(5 cm) = 10π cm ≈ 31.4 cm.

Bài 2: Một hình tròn có chu vi là 18π cm. Tính bán kính của hình tròn.

Đáp án: 

Ta có, C = 2πr = 18π cm. Từ đó suy ra 2r = 18 và r = 9 cm. 

Vậy bán kính của hình tròn là 9 cm.

Bài 3: Một hình tròn có chu vi là 44 cm. Tính đường kính của hình tròn.

Đáp án: Đường kính của hình tròn bằng hai lần bán kính, nên đường kính của hình tròn là 44 cm.

Bài 4: Tìm bán kính của hình tròn có chu vi là 62.8 cm.

Đáp án: 

Chu vi của hình tròn là 2πr = 62.8 cm. Từ đó suy ra 2r = 62.8 và r = 31.4 cm. 

Vậy bán kính của hình tròn là 31.4 cm.

Bài 5: Một hình tròn có bán kính là 8 m. Tính chu vi và diện tích của hình tròn.

Đáp án: 

Chu vi của hình tròn là C = 2πr = 2π(8 m) ≈ 50.24 m. 

Diện tích của hình tròn là S = πr^2 = π(8 m)^2 ≈ 201.06 m^2.

ĐỪNG BỎ LỠ!!

Chương trình học Toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất.

Nhận ưu đãi lên đến 40% NGAY TẠI ĐÂY!

Bài 6: Tìm chu vi của một hình tròn khi biết đường kính của nó là 14 cm.

Đáp án: 

Chu vi của hình tròn là πd, trong đó d là đường kính. 

Vì vậy, chu vi của hình tròn là π(14 cm) ≈ 43.96 cm.

Bài 7: Một hình tròn có chu vi là 36.84 cm. Tính diện tích của hình tròn.

Đáp án: 

Chu vi của hình tròn là 2πr. Ta có thể tìm bán kính bằng cách chia chu vi cho 2π: 36.84 cm / (2π) ≈ 5.87 cm. 

Diện tích của hình tròn là S = πr^2 = π(5.87 cm)^2 ≈ 108.53 cm^2.

Xem thêm:

  1. Monkey Math - Ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 cho trẻ mầm non & tiểu học
  2. Công thức tính diện tích hình tròn lớp 5 và bài tập tự luyện

Bài 8: Tìm chu vi của một hình tròn khi biết diện tích của nó là 154 cm^2.

Đáp án: 

Diện tích của hình tròn là πr^2. Để tìm chu vi, ta cần tìm bán kính. 

Ta có thể tính bán kính bằng căn bậc hai của diện tích chia cho π: √(154 cm^2 / π) ≈ 7 cm. 

Chu vi của hình tròn là C = 2πr = 2π(7 cm) ≈ 44 cm.

Bài 9: Một hình tròn có chu vi là 37.68 cm. Tìm diện tích của hình tròn.

Đáp án: 

Chu vi của hình tròn là 2πr. Tìm bán kính bằng cách chia chu vi cho 2π: 37.68 cm / (2π) ≈ 6 cm. 

Diện tích của hình tròn là S = πr^2 = π(6 cm)^2 ≈ 113.04 cm^2.

Bài 10: Tìm chu vi và diện tích của một hình tròn có bán kính 10 m.

Đáp án: 

Chu vi của hình tròn là 2πr = 2π(10 m) ≈ 62.8 m. 

Diện tích của hình tròn là S = πr^2 = π(10 m)^2 ≈ 314.16 m^2.

Cách tính chu vi hình tròn lớp 5. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Hy vọng những kiến thức về chu vi hình tròn lớp 5 được Monkey chia sẻ trên đây là hữu ích với bạn. Hãy lưu ngay bài viết này lại để thực hành các phép tính về chu vi hình tròn một cách thực xuyên nhé!

Ngân Hà
Ngân Hà

Tôi là Ngân Hà (Aly Ngân), biên tập viên đã có hơn 2 năm đảm nhận vị trí Content Marketing chuyên nghiệp, có kiến thức và kinh nghiệm viết bài về lĩnh vực giáo dục và sức khỏe,...

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!