zalo
50+ bài tập toán nâng cao lớp 2 có đáp án cùng bé ôn tập hiệu quả
Học toán

50+ bài tập toán nâng cao lớp 2 có đáp án cùng bé ôn tập hiệu quả

Hoàng Hà
Hoàng Hà

12/08/20243 phút đọc

Mục lục bài viết

Tổng hợp các bài tập toán nâng cao lớp 2 có đáp án cùng nhiều bí quyết giúp bé chinh phục kiến thức này một cách hiệu quả. Hãy cùng Monkey tìm hiểu rõ hơn ngay trong bài viết sau đây nhé.

Tầm quan trọng khi giải toán lớp 2 nâng cao

Sau khi đã trang bị được chương trình kiến thức cơ bản thì các bậc phụ huynh cũng nên hướng đến việc cho bé học toán nâng cao. Ở toán lớp 2, việc học kiến thức nâng cao sẽ có rất nhiều lợi ích đối với các bạn nhỏ như:

Toán nâng cao lớp 2 quan trọng như thế nào? (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Toán nâng cao lớp 2 giúp con phát triển năng lực tư duy

Ở những bài Toán lớp 2 nâng cao không hề có cách giải giống như thông thường mà đôi khi sẽ có những thông tin dữ liệu nhiều hơn nên các bé muốn giải được bài tập thì phải tư duy. Điều này giúp kích thích tư duy sáng tạo ở trẻ phát triển.

Tạo cho con sự hứng thú trong học tập

Lợi ích thứ hai mà chương trình toán nâng cao lớp 2 mang đến cho các bạn nhỏ đó chính là tạo được cho con sự hứng thú trong học tập. Bởi nếu như bé học mãi Toán cơ bản thì các con đôi khi sẽ cảm thấy chán nản. Nhưng khi tiếp thu với những kiến thức mới thì các con sẽ thấy hứng thú hơn. Đặc biệt là việc bài giải có nhiều thao tác thực hiện cũng sẽ giúp cho các bé cảm thấy có điểm mới lạ và độc đáo hơn khi học Toán cơ bản.

Toán lớp 2 nâng cao sẽ tạo sự hứng thú cho các bạn nhỏ (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Tạo nền tảng cho con chinh phục các kỳ thi

Trong các kỳ thi, luôn luôn sẽ có sự xuất hiện của những bài nâng cao. Vì vậy khi bố mẹ dạy con học toán lớp 2 nâng cao có lời giải sẽ là một bước đệm để con trang bị thêm kiến thức. Từ đó bé có thể chinh phục các bài thi như đề thi học sinh giỏi toán lớp 2 cấp huyện một cách dễ dàng hơn.

Tạo nền tảng cho bé học toán ở lớp lớn hơn

Việc cho con học toán lớp 2 nâng cao không chỉ giúp cho các bé có thể chinh phục được các kỳ thi mà còn là nền tảng để bé học tốt toán ở những lớp lớn hơn. Khi các bé tạo được nền tảng vững chắc thì việc tiếp thu kiến thức của các con cũng sẽ hiệu quả hơn.

Điều này cũng giúp cho các bạn nhỏ không hề cảm thấy bỡ ngỡ khi mới chuyển lên lớp lớn hơn đã phải tiếp cận với những chương trình kiến thức nặng hơn. Đã có nền tảng nên rất dễ dàng có thể tiếp thu được những gì mà thầy cô giáo dạy ở trên lớp.

Toán lớp 2 nâng cao có lời giải giúp các con dễ dàng chinh phục kiến thức lớp lớn (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Các dạng toán nâng cao lớp 2

Toán khó lớp 2 bao gồm các dạng bài tập khó hơn so với chương trình học cơ bản, giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và rèn luyện kỹ năng tính toán. Dưới đây là một số dạng thường xuất hiện trong đề toán lớp 2 nâng cao:

1. So sánh số:

  • So sánh các số trong phạm vi 100 (bao gồm so sánh các số có một chữ số, hai chữ số và ba chữ số).
  • So sánh các số chẵn, lẻ.
  • So sánh các số lớn hơn, bé hơn hoặc bằng nhau.

2. Phép tính:

  • Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
  • Nhân, chia trong phạm vi 20.
  • Tính nhẩm, tính nhanh các phép cộng, trừ, nhân, chia cơ bản.

3. Bài toán có lời văn:

  • Các dạng bài toán cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.
  • Các bài toán về đo độ dài, đo lường thời gian, đo khối lượng.
  • Các bài toán về hình học đơn giản (nhận biết và phân biệt các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn).
  • Các bài toán về giải trí, logic.

4. Một số dạng toán nâng cao khác:

  • So sánh các số thập phân.
  • Tính các phép tính với số thập phân đơn giản.
  • Giải các bài toán về phân số (nhận biết và phân biệt các phân số đơn giản, so sánh các phân số).
  • Giải các bài toán về luyện tư duy logic.

200+ bài toán nâng cao lớp 2 có lời giải để bé luyện tập

Dưới đây là các bài toán nâng cao lớp 2 kì 1 có lời giải, với đa dạng dạng toán khác nhau để bé luyện tập hỗ trợ bồi dưỡng luyện thi học sinh giỏi hay học tập hiệu quả hơn.

Bài tập đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100 toán lớp 2

Bài 1: Đọc các số sau:

Hướng dẫn: 47: Bốn mươi bảy

19:………………………….; 82:………………………….; 33:………………………….

65:………………………….; 78:………………………….; 24:………………………….

Bài 2: Viết các số gồm:

a. 3 chục và 4 đơn vị: ……………………………………………………………………

b. 2 trăm 0 chục và 0 đơn vị: ………………………………………………………….

c. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 5: ……………………………….

d. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục là 4: …………………………………

e. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị khác nhau: …………………………………………………………………………………………..

Bài 3: Từ 3 chữ số 2, 4, 7 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số:

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Có bao nhiêu số như vậy?

……………………………..

Bài 4:

a. Có bao nhiêu số có một chữ số: ………………………………………………

b. Có bao nhiêu số có hai chữ số: ………………………………………………..

c. Từ 37 đến 89 có bao nhiêu số có 2 chữ số: ………………………………

Bài 5:

a. Các số có 2 chữ số, có tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9:

………………………………………………………………………………….

b. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị:

………………………………………………………………………………….

Bài 6: Bài tập toán lớp 2 tìm X có hai chữ số, biết:

a. X < 30: …………………………………………………………………………………….

b. X > 75: …………………………………………………………………………………….

Bài 7: Trong các số từ 1 đến 30, có bao nhiêu:

a. Chữ số 0: …………………………………………………………………………………

b. Chữ số 2: …………………………………………………………………………………

c. Chữ số 3: …………………………………………………………………………………

Bài 8: Em hãy viết:

a. Số bé nhất có một chữ số: …………………………………………………………..

b. Số lớn nhất có một chữ số: ………………………………………………………….

c. Số bé nhất có hai chữ số: …………………………………………………………….

d. Số lớn nhất có hai chữ số: …………………………………………………………..

Bài 9: So sánh các cặp số sau:

Hướng dẫn: 56 > 34

a. 78 và 89: ………………………………………………………………………………

b. 45 và 54: ………………………………………………………………………………

c. 23 và 32: ………………………………………………………………………………

d. 67 và 76: ………………………………………………………………………………

Bài 10: Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các nhóm số sau:

a. 12, 34, 56, 78, 90:

………………………………………………………………………………

b. 65, 43, 29, 81, 54:

………………………………………………………………………………

c. 19, 28, 37, 46, 55:

………………………………………………………………………………

Bài 11: Viết các số chẵn từ 10 đến 50:

…………………………………………………………………………………..

Bài 12: Viết các số lẻ từ 15 đến 35:

…………………………………………………………………………………..

Đáp án

Bài 1: Đọc các số sau:

Hướng dẫn: 47: Bốn mươi bảy

19: Mười chín; 82: Tám mươi hai; 33: Ba mươi ba

65: Sáu mươi lăm; 78: Bảy mươi tám; 24: Hai mươi bốn

Bài 2: Viết các số gồm:

a. 3 chục và 4 đơn vị: 34

b. 2 trăm 0 chục và 0 đơn vị: 200

c. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 5: 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95

d. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục là 4: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49

e. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị khác nhau: 10, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99.

Bài 3: Từ 3 chữ số 2, 4, 7 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số:

24, 27, 42, 47, 72, 74

Có 6 số như vậy.

Bài 4:

a. Có bao nhiêu số có một chữ số: 9 (các số từ 1 đến 9)

b. Có bao nhiêu số có hai chữ số: 90 (các số từ 10 đến 99)

c. Từ 37 đến 89 có bao nhiêu số có 2 chữ số: 53 số (từ 37 đến 89 có tổng cộng 53 số, bao gồm cả 37 và 89)

Bài 5:

a. Các số có 2 chữ số, có tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9:

18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90

b. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị:

41, 52, 63, 74, 85, 96

Bài 6: Tìm X có hai chữ số, biết:

a. X < 30: 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29

b. X > 75: 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99

Bài 7: Trong các số từ 1 đến 30, có bao nhiêu:

a. Chữ số 0: 3 (10, 20, 30)

b. Chữ số 2: 13 (2, 12, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30)

c. Chữ số 3: 13 (3, 13, 23, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39)

Bài 8: Em hãy viết:

a. Số bé nhất có một chữ số: 1

b. Số lớn nhất có một chữ số: 9

c. Số bé nhất có hai chữ số: 10

d. Số lớn nhất có hai chữ số: 99

Bài 9: So sánh các cặp số sau:

a. 78 và 89: 78 < 89

b. 45 và 54: 45 < 54

c. 23 và 32: 23 < 32

d. 67 và 76: 67 < 76

Bài 10: Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các nhóm số sau:

a. 12, 34, 56, 78, 90:

  • Số lớn nhất: 90
  • Số bé nhất: 12

b. 65, 43, 29, 81, 54:

  • Số lớn nhất: 81
  • Số bé nhất: 29

c. 19, 28, 37, 46, 55:

  • Số lớn nhất: 55
  • Số bé nhất: 19

Bài 11: Viết các số chẵn từ 10 đến 50:

10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44, 46, 48, 50

Bài 12: Viết các số lẻ từ 15 đến 35:

15, 17, 19, 21, 23, 25, 27, 29, 31, 33, 35

Bài toán cộng, trừ có nhớ toán lớp 2 trong phạm vi 100

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

72 – 29

…………….

…………….

…………….

15 + 38

…………….

…………….

…………….

86 – 78

…………….

…………….

…………….

Đáp án:

72 - 29 = 43

15 + 38 = 53

86 - 78 = 8

Bài 2: Thực hiện phép tính:

a. 52 + 18 – 33 = ……….

b. 72 – 16 – 5 = ……….

c. 31 – 9 + 28 = ……….

Đáp án:

a. 52 + 18 – 33 = 70 - 33 = 37

b. 72 – 16 – 5 = 56 - 5 = 51

c. 31 – 9 + 28 = 22 + 28 = 50

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

9 + ….. – ….. = 15

….. – 12 + ….. = 8

….. + ….. – 7 = 13

16 – ….. – ….. = 12

Đáp án:

9 + 7 – 1 = 15

20 – 12 + 0 = 8

10 + 10 – 7 = 13

16 – 2 – 2 = 12

Bài 4: Tìm x, biết:

a. x – 29 = 12

…………….

…………….

…………….

b. 15 + x = 52

…………….

…………….

…………….

c. 86 – x = 28

…………….

…………….

…………….

Đáp án:

a. x – 29 = 12

x = 12 + 29

x = 41

b. 15 + x = 52

x = 52 – 15

x = 37

c. 86 – x = 28

x = 86 – 28

x = 58

Bài 5: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 15:

A. 78

B. 87

C. 96

D. 99

Đáp án:

Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 15 là 96 (9 + 6 = 15).

Đáp án đúng là: C. 96

Bài tập nâng cao toán lớp 2 về phép nhân, chia toán

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a. 2 x 5 = ……….

b. 3 x 6 = ……….

c. 4 x 7 = ……….

d. 5 x 7 = ……….

Đáp án:

a. 2 x 5 = 10

b. 3 x 6 = 18

c. 4 x 7 = 28

d. 5 x 7 = 35

Bài 2: Thực hiện phép tính:

a. 35 : 5 = ……….

b. 18 : 3 = ……….

c. 24 : 4 = ……….

d. 14 : 2 = ……….

Đáp án:

a. 35 : 5 = 7

b. 18 : 3 = 6

c. 24 : 4 = 6

d. 14 : 2 = 7

Bài 3: Tìm hai số có tích bằng 0 và có tổng bằng 8.

Đáp án:

Hai số đó là 0 và 8.

Bài 4: Tìm số có hai chữ số sao cho số hàng chục chia cho số hàng đơn vị được kết quả bằng 3.

Đáp án:

Số đó là 36 (3 chia cho 6 được 0.5 nhưng 6 chia cho 3 được 2)

Bài 5: Tìm hai số tích bằng 8 và có hiệu bằng 2.

Đáp án:

Hai số đó là 4 và 2 (4 x 2 = 8 và 4 - 2 = 2)

Bài 6: Thực hiện phép tính:

a. 6 x 4 = ……….

b. 7 x 3 = ……….

c. 8 x 2 = ……….

d. 9 x 5 = ……….

Đáp án:

a. 6 x 4 = 24

b. 7 x 3 = 21

c. 8 x 2 = 16

d. 9 x 5 = 45

Bài 7: Thực hiện phép tính:

a. 20 : 4 = ……….

b. 16 : 2 = ……….

c. 45 : 5 = ……….

d. 28 : 7 = ……….

Đáp án:

a. 20 : 4 = 5

b. 16 : 2 = 8

c. 45 : 5 = 9

d. 28 : 7 = 4

Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 3 x … = 21

b. … x 4 = 32

c. 9 x … = 27

d. … x 6 = 54

Đáp án:

a. 3 x 7 = 21

b. 8 x 4 = 32

c. 9 x 3 = 27

d. 9 x 6 = 54

Bài 9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 18 : … = 6

b. … : 5 = 7

c. 24 : … = 4

d. … : 2 = 9

Đáp án:

a. 18 : 3 = 6

b. 35 : 5 = 7

c. 24 : 6 = 4

d. 18 : 2 = 9

Bài 10: Tìm x, biết:

a. x x 5 = 40

…………….

…………….

…………….

b. 72 : x = 8

…………….

…………….

…………….

c. x x 9 = 81

…………….

…………….

…………….

d. 56 : x = 7

…………….

…………….

…………….

Đáp án:

a. x x 5 = 40

x = 40 : 5

x = 8

b. 72 : x = 8

x = 72 : 8

x = 9

c. x x 9 = 81

x = 81 : 9

x = 9

d. 56 : x = 7

x = 56 : 7

x = 8

Bài 11: So sánh các cặp số sau:

a. 7 x 4 và 28

…………….

b. 36 : 6 và 6

…………….

c. 8 x 5 và 40

…………….

d. 49 : 7 và 7

…………….

Đáp án:

a. 7 x 4 = 28 nên 28 = 28

b. 36 : 6 = 6 nên 6 = 6

c. 8 x 5 = 40 nên 40 = 40

d. 49 : 7 = 7 nên 7 = 7

Bài 12: Tìm hai số có tích bằng 0 và có tổng bằng 8.

Đáp án: Hai số đó là: số 0 và số 8.

Bài 13: Tìm số có hai chữ số sao cho số hàng chục chia cho số hàng đơn vị được kết quả bằng 3.

Đáp án: 93

Câu 14: Tìm hai số tích bằng 8 và có hiệu bằng 2.

Đáp án: Hai số đó là: số 4 và số 2.

Bài tập tính nhẩm, tính nhanh lớp 2 nâng cao

Bài 1: Tính tổng:

a. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = ……….

b. 28 + 32 + 28 + 12 = ……….

Đáp án:

a. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45

b. 28 + 32 + 28 + 12 = 100

Bài 2: Tính nhanh:

a. 10 + 20 = ……….

b. 20 + 20 = ……….

c. 30 + 30 = ……….

d. 30 – 10 = ……….

Đáp án:

a. 10 + 20 = 30

b. 20 + 20 = 40

c. 30 + 30 = 60

d. 30 – 10 = 20

Bài 3: Tính nhanh:

a. 58 – 28 = ……….

b. 67 – 37 = ……….

c. 35 – 15 = ……….

Đáp án:

a. 58 – 28 = 30

b. 67 – 37 = 30

c. 35 – 15 = 20

Bài 4: Tính:

a. 1 x 2 x 3 x 5 = ……….

b. 1 x 2 x 2 x 5 = ……….

Đáp án:

a. 1 x 2 x 3 x 5 = 30

b. 1 x 2 x 2 x 5 = 20

Bài 5: Tính nhanh:

a. 28 + 27 + 12 + 23 = ……….

b. 28 – 6 + 36 – 8 = ……….

c. 25 – 5 – 23 + 5 = ……….

Đáp án:

a. 28 + 27 + 12 + 23 = 90

b. 28 – 6 + 36 – 8 = 50

c. 25 – 5 – 23 + 5 = 2

Bài 6: Tính tổng:

a. 5 + 10 + 15 + 20 = ……….

b. 11 + 22 + 33 + 44 = ……….

Đáp án:

a. 5 + 10 + 15 + 20 = 50

b. 11 + 22 + 33 + 44 = 110

Bài 7: Tính nhanh:

a. 40 + 50 = ……….

b. 70 + 80 = ……….

c. 90 + 90 = ……….

d. 50 – 20 = ……….

Đáp án:

a. 40 + 50 = 90

b. 70 + 80 = 150

c. 90 + 90 = 180

d. 50 – 20 = 30

Bài 8: Tính nhanh:

a. 64 – 34 = ……….

b. 77 – 47 = ……….

c. 56 – 26 = ……….

Đáp án:

a. 64 – 34 = 30

b. 77 – 47 = 30

c. 56 – 26 = 30

Bài 9: Tính:

a. 2 x 3 x 4 x 1 = ……….

b. 3 x 3 x 2 x 2 = ……….

Đáp án:

a. 2 x 3 x 4 x 1 = 24

b. 3 x 3 x 2 x 2 = 36

Bài 10: Tính nhanh:

a. 18 + 27 + 15 + 20 = ……….

b. 24 – 4 + 36 – 6 = ……….

c. 45 – 5 – 23 + 3 = ……….

Đáp án:

a. 18 + 27 + 15 + 20 = 80

b. 24 – 4 + 36 – 6 = 50

c. 45 – 5 – 23 + 3 = 20

Bài toán có lời văn lớp 2 có đáp án

Bài 1: Hoa có 12 cái kẹo. Mẹ cho Hoa thêm 8 cái kẹo nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Đáp án:

Số kẹo Hoa có tất cả là:

12 + 8 = 20 (cái)

Đáp số: 20 cái kẹo

Bài 2: Nam có 15 quyển sách, sau khi tặng bạn 5 quyển sách, Nam còn lại bao nhiêu quyển sách?

Đáp án:

Số quyển sách Nam còn lại là:

15 - 5 = 10 (quyển)

Đáp số: 10 quyển sách

Bài 3: Lớp 2A có 18 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Đáp án:

Số học sinh lớp 2A có tất cả là:

18 + 12 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh

Bài 4: Trên cành cây có 25 con chim, có 10 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

Đáp án:

Số con chim còn lại trên cành là:

25 - 10 = 15 (con)

Đáp số: 15 con chim

Bài 5: Trong vườn có 14 cây cam và 6 cây xoài. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây?

Đáp án:

Số cây có trong vườn là:

14 + 6 = 20 (cây)

Đáp số: 20 cây

Bài 6: Một cửa hàng có 40 cái bánh, đã bán được 25 cái. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái bánh?

Đáp án:

Số cái bánh cửa hàng còn lại là:

40 - 25 = 15 (cái)

Đáp số: 15 cái bánh

Bài 7: Lan có 20 bông hoa, Lan chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn nhận được bao nhiêu bông hoa?

Đáp án:

Số bông hoa mỗi bạn nhận được là:

20 : 4 = 5 (bông)

Đáp số: 5 bông hoa

Bài 8: Có 10 con thỏ, mỗi con thỏ có 2 tai. Hỏi có tất cả bao nhiêu tai thỏ?

Đáp án:

Số tai thỏ có tất cả là:

10 x 2 = 20 (tai)

Đáp số: 20 tai thỏ

Bài 9: Mai có 8 quả táo, Lan có số táo gấp đôi số táo của Mai. Hỏi Lan có bao nhiêu quả táo?

Đáp án:

Số táo Lan có là:

8 x 2 = 16 (quả)

Đáp số: 16 quả táo

Bài 10: Một nhóm học sinh có 30 học sinh, được chia thành 5 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu học sinh?

Đáp án:

Số học sinh mỗi đội có là:

30 : 5 = 6 (học sinh)

Đáp số: 6 học sinh

Bài tập đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số toán lớp 2 nâng cao

Bài 1: Đọc các số sau:

a. 231: ………………………………………………

b. 537: ………………………………………………

c. 406: ………………………………………………

Đáp án:

a. 231: Hai trăm ba mươi mốt

b. 537: Năm trăm ba mươi bảy

c. 406: Bốn trăm linh sáu

Bài 2: Số 762 được đọc là:

A. Bảy sáu hai

B. Bảy trăm sáu mươi hai

C. Bảy trăm sáu hai

D. Bảy sáu mươi hai

Đáp án:

B. Bảy trăm sáu mươi hai

Bài 3: Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm: “Sáu trăm mười lăm” được viết là…?

A. 615

B. 650

C. 605

D. 651

Đáp án:

A. 615

Bài 4: Cho các số: 325, 452, 569, 582, 352, 520, 493. Số lớn nhất trong các số kể trên là:

A. 569

B. 493

C. 582

D. 520

Đáp án:

C. 582

Bài 5: Tìm số tròn chục X thỏa mãn 235 < X < 245:

A. 240

B. 230

C. 250

D. 220

Đáp án:

A. 240

Bài 6: Viết các số lớn hơn 614 mà nhỏ hơn 623

Đáp án:

615, 616, 617, 618, 619, 620, 621, 622

Bài 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

a. 437 …… 473

b. 233 …… 232

c. 602 …… 701

Đáp án:

a. 437 < 473

b. 233 > 232

c. 602 < 701

Bài 8: Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số sau: 221, 203, 231, 209, 252, 260, 258, 285

Đáp án:

Số lớn nhất: 285

Số bé nhất: 203

Bài 9: Sắp xếp các số:

a. 301, 333, 321, 345, 306, 389, 365 theo thứ tự từ bé đến lớn

b. 598, 582, 505, 555, 562, 548, 574 theo thứ tự từ lớn đến bé

Đáp án:

a. 301, 306, 321, 333, 345, 365, 389

b. 598, 582, 574, 562, 555, 548, 505

Bài 10: Tìm số tròn trăm X thỏa mãn 300 < X < 600:

A. 400

B. 300

C. 600

D. 700

Đáp án:

A. 400

Hướng dẫn giải bài toán đơn vị đo độ dài lớp 2 nâng cao

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “……cm = 10mm”

A. 1

B. 10

C. 100

D. 1000

Đáp án:

A. 1

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “54m – 46m = ……m” là:

A. 10m

B. 20m

C. 8m

D. 12m

Đáp án:

C. 8m

Bài 3: Cây thứ nhất cao 9m, cây thứ hai thấp hơn cây thứ nhất 3m. Hỏi cây thứ hai có chiều cao là bao nhiêu?

A. 12m

B. 10m

C. 6m

D. 8m

Đáp án:

C. 6m

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 1dm = ……cm

b. 1m = ……cm

c. 10dm = ……m

d. 300cm = ……m

Đáp án:

a. 1dm = 10cm

b. 1m = 100cm

c. 10dm = 1m

d. 300cm = 3m

Bài 5: Điền các đơn vị đo (cm, dm, m) thích hợp vào chỗ chấm:

a. Tòa nhà cao 50……

b. Hưng cao 170……

c. Thước kẻ dài 2……

d. Cây cau cao 3……

Đáp án:

a. Tòa nhà cao 50m

b. Hưng cao 170cm

c. Thước kẻ dài 2dm

d. Cây cau cao 3m

Bài 6: Đội A sửa được 72m đường. Đội B sửa được nhiều hơn đội A 15m đường. Hỏi đội B sửa được bao nhiêu mét đường?

Đáp án:

Số mét đường đội B sửa được là: 

72 + 15 = 87 (m) 

Đáp số: 87m

Bài 7: Một sợi dây dài 1m, người ta cắt đi 25cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu cm?

Đáp án:

Chiều dài sợi dây còn lại là: 

100 - 25 = 75 (cm) 

Đáp số: 75cm

Bài 8: Một cây thước dài 2dm, một cây thước khác dài hơn cây thước này 3cm. Hỏi cây thước kia dài bao nhiêu cm?

Đáp án:

Chiều dài cây thước kia là: 

20 + 3 = 23 (cm) 

Đáp số: 23cm

Bài 9: Một cuộn dây dài 5m, người ta cắt thành các đoạn, mỗi đoạn dài 50cm. Hỏi có thể cắt được bao nhiêu đoạn dây?

Đáp án:

Số đoạn dây có thể cắt được là: 

500 : 50 = 10 (đoạn) 

Đáp số: 10 đoạn dây

Bài 10: Một cái sân có chiều dài 30m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Hỏi chiều rộng của cái sân là bao nhiêu?

Đáp án:

Chiều rộng của cái sân là: 

30 : 3 = 10 (m) 

Đáp số: 10m

Bài toán đố lớp 2 luyện tư duy

Bài 1: Bạn Ngọc đã dùng hết 35 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1, 2, 3, 4, … X. Hỏi X là số nào? (X là số cuối cùng của dãy số).

Đáp án: 

Số 1 đến 9 có 9 số, mỗi số có 1 chữ số => 9 chữ số. 

Số 10 đến 19 có 10 số, mỗi số có 2 chữ số => 20 chữ số. 

Tổng số chữ số đã dùng là: 9 + 20 = 29 chữ số. 

Số 20 đến 22 có 3 số, mỗi số có 2 chữ số => 6 chữ số. 

Tổng số chữ số đã dùng là: 29 + 6 = 35 chữ số. 

Vậy X là số 22. Đáp số: 22

Bài 2: Trong gia đình cần có ít nhất bao nhiêu đứa trẻ để mỗi đứa trẻ đều có ít nhất 1 anh hoặc em trai và có ít nhất 1 chị hoặc em gái?

Đáp án: 

Gia đình cần có ít nhất 4 đứa trẻ: 

2 trai và 2 gái. 

Đáp số: 4 đứa trẻ

Bài 3: Em hãy tìm số tiếp theo:

a. 1, 3, 5, 7, 9,……

Giải thích: Dãy số là dãy số lẻ, mỗi số hơn số trước nó 2 đơn vị. Số tiếp theo là: 11 Đáp số: 11

b. 1, 4, 7, 10, 13,……

Giải thích: Mỗi số hơn số trước nó 3 đơn vị. Số tiếp theo là: 16 Đáp số: 16

Bài 4: Chỉ sử dụng các chữ số 1 và chữ số 2, có thể viết được bao nhiêu số có 1 hoặc 2 chữ số?

Đáp án: 

Số có 1 chữ số: 1, 2 Số có 2 chữ số: 11, 12, 21, 22 Vậy có 6 số. 

Đáp số: 6 số

Bài 5: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số và tổng các chữ số bằng 20.

Đáp án: Số nhỏ nhất có 3 chữ số và tổng các chữ số bằng 20 là 299. Đáp số: 299

Bài 6: Nếu một tuần có 5 ngày và một ngày có 5 giờ, thì một tuần có bao nhiêu giờ?

Đáp án: Một tuần có số giờ là: 5 ngày x 5 giờ = 25 giờ. Đáp số: 25 giờ

Bài 7: Một đoàn tàu có 10 toa, mỗi toa có 2 bánh xe. Hỏi cả đoàn tàu có bao nhiêu bánh xe?

Đáp án: 

Cả đoàn tàu có số bánh xe là: 

10 toa x 2 bánh/toa = 20 bánh xe. 

Đáp số: 20 bánh xe

Bài 8: Trong một hộp có 12 viên kẹo, Hùng ăn 3 viên, sau đó Hùng ăn thêm 4 viên nữa. Hỏi Hùng đã ăn bao nhiêu viên kẹo?

Đáp án: 

Số kẹo Hùng đã ăn là: 

3 + 4 = 7 viên. 

Đáp số: 7 viên kẹo

Bài 9: Một chiếc bút chì dài 15 cm, một chiếc bút bi dài 12 cm. Hỏi chiếc bút chì dài hơn chiếc bút bi bao nhiêu cm?

Đáp án: 

Chiếc bút chì dài hơn chiếc bút bi là: 

15 - 12 = 3 cm. 

Đáp số: 3 cm

Bài 10: Có 5 quả táo và 3 quả cam trong một giỏ. Hỏi trong giỏ có bao nhiêu quả trái cây?

Đáp án: Số quả trái cây trong giỏ là: 

5 + 3 = 8 quả. 

Đáp số: 8 quả trái cây

Xem thêm:

Bí quyết giúp bé làm bài tập toán nâng cao lớp 2 hiệu quả

Muốn các con học và giải được bài tập toán nâng cao lớp 2 hiệu quả thì ba mẹ nhất định phải có một số bí quyết. Sau đây sẽ là những bí quyết giải đề toán nâng cao lớp 2 mà bố mẹ nên trang bị cho các con:

Tạo nền tảng học toán lớp 2 nâng cao cùng Monkey Math

Cho bé học toán lớp 2 nâng cao với Monkey Math thực sự là một cách học rất thú vị và đem lại hiệu quả cao. Nhiều bậc phụ huynh hiện nay nghĩ rằng Monkey Math chỉ giảng dạy kiến thức cơ bản cho các bạn học sinh từ lớp mầm đến tiểu học. Tuy nhiên, trong chương trình dạy, Monkey Math vẫn thiết kế rất nhiều bài tập dành riêng cho các bạn học sinh muốn học kiến thức nâng cao. Mỗi kiến thức đều chia thành 4 cấp độ từ cơ bản đến nâng cao, vì thế các bậc phụ huynh hoàn toàn có thể chủ động chương trình học cho các bé.

Mặc dù là học kiến thức nâng cao của Toán lớp 2 nhưng các con khi học với Monkey Math sẽ thấy rất thú vị và thời gian trôi qua rất nhanh. Đã có không ít bạn nhỏ sau khi học toán qua Monkey thì luôn thấy toán học thú vị và yêu thích toán nhiều hơn.

Cho bé học toán cùng Monkey Math (Nguồn ảnh:Monkey)

Và để kiểm tra việc các bạn nhỏ tiếp thu được kiến thức như thế nào thì Monkey Math có thiết kế thêm sách bài tập bổ trợ đi kèm. Bố mẹ nên cho bé làm những dạng bài tập này rồi xem lời giải của con đã đúng hay chưa.

Ngoài ra, điểm cộng của Monkey Math khác với nhiều ứng dụng dạy toán khác chính là bé sẽ được học hoàn toàn bằng tiếng Anh. Ngay cả những bé chưa biết tiếng Anh vẫn có thể học được để hỗ trợ việc học ngoại ngữ của trẻ tự nhiên hơn, tiết kiệm chi phí hơn. Từ đó giúp bé phát triển đồng bộ tư duy & ngôn ngữ giúp con học giỏi cả toán và tiếng Anh.

Vậy nên, bố mẹ có thể tải ứng dụng Monkey Math miễn phí để cùng con thử trải nghiệm để hỗ trợ việc học toán của trẻ đạt thành tích tốt hơn nhé.

Tải Monkey Math cho điện thoại Android

Tải Monkey Math cho điện thoại iOS

Monkey Math - Ứng Dụng Học Toán Số 1 Cho Trẻ Mầm Non & Tiểu Học.

Cho các con làm bài tập thường xuyên mỗi ngày

Bí quyết để giúp con học toán nâng cao hiệu quả nữa chính là các bậc phụ huynh hãy bài tập toán lớp 2 nâng cao có đáp án thường xuyên mỗi ngày. Điều này sẽ giúp bé sẽ dễ dàng ghi nhớ những chương trình kiến thức Toán lớp 2 mà mình phải học, đồng thời nắm bắt thêm được nhiều cách giải nhiều dạng bài tập khác nhau.

Bên cạnh đó việc cho các con làm bài tập thường xuyên còn giúp cho bé hình thành được thói quen tự học. Điều này thực sự rất cần thiết đối với những bạn nhỏ muốn chinh phục chương trình Toán nâng cao lớp 2.

Cho con tham gia vào các cuộc thi

Trong các cuộc thi luôn có những bài toán nâng cao được đưa ra. Vì thế các bậc phụ huynh cho con tham gia vào các cuộc thi như Violympic toán lớp 2, thi học sinh giỏi trường,...sẽ rất hiệu quả trong việc giúp cho bé có thể chinh phục chương trình Toán lớp 2 nâng cao có lời giải dễ dàng hơn. Bởi qua mỗi cuộc thi thì các bạn nhỏ sẽ tích lũy thêm được kiến thức. Ngoài ra thì cho con tiếp cận với các cuộc thi cũng giúp cho bé tự tin và mạnh dạn hơn. Con khi gặp những bài toán khó cũng sẽ không cảm thấy nản chí hay tự ti.

Cho con ôn tập theo các giai đoạn

Việc chia giai đoạn để cho bé học toán lớp 2 nâng cao là điều thực sự rất quan trọng. Bởi khi bé học theo giai đoạn thì các bạn nhỏ sẽ không cảm thấy sợ học. Đồng thời với mỗi giai đoạn thì bố mẹ và các con sẽ đặt ra những mục tiêu cụ thể để giúp các bé từng bước hoàn thành mục tiêu dễ dàng hơn.

Các bậc phụ huynh tuyệt đối không nên dạy kiến thức dàn trải hay kéo dài khiến cho các bạn nhỏ cảm thấy chán nản khi học. Cách tốt nhất là bố mẹ nên tham khảo chương trình kiến thức được chia theo từng giai đoạn của sách nâng cao để giúp các bạn nhỏ học toán hiệu quả.

Phụ huynh lên cho con ôn tập toán theo các giai đoạn cụ thể (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Cho các bạn nhỏ luyện thêm nhiều đề toán nâng cao lớp 2

Trong các đề thi rùa ở bất cứ cuộc thi nào cũng đều sẽ có những bài tập nâng cao được đưa ra.  Vì thế muốn cho các bạn nhỏ học tốt Toán lớp 2 nâng cao có lời giải thì các bậc phụ huynh cần phải cho con luyện thêm các đề thi. 

Đồng thời việc cho các bạn nhỏ luyện các bài toán nâng cao lớp 2 có lời giải còn giúp cho các bé luyện tập được phản xạ làm bài tập. Do đó các con cũng có thể phân chia thời gian hợp lý khi làm các bài kiểm tra. Điều này sẽ giúp cho các bạn nhỏ không hề cảm thấy bỡ ngỡ nếu như trong đề thi có thể gặp phải những bài toán nâng cao lớp 2.

Không nên tạo cho bé sự áp lực

Không chỉ riêng bài tập nâng cao lớp 2 mà khi bé học bất cứ môn học nào đi chăng nữa thì ba mẹ cũng không nên tạo cho con sự áp lực. Khi các bạn nhỏ cảm thấy áp lực thì hiệu quả học tập của các con ít nhất sẽ giảm đi từ 30 đến 50%.

Lời khuyên dành cho các bậc phụ huynh đó chính là nên tạo cho bé một tâm lý thoải mái để các con có thể học tập tốt hơn. Bố mẹ nên dành thời gian tìm cho bé một phương pháp học phù hợp với sở thích của các bạn nhỏ.

Giúp cho bé nắm chắc kiến thức cơ bản

Việc giúp cho bé nắm chắc kiến thức cơ bản là điều rất quan trọng khi học Toán lớp 2, biệt là toán nâng cao có lời giải. Bởi nếu như các bé không nắm chắc được kiến thức cơ bản thì các con sẽ không thể làm bước đệm để tiếp thu kiến thức nâng cao.

Bố mẹ cần đảm bảo các bạn nhỏ đã nắm chắc kiến thức cơ bản trước khi học toán nâng cao (Nguồn ảnh: Sưu tầm internet)

Do đó bố mẹ không nên nóng lòng cho con học toán nâng cao lớp 2 vội mà cần phải trang bị kiến thức cơ bản cho bé đầy đủ trước đã. Khi bé đã có nền tảng kiến thức cơ bản thì các con cũng có thể tiếp thu với chương trình kiến thức nâng cao một cách dễ dàng hơn.

Phụ huynh nên đánh giá năng lực để chọn cho con chương trình học phù hợp

Việc chọn cho bé một chương trình học phù hợp thực sự rất quan trọng. Bởi kiến thức Toán nâng cao lớp 2 đôi khi không phù hợp với những bạn nhỏ tiếp thu chậm. Do đó bố mẹ cần phải kiểm tra, đánh giá năng lực của bé một cách kỹ lưỡng rồi mới đưa ra cho con một chương trình học phù hợp. Có như vậy thì các bạn nhỏ sẽ tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn cũng như không cảm thấy chán nản.

Với những thông tin chia sẻ về Toán lớp 2 nâng cao có lời giải trên đây, các bậc phụ huynh đã biết nên cho bé học như thế nào hay chưa. Hi vọng Monkey có thể đồng hành cùng với các bạn nhỏ trên con đường học tập để bé học tốt Toán hơn.

Monkey Junior - Lựa Chọn Tốt Nhất Cho Mọi Trẻ Em Mới Bắt Đầu Học Tiếng Anh. Ba mẹ hãy TẢI APP và ĐĂNG KÝ GÓI HỌC ngay hôm nay để giúp con ghi nhớ hơn 10.000 từ vựng chỉ với 15 phút học mỗi ngày và nhận được nhiều quà tặng hấp dẫn khác.

Xem thêm:

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!