zalo
201+ bài toán lớp 2 NÂNG CAO có lời giải: Đầy đủ dạng toán & bí quyết học giỏi!
Học toán

201+ bài toán lớp 2 NÂNG CAO có lời giải: Đầy đủ dạng toán & bí quyết học giỏi!

Tham vấn bài viết:
Hoàng Mỹ Hạnh
Hoàng Mỹ Hạnh

Thạc sĩ Ngôn ngữ - Chuyên gia Giáo dục sớm

Tác giả: Hoàng Hà

Ngày cập nhật: 29/10/2025

Nội dung chính

Tổng hợp các bài tập toán nâng cao lớp 2 có đáp án cùng nhiều bí quyết giúp bé chinh phục kiến thức này một cách hiệu quả. Hãy cùng Monkey tìm hiểu rõ hơn ngay trong bài viết sau đây nhé.

Video bài giảng được tạo bởi notebooklm.google.com

Các dạng toán nâng cao lớp 2 (đầy đủ)

Toán khó lớp 2 bao gồm các dạng bài tập khó hơn so với chương trình học cơ bản, giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và rèn luyện kỹ năng tính toán.

Một số dạng thường xuất hiện trong đề toán lớp 2 nâng cao:

1. So sánh số

So sánh các số có một, hai hoặc ba chữ số trong phạm vi 1000.

Ví dụ: Số nào lớn hơn: 237 hay 273? → Trả lời: 273 lớn hơn 237.

So sánh số chẵn và số lẻ.

Ví dụ: 48 là số chẵn, còn 35 là số lẻ. So sánh 48 và 35 → 48 > 35.

Nhận biết số lớn hơn, bé hơn hoặc bằng nhau.

Ví dụ: So sánh: 99 ___ 100 → Điền dấu <.

2. Phép tính

Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

Ví dụ: 67 + 28 = ? → Tính: 67 + 28 = 95.

Nhân, chia trong phạm vi 20.

Ví dụ: 4 × 5 = 20, 18 ÷ 3 = 6.

Tính nhẩm, tính nhanh các phép toán cơ bản.

Ví dụ: 19 + 21 – 20 = ? → Tính nhẩm: (19 + 21 = 40), 40 – 20 = 20.

3. Bài toán có lời văn

Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia.

Ví dụ: Lan có 24 cái kẹo, chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được mấy cái? → 24 ÷ 4 = 6 (cái).

Bài toán về đo lường: độ dài, thời gian, khối lượng.

Ví dụ: Một cây bút dài 15 cm, cây thước dài hơn cây bút 10 cm. Hỏi cây thước dài bao nhiêu? → 15 + 10 = 25 cm.

Nhận biết hình học cơ bản: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

Ví dụ: Hình có 4 cạnh bằng nhau là hình gì? → Hình vuông.

Bài toán logic, giải trí.

Ví dụ: Có 3 con mèo, mỗi con bắt được 3 con chuột. Hỏi tất cả bắt được bao nhiêu con chuột? → 3 × 3 = 9 con.

4. Một số dạng toán nâng cao khác

So sánh các số thập phân đơn giản (nếu học sinh đã làm quen).

Ví dụ: 1,2 và 1,5 → 1,5 lớn hơn 1,2.

Tính toán với số thập phân ở mức cơ bản.

Ví dụ: 1,5 + 0,5 = 2,0.

Làm quen với phân số: nhận biết và so sánh.

Ví dụ: Phân số 1/2 lớn hơn 1/4.

Toán tư duy logic, tìm quy luật.

Ví dụ: Dãy số: 2, 4, 6, 8, ... → Số tiếp theo là 10 (tăng thêm 2).

201+ Bài tập toán lớp 2 NÂNG CAO có lời giải

Các bài toán nâng cao lớp 2 kì 1 có lời giải, với đa dạng dạng toán khác nhau để bé luyện tập hỗ trợ bồi dưỡng luyện thi học sinh giỏi hay học tập hiệu quả hơn.

Trước đó, các em có thể luyện tập 30+ bài tập toán lớp 2 có lời giải CƠ BẢN tại đây!

1. Bài tập đọc-viết-so sánh các số trong phạm vi 100

Bài 1: Đọc các số sau:

Hướng dẫn: 47: Bốn mươi bảy

19:………………………….; 82:………………………….; 33:………………………….

65:………………………….; 78:………………………….; 24:………………………….

Bài 2: Viết các số gồm:

a. 3 chục và 4 đơn vị: ……………………………………………………………………

b. 2 trăm 0 chục và 0 đơn vị: ………………………………………………………….

c. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 5: ……………………………….

d. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục là 4: …………………………………

e. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị khác nhau: …………………………………………………………………………………………..

Bài 3: Từ 3 chữ số 2, 4, 7 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số:

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Có bao nhiêu số như vậy?

……………………………..

Bài 4:

a. Có bao nhiêu số có một chữ số: ………………………………………………

b. Có bao nhiêu số có hai chữ số: ………………………………………………..

c. Từ 37 đến 89 có bao nhiêu số có 2 chữ số: ………………………………

Bài 5:

a. Các số có 2 chữ số, có tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9:

………………………………………………………………………………….

b. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị:

………………………………………………………………………………….

Bài 6: Bài tập toán lớp 2 tìm X có hai chữ số, biết:

a. X < 30: …………………………………………………………………………………….

b. X > 75: …………………………………………………………………………………….

Bài 7: Trong các số từ 1 đến 30, có bao nhiêu:

a. Chữ số 0: …………………………………………………………………………………

b. Chữ số 2: …………………………………………………………………………………

c. Chữ số 3: …………………………………………………………………………………

Bài 8: Em hãy viết:

a. Số bé nhất có một chữ số: …………………………………………………………..

b. Số lớn nhất có một chữ số: ………………………………………………………….

c. Số bé nhất có hai chữ số: …………………………………………………………….

d. Số lớn nhất có hai chữ số: …………………………………………………………..

Bài 9: So sánh các cặp số sau:

Hướng dẫn: 56 > 34

a. 78 và 89: ………………………………………………………………………………

b. 45 và 54: ………………………………………………………………………………

c. 23 và 32: ………………………………………………………………………………

d. 67 và 76: ………………………………………………………………………………

Bài 10: Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các nhóm số sau:

a. 12, 34, 56, 78, 90:

………………………………………………………………………………

b. 65, 43, 29, 81, 54:

………………………………………………………………………………

c. 19, 28, 37, 46, 55:

………………………………………………………………………………

Bài 11: Viết các số chẵn từ 10 đến 50:

…………………………………………………………………………………..

Bài 12: Viết các số lẻ từ 15 đến 35:

…………………………………………………………………………………..

Đáp án

Bài 1: Đọc các số sau:

Hướng dẫn: 47: Bốn mươi bảy

19: Mười chín; 82: Tám mươi hai; 33: Ba mươi ba

65: Sáu mươi lăm; 78: Bảy mươi tám; 24: Hai mươi bốn

Bài 2: Viết các số gồm:

a. 3 chục và 4 đơn vị: 34

b. 2 trăm 0 chục và 0 đơn vị: 200

c. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 5: 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95

d. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục là 4: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49

e. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị khác nhau: 10, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99.

Bài 3: Từ 3 chữ số 2, 4, 7 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số:

24, 27, 42, 47, 72, 74

Có 6 số như vậy.

Bài 4:

a. Có bao nhiêu số có một chữ số: 9 (các số từ 1 đến 9)

b. Có bao nhiêu số có hai chữ số: 90 (các số từ 10 đến 99)

c. Từ 37 đến 89 có bao nhiêu số có 2 chữ số: 53 số (từ 37 đến 89 có tổng cộng 53 số, bao gồm cả 37 và 89)

Bài 5:

a. Các số có 2 chữ số, có tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9:

18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90

b. Các số có 2 chữ số, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị:

41, 52, 63, 74, 85, 96

Bài 6: Tìm X có hai chữ số, biết:

a. X < 30: 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29

b. X > 75: 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99

Bài 7: Trong các số từ 1 đến 30, có bao nhiêu:

a. Chữ số 0: 3 (10, 20, 30)

b. Chữ số 2: 13 (2, 12, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30)

c. Chữ số 3: 13 (3, 13, 23, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39)

Bài 8: Em hãy viết:

a. Số bé nhất có một chữ số: 1

b. Số lớn nhất có một chữ số: 9

c. Số bé nhất có hai chữ số: 10

d. Số lớn nhất có hai chữ số: 99

Bài 9: So sánh các cặp số sau:

a. 78 và 89: 78 < 89

b. 45 và 54: 45 < 54

c. 23 và 32: 23 < 32

d. 67 và 76: 67 < 76

Bài 10: Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các nhóm số sau:

a. 12, 34, 56, 78, 90:

  • Số lớn nhất: 90
  • Số bé nhất: 12

b. 65, 43, 29, 81, 54:

  • Số lớn nhất: 81
  • Số bé nhất: 29

c. 19, 28, 37, 46, 55:

  • Số lớn nhất: 55
  • Số bé nhất: 19

Bài 11: Viết các số chẵn từ 10 đến 50:

10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24, 26, 28, 30, 32, 34, 36, 38, 40, 42, 44, 46, 48, 50

Bài 12: Viết các số lẻ từ 15 đến 35:

15, 17, 19, 21, 23, 25, 27, 29, 31, 33, 35

2. Bài tập cộng, trừ có nhớ các số trong phạm vi 100

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

72 – 29

…………….

…………….

…………….

15 + 38

…………….

…………….

…………….

86 – 78

…………….

…………….

…………….

Đáp án:

72 - 29 = 43

15 + 38 = 53

86 - 78 = 8

Bài 2: Thực hiện phép tính:

a. 52 + 18 – 33 = ……….

b. 72 – 16 – 5 = ……….

c. 31 – 9 + 28 = ……….

Đáp án:

a. 52 + 18 – 33 = 70 - 33 = 37

b. 72 – 16 – 5 = 56 - 5 = 51

c. 31 – 9 + 28 = 22 + 28 = 50

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

9 + ….. – ….. = 15

….. – 12 + ….. = 8

….. + ….. – 7 = 13

16 – ….. – ….. = 12

Đáp án:

9 + 7 – 1 = 15

20 – 12 + 0 = 8

10 + 10 – 7 = 13

16 – 2 – 2 = 12

Bài 4: Tìm x, biết:

a. x – 29 = 12

…………….

…………….

…………….

b. 15 + x = 52

…………….

…………….

…………….

c. 86 – x = 28

…………….

…………….

…………….

Đáp án:

a. x – 29 = 12

x = 12 + 29

x = 41

b. 15 + x = 52

x = 52 – 15

x = 37

c. 86 – x = 28

x = 86 – 28

x = 58

Bài 5: Tìm số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 15:

A. 78

B. 87

C. 96

D. 99

Đáp án:

Số lớn nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 15 là 96 (9 + 6 = 15).

Đáp án đúng là: C. 96

3. Bài tập toán nâng cao lớp 2: Phép nhân, phép chia

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a. 2 x 5 = ……….

b. 3 x 6 = ……….

c. 4 x 7 = ……….

d. 5 x 7 = ……….

Đáp án:

a. 2 x 5 = 10

b. 3 x 6 = 18

c. 4 x 7 = 28

d. 5 x 7 = 35

Bài 2: Thực hiện phép tính:

a. 35 : 5 = ……….

b. 18 : 3 = ……….

c. 24 : 4 = ……….

d. 14 : 2 = ……….

Đáp án:

a. 35 : 5 = 7

b. 18 : 3 = 6

c. 24 : 4 = 6

d. 14 : 2 = 7

Bài 3: Tìm hai số có tích bằng 0 và có tổng bằng 8.

Đáp án:

Hai số đó là 0 và 8.

Bài 4: Tìm số có hai chữ số sao cho số hàng chục chia cho số hàng đơn vị được kết quả bằng 3.

Đáp án:

Số đó là 36 (3 chia cho 6 được 0.5 nhưng 6 chia cho 3 được 2)

Bài 5: Tìm hai số tích bằng 8 và có hiệu bằng 2.

Đáp án:

Hai số đó là 4 và 2 (4 x 2 = 8 và 4 - 2 = 2)

Bài 6: Thực hiện phép tính:

a. 6 x 4 = ……….

b. 7 x 3 = ……….

c. 8 x 2 = ……….

d. 9 x 5 = ……….

Đáp án:

a. 6 x 4 = 24

b. 7 x 3 = 21

c. 8 x 2 = 16

d. 9 x 5 = 45

Bài 7: Thực hiện phép tính:

a. 20 : 4 = ……….

b. 16 : 2 = ……….

c. 45 : 5 = ……….

d. 28 : 7 = ……….

Đáp án:

a. 20 : 4 = 5

b. 16 : 2 = 8

c. 45 : 5 = 9

d. 28 : 7 = 4

Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 3 x … = 21

b. … x 4 = 32

c. 9 x … = 27

d. … x 6 = 54

Đáp án:

a. 3 x 7 = 21

b. 8 x 4 = 32

c. 9 x 3 = 27

d. 9 x 6 = 54

Bài 9: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 18 : … = 6

b. … : 5 = 7

c. 24 : … = 4

d. … : 2 = 9

Đáp án:

a. 18 : 3 = 6

b. 35 : 5 = 7

c. 24 : 6 = 4

d. 18 : 2 = 9

Bài 10: Tìm x, biết:

a. x x 5 = 40

…………….

…………….

…………….

b. 72 : x = 8

…………….

…………….

…………….

c. x x 9 = 81

…………….

…………….

…………….

d. 56 : x = 7

…………….

…………….

…………….

Đáp án:

a. x x 5 = 40

x = 40 : 5

x = 8

b. 72 : x = 8

x = 72 : 8

x = 9

c. x x 9 = 81

x = 81 : 9

x = 9

d. 56 : x = 7

x = 56 : 7

x = 8

Bài 11: So sánh các cặp số sau:

a. 7 x 4 và 28

…………….

b. 36 : 6 và 6

…………….

c. 8 x 5 và 40

…………….

d. 49 : 7 và 7

…………….

Đáp án:

a. 7 x 4 = 28 nên 28 = 28

b. 36 : 6 = 6 nên 6 = 6

c. 8 x 5 = 40 nên 40 = 40

d. 49 : 7 = 7 nên 7 = 7

Bài 12: Tìm hai số có tích bằng 0 và có tổng bằng 8.

Đáp án: Hai số đó là: số 0 và số 8.

Bài 13: Tìm số có hai chữ số sao cho số hàng chục chia cho số hàng đơn vị được kết quả bằng 3.

Đáp án: 93

Câu 14: Tìm hai số tích bằng 8 và có hiệu bằng 2.

Đáp án: Hai số đó là: số 4 và số 2.

4. Bài tập tính nhẩm, tính nhanh lớp 2 nâng cao

Bài 1: Tính tổng:

a. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = ……….

b. 28 + 32 + 28 + 12 = ……….

Đáp án:

a. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45

b. 28 + 32 + 28 + 12 = 100

Bài 2: Tính nhanh:

a. 10 + 20 = ……….

b. 20 + 20 = ……….

c. 30 + 30 = ……….

d. 30 – 10 = ……….

Đáp án:

a. 10 + 20 = 30

b. 20 + 20 = 40

c. 30 + 30 = 60

d. 30 – 10 = 20

Bài 3: Tính nhanh:

a. 58 – 28 = ……….

b. 67 – 37 = ……….

c. 35 – 15 = ……….

Đáp án:

a. 58 – 28 = 30

b. 67 – 37 = 30

c. 35 – 15 = 20

Bài 4: Tính:

a. 1 x 2 x 3 x 5 = ……….

b. 1 x 2 x 2 x 5 = ……….

Đáp án:

a. 1 x 2 x 3 x 5 = 30

b. 1 x 2 x 2 x 5 = 20

Bài 5: Tính nhanh:

a. 28 + 27 + 12 + 23 = ……….

b. 28 – 6 + 36 – 8 = ……….

c. 25 – 5 – 23 + 5 = ……….

Đáp án:

a. 28 + 27 + 12 + 23 = 90

b. 28 – 6 + 36 – 8 = 50

c. 25 – 5 – 23 + 5 = 2

Bài 6: Tính tổng:

a. 5 + 10 + 15 + 20 = ……….

b. 11 + 22 + 33 + 44 = ……….

Đáp án:

a. 5 + 10 + 15 + 20 = 50

b. 11 + 22 + 33 + 44 = 110

Bài 7: Tính nhanh:

a. 40 + 50 = ……….

b. 70 + 80 = ……….

c. 90 + 90 = ……….

d. 50 – 20 = ……….

Đáp án:

a. 40 + 50 = 90

b. 70 + 80 = 150

c. 90 + 90 = 180

d. 50 – 20 = 30

Bài 8: Tính nhanh:

a. 64 – 34 = ……….

b. 77 – 47 = ……….

c. 56 – 26 = ……….

Đáp án:

a. 64 – 34 = 30

b. 77 – 47 = 30

c. 56 – 26 = 30

Bài 9: Tính:

a. 2 x 3 x 4 x 1 = ……….

b. 3 x 3 x 2 x 2 = ……….

Đáp án:

a. 2 x 3 x 4 x 1 = 24

b. 3 x 3 x 2 x 2 = 36

Bài 10: Tính nhanh:

a. 18 + 27 + 15 + 20 = ……….

b. 24 – 4 + 36 – 6 = ……….

c. 45 – 5 – 23 + 3 = ……….

Đáp án:

a. 18 + 27 + 15 + 20 = 80

b. 24 – 4 + 36 – 6 = 50

c. 45 – 5 – 23 + 3 = 20

5. Bài tập toán có lời văn nâng cao lớp 2 

Bài 1: Hoa có 12 cái kẹo. Mẹ cho Hoa thêm 8 cái kẹo nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Đáp án:

Số kẹo Hoa có tất cả là:

12 + 8 = 20 (cái)

Đáp số: 20 cái kẹo

Bài 2: Nam có 15 quyển sách, sau khi tặng bạn 5 quyển sách, Nam còn lại bao nhiêu quyển sách?

Đáp án:

Số quyển sách Nam còn lại là:

15 - 5 = 10 (quyển)

Đáp số: 10 quyển sách

Bài 3: Lớp 2A có 18 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Đáp án:

Số học sinh lớp 2A có tất cả là:

18 + 12 = 30 (học sinh)

Đáp số: 30 học sinh

Bài 4: Trên cành cây có 25 con chim, có 10 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

Đáp án:

Số con chim còn lại trên cành là:

25 - 10 = 15 (con)

Đáp số: 15 con chim

Bài 5: Trong vườn có 14 cây cam và 6 cây xoài. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây?

Đáp án:

Số cây có trong vườn là:

14 + 6 = 20 (cây)

Đáp số: 20 cây

Bài 6: Một cửa hàng có 40 cái bánh, đã bán được 25 cái. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái bánh?

Đáp án:

Số cái bánh cửa hàng còn lại là:

40 - 25 = 15 (cái)

Đáp số: 15 cái bánh

Bài 7: Lan có 20 bông hoa, Lan chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn nhận được bao nhiêu bông hoa?

Đáp án:

Số bông hoa mỗi bạn nhận được là:

20 : 4 = 5 (bông)

Đáp số: 5 bông hoa

Bài 8: Có 10 con thỏ, mỗi con thỏ có 2 tai. Hỏi có tất cả bao nhiêu tai thỏ?

Đáp án:

Số tai thỏ có tất cả là:

10 x 2 = 20 (tai)

Đáp số: 20 tai thỏ

Bài 9: Mai có 8 quả táo, Lan có số táo gấp đôi số táo của Mai. Hỏi Lan có bao nhiêu quả táo?

Đáp án:

Số táo Lan có là:

8 x 2 = 16 (quả)

Đáp số: 16 quả táo

Bài 10: Một nhóm học sinh có 30 học sinh, được chia thành 5 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu học sinh?

Đáp án:

Số học sinh mỗi đội có là:

30 : 5 = 6 (học sinh)

Đáp số: 6 học sinh

6. Bài tập đọc-viết-so sánh các số có 3 chữ số

Bài 1: Đọc các số sau:

a. 231: ………………………………………………

b. 537: ………………………………………………

c. 406: ………………………………………………

Đáp án:

a. 231: Hai trăm ba mươi mốt

b. 537: Năm trăm ba mươi bảy

c. 406: Bốn trăm linh sáu

Bài 2: Số 762 được đọc là:

A. Bảy sáu hai

B. Bảy trăm sáu mươi hai

C. Bảy trăm sáu hai

D. Bảy sáu mươi hai

Đáp án:

B. Bảy trăm sáu mươi hai

Bài 3: Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm: “Sáu trăm mười lăm” được viết là…?

A. 615

B. 650

C. 605

D. 651

Đáp án:

A. 615

Bài 4: Cho các số: 325, 452, 569, 582, 352, 520, 493. Số lớn nhất trong các số kể trên là:

A. 569

B. 493

C. 582

D. 520

Đáp án:

C. 582

Bài 5: Tìm số tròn chục X thỏa mãn 235 < X < 245:

A. 240

B. 230

C. 250

D. 220

Đáp án:

A. 240

Bài 6: Viết các số lớn hơn 614 mà nhỏ hơn 623

Đáp án:

615, 616, 617, 618, 619, 620, 621, 622

Bài 7: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

a. 437 …… 473

b. 233 …… 232

c. 602 …… 701

Đáp án:

a. 437 < 473

b. 233 > 232

c. 602 < 701

Bài 8: Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số sau: 221, 203, 231, 209, 252, 260, 258, 285

Đáp án:

Số lớn nhất: 285

Số bé nhất: 203

Bài 9: Sắp xếp các số:

a. 301, 333, 321, 345, 306, 389, 365 theo thứ tự từ bé đến lớn

b. 598, 582, 505, 555, 562, 548, 574 theo thứ tự từ lớn đến bé

Đáp án:

a. 301, 306, 321, 333, 345, 365, 389

b. 598, 582, 574, 562, 555, 548, 505

Bài 10: Tìm số tròn trăm X thỏa mãn 300 < X < 600:

A. 400

B. 300

C. 600

D. 700

Đáp án:

A. 400

7. Bài tập toán nâng cao lớp 2: Đơn vị đo độ dài

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “……cm = 10mm”

A. 1

B. 10

C. 100

D. 1000

Đáp án:

A. 1

Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: “54m – 46m = ……m” là:

A. 10m

B. 20m

C. 8m

D. 12m

Đáp án:

C. 8m

Bài 3: Cây thứ nhất cao 9m, cây thứ hai thấp hơn cây thứ nhất 3m. Hỏi cây thứ hai có chiều cao là bao nhiêu?

A. 12m

B. 10m

C. 6m

D. 8m

Đáp án:

C. 6m

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 1dm = ……cm

b. 1m = ……cm

c. 10dm = ……m

d. 300cm = ……m

Đáp án:

a. 1dm = 10cm

b. 1m = 100cm

c. 10dm = 1m

d. 300cm = 3m

Bài 5: Điền các đơn vị đo (cm, dm, m) thích hợp vào chỗ chấm:

a. Tòa nhà cao 50……

b. Hưng cao 170……

c. Thước kẻ dài 2……

d. Cây cau cao 3……

Đáp án:

a. Tòa nhà cao 50m

b. Hưng cao 170cm

c. Thước kẻ dài 2dm

d. Cây cau cao 3m

Bài 6: Đội A sửa được 72m đường. Đội B sửa được nhiều hơn đội A 15m đường. Hỏi đội B sửa được bao nhiêu mét đường?

Đáp án:

Số mét đường đội B sửa được là: 

72 + 15 = 87 (m) 

Đáp số: 87m

Bài 7: Một sợi dây dài 1m, người ta cắt đi 25cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu cm?

Đáp án:

Chiều dài sợi dây còn lại là: 

100 - 25 = 75 (cm) 

Đáp số: 75cm

Bài 8: Một cây thước dài 2dm, một cây thước khác dài hơn cây thước này 3cm. Hỏi cây thước kia dài bao nhiêu cm?

Đáp án:

Chiều dài cây thước kia là: 

20 + 3 = 23 (cm) 

Đáp số: 23cm

Bài 9: Một cuộn dây dài 5m, người ta cắt thành các đoạn, mỗi đoạn dài 50cm. Hỏi có thể cắt được bao nhiêu đoạn dây?

Đáp án:

Số đoạn dây có thể cắt được là: 

500 : 50 = 10 (đoạn) 

Đáp số: 10 đoạn dây

Bài 10: Một cái sân có chiều dài 30m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Hỏi chiều rộng của cái sân là bao nhiêu?

Đáp án:

Chiều rộng của cái sân là: 

30 : 3 = 10 (m) 

Đáp số: 10m

8. Bài tập toán đố (tư duy) nâng cao lớp 2

Bài 1: Bạn Ngọc đã dùng hết 35 chữ số để viết các số liền nhau thành một dãy số liên tiếp: 1, 2, 3, 4, … X. Hỏi X là số nào? (X là số cuối cùng của dãy số).

Đáp án: 

Số 1 đến 9 có 9 số, mỗi số có 1 chữ số => 9 chữ số. 

Số 10 đến 19 có 10 số, mỗi số có 2 chữ số => 20 chữ số. 

Tổng số chữ số đã dùng là: 9 + 20 = 29 chữ số. 

Số 20 đến 22 có 3 số, mỗi số có 2 chữ số => 6 chữ số. 

Tổng số chữ số đã dùng là: 29 + 6 = 35 chữ số. 

Vậy X là số 22. Đáp số: 22

Bài 2: Trong gia đình cần có ít nhất bao nhiêu đứa trẻ để mỗi đứa trẻ đều có ít nhất 1 anh hoặc em trai và có ít nhất 1 chị hoặc em gái?

Đáp án: 

Gia đình cần có ít nhất 4 đứa trẻ: 

2 trai và 2 gái. 

Đáp số: 4 đứa trẻ

Bài 3: Em hãy tìm số tiếp theo:

a. 1, 3, 5, 7, 9,……

Giải thích: Dãy số là dãy số lẻ, mỗi số hơn số trước nó 2 đơn vị. Số tiếp theo là: 11 Đáp số: 11

b. 1, 4, 7, 10, 13,……

Giải thích: Mỗi số hơn số trước nó 3 đơn vị. Số tiếp theo là: 16 Đáp số: 16

Bài 4: Chỉ sử dụng các chữ số 1 và chữ số 2, có thể viết được bao nhiêu số có 1 hoặc 2 chữ số?

Đáp án: 

Số có 1 chữ số: 1, 2 Số có 2 chữ số: 11, 12, 21, 22 Vậy có 6 số. 

Đáp số: 6 số

Bài 5: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số và tổng các chữ số bằng 20.

Đáp án: Số nhỏ nhất có 3 chữ số và tổng các chữ số bằng 20 là 299. Đáp số: 299

Bài 6: Nếu một tuần có 5 ngày và một ngày có 5 giờ, thì một tuần có bao nhiêu giờ?

Đáp án: Một tuần có số giờ là: 5 ngày x 5 giờ = 25 giờ. Đáp số: 25 giờ

Bài 7: Một đoàn tàu có 10 toa, mỗi toa có 2 bánh xe. Hỏi cả đoàn tàu có bao nhiêu bánh xe?

Đáp án: 

Cả đoàn tàu có số bánh xe là: 

10 toa x 2 bánh/toa = 20 bánh xe. 

Đáp số: 20 bánh xe

Bài 8: Trong một hộp có 12 viên kẹo, Hùng ăn 3 viên, sau đó Hùng ăn thêm 4 viên nữa. Hỏi Hùng đã ăn bao nhiêu viên kẹo?

Đáp án: 

Số kẹo Hùng đã ăn là: 

3 + 4 = 7 viên. 

Đáp số: 7 viên kẹo

Bài 9: Một chiếc bút chì dài 15 cm, một chiếc bút bi dài 12 cm. Hỏi chiếc bút chì dài hơn chiếc bút bi bao nhiêu cm?

Đáp án: 

Chiếc bút chì dài hơn chiếc bút bi là: 

15 - 12 = 3 cm. 

Đáp số: 3 cm

Bài 10: Có 5 quả táo và 3 quả cam trong một giỏ. Hỏi trong giỏ có bao nhiêu quả trái cây?

Đáp án: Số quả trái cây trong giỏ là: 

5 + 3 = 8 quả. 

Đáp số: 8 quả trái cây

Cách giúp bé chinh phục toán lớp 2 nâng cao hiệu quả

Muốn các con học và giải được bài tập toán nâng cao lớp 2 hiệu quả thì bố mẹ nhất định phải trang bị cho các con:

1. Tạo nền tảng học toán lớp 2 nâng cao cùng Monkey Math

Monkey Math không chỉ dạy kiến thức cơ bản mà còn có nhiều bài tập Toán lớp 2 nâng cao, chia thành 4 cấp độ từ dễ đến khó. Nhờ đó, bố mẹ có thể linh hoạt lựa chọn lộ trình học phù hợp giúp con phát triển tư duy toán học toàn diện.

Học với Monkey Math, bé vừa được rèn luyện Toán nâng cao vừa học tiếng Anh một cách tự nhiên và thú vị. Ứng dụng còn có sách bài tập bổ trợ giúp kiểm tra, củng cố kiến thức, giúp trẻ thêm yêu thích và tự tin với môn Toán.

2. Cho các con làm bài tập thường xuyên mỗi ngày

Bố mẹ nên cho bé ôn luyện khoảng 200 bài toán nâng cao lớp 2 có lời giải mỗi ngày để ghi nhớ kiến thức và rèn nhiều dạng bài khác nhau. Việc luyện tập thường xuyên còn giúp con hình thành thói quen tự học, rất cần thiết khi học Toán nâng cao.

3. Cho con tham gia vào các cuộc thi

Việc tham gia các cuộc thi như Violympic toán lớp 2 hay thi học sinh giỏi giúp bé làm quen với nhiều dạng toán nâng cao và tích lũy thêm kinh nghiệm. Đồng thời, các cuộc thi còn giúp trẻ tự tin, bản lĩnh hơn khi gặp bài khó.

4. Cho con ôn tập theo các giai đoạn

Học theo từng giai đoạn giúp bé không bị áp lực và dễ dàng chinh phục mục tiêu từng bước. Bố mẹ nên chọn tài liệu chia theo giai đoạn rõ ràng để việc học hiệu quả và có định hướng hơn.

Xem thêm:

5. Cho các bạn nhỏ luyện thêm nhiều đề toán nâng cao lớp 2

Luyện thêm các đề toán giúp bé quen với cấu trúc đề thi và phản xạ nhanh hơn khi làm bài. Điều này cũng giúp con biết phân chia thời gian hợp lý, không bỡ ngỡ khi gặp bài khó trong kỳ thi.

6. Không nên tạo cho bé sự áp lực

Ba mẹ không nên ép con học quá mức vì điều đó dễ khiến hiệu quả giảm sút. Hãy tạo tâm lý thoải mái và tìm phương pháp học phù hợp với sở thích của con.

7. Giúp cho bé nắm chắc kiến thức cơ bản

Trước khi học nâng cao, bé cần nắm vững kiến thức cơ bản để dễ dàng tiếp thu các bài khó hơn. Đây là nền tảng quan trọng giúp con tiến bộ nhanh và học vững chắc.

8. Phụ huynh nên đánh giá năng lực để chọn cho con chương trình học phù hợp

Bố mẹ nên đánh giá đúng năng lực của con trước khi chọn chương trình Toán nâng cao. Việc học đúng trình độ giúp bé tiếp thu hiệu quả, không chán nản và luôn hứng thú với môn học.

[FAQ] Mọi người cũng hỏi về toán lớp 2 nâng cao

1. Toán lớp 2 nâng cao là gì?

Là chương trình mở rộng và nâng cao hơn so với Toán cơ bản, giúp học sinh rèn tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

2. Toán lớp 2 nâng cao có cần học thêm không?

Không bắt buộc, nhưng nếu bố mẹ muốn con phát triển tư duy và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi, có thể cho con học thêm qua ứng dụng hoặc tài liệu nâng cao.

3. Nên cho con học Toán nâng cao ở đâu?

Bố mẹ có thể cho con học tại nhà qua ứng dụng như Monkey Math, vừa vui nhộn, vừa giúp con phát triển tư duy toán và tiếng Anh cùng lúc.

Với những thông tin chia sẻ về Toán lớp 2 nâng cao có lời giải trên đây, các bậc phụ huynh đã biết nên cho bé học như thế nào hay chưa. Hi vọng Monkey có thể đồng hành cùng với các bạn nhỏ trên con đường học tập để bé học tốt Toán hơn.

1. [Toán lớp 2 nâng cao] Ôn tập các dạng toán nâng cao - YouTube · Thầy Nguyễn Bá Cư (Tham khảo ngày 29/10/25)

https://www.youtube.com/watch?v=m8Nga6bYnOg

2. Đề thi Học kì 2 môn Toán lớp 2 cơ bản, nâng cao có đáp án của vietjack (Tham khảo ngày 29/10/25)

https://vietjack.com/de-kiem-tra-lop-2/de-thi-hoc-ki-2-mon-toan-lop-2.jsp

 

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!