zalo
Số trừ và số bị trừ là gì? Cách giải phép tính trừ toán lớp 3
Học toán

Số trừ và số bị trừ là gì? Cách giải phép tính trừ toán lớp 3

Tác giả: Ngân Hà

Ngày cập nhật: 07/05/2025

Mục lục bài viết

Trong toán học, số trừ và số bị trừ là hai thành phần quan trọng trong phép trừ. Việc hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh lớp 3 phát triển kỹ năng giải toán hiệu quả. Vậy số trừ, số bị trừ là gì và cách thực hiện phép trừ chính xác ra sao? Hãy cùng Monkey tìm hiểu ngay sau đây!

Số trừ và số bị trừ là gì?

Phép trừ gọi là gì? Phép tính trừ là một trong bốn phép toán cơ bản trong toán học, cùng với phép cộng, phép nhân và phép chia. Phép trừ là phép toán dùng để tìm số còn lại sau khi lấy một số ra khỏi một số khác. Ký hiệu của phép trừ là dấu "-". Trong đó, các thành phần của phép trừ sẽ bao gồm: số trừ, số bị trừ, hiệu.

Hiệu, số trừ và số bị trừ là gì? Số bị trừ là số lượng giá trị ban đầu, còn số trừ là số lượng giá trị cần được lấy đi. Kết quả của phép trừ là hiệu, là số lượng giá trị còn lại sau khi lấy đi số trừ.

Trong biểu thức toán học, số bị trừ thường được đặt bên trái dấu trừ, còn số trừ được đặt bên phải dấu trừ. Công thức có thể được trình bày như sau:

[Số bị trừ] - [Số trừ] = [Hiệu]

Ví dụ: 10 - 5 = 5. Trong ví dụ này, 10 là số bị trừ, 5 là số trừ, và 5 là hiệu.

Số trừ và số bị trừ. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cách thực hiện phép tính trừ

Phép tính trừ có thể được thực hiện theo hai cách là phép trừ không nhớ và phép trừ có nhớ. Cụ thể như sau:

Phép trừ không nhớ

Phép trừ không nhớ là phép trừ đơn giản nhất, chỉ cần thực hiện phép trừ từng hàng từ phải sang trái.

Để thực hiện phép trừ không nhớ, ta cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Viết các số bị trừ và số trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

  • Bước 2: Thực hiện phép trừ từng hàng từ phải sang trái.

Ví dụ: 10 - 5 = 5

Trong ví dụ này, ta thực hiện phép trừ từng hàng từ phải sang trái như sau:

  1. Hàng đơn vị: 5 - 5 = 0

  2. Hàng chục: 10 - 0 = 10

Kết quả là 10 - 5 = 5.

Phép trừ có nhớ

Phép trừ có nhớ là phép trừ phức tạp hơn, cần sử dụng phép cộng để mượn số từ hàng trên xuống hàng dưới khi số bị trừ nhỏ hơn số trừ.

Để thực hiện phép trừ có nhớ, ta cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Viết các số bị trừ và số trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

  • Bước 2: Thực hiện phép trừ từng hàng từ phải sang trái.

  • Bước 3: Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, cần mượn số từ hàng trên xuống hàng dưới.

Ví dụ: 12 - 7 = 5

Trong ví dụ này, ta thực hiện phép trừ từng hàng từ phải sang trái như sau:

  1. Hàng đơn vị: 2 - 7 < 0, cần mượn số 1 từ hàng chục xuống hàng đơn vị.

  2. Hàng chục: 1 - 0 = 1

  3. Hàng đơn vị: 2 + 1 - 7 = 5

Kết quả là 12 - 7 = 5.

Cách tìm số trừ và số bị trừ chưa biết trong một biểu thức

Để tìm số bị trừ chưa biết trong một biểu thức, ta sẽ lấy số trừ cộng cho hiệu. Công thức: [Số bị trừ] = [Số trừ] + [Hiệu].

Ví dụ: x - 3 = 7 ⇔ x = 7 + 3 = 10

Để tìm số trừ chưa biết trong một biểu thức, ta sẽ lấy số bị trừ trừ cho hiệu. Công thức: [Số trừ] = [Số bị trừ] - [Hiệu].

Ví dụ: 5 - x = 2 ⇔ x = 5 - 2 = 3

Cách tìm số trừ và số bị trừ chưa biết trong một biểu thức. (Ảnh: Hoc10.vn)

Các tính chất của phép trừ

Phép trừ có một số tính chất cơ bản, bao gồm:

  • Tính chất âm đối: a - a = 0. Tính chất âm đối của phép trừ cho biết rằng hiệu của phép trừ hai số bằng nhau bằng 0. Ví dụ: 3 - 3 = 0

  • Tính chất trừ cho số 0: a - 0 = a. Tính chất trừ cho số 0 của phép trừ cho biết rằng hiệu của phép trừ một số cho 0 sẽ bằng chính số đó. Ví dụ: 3 - 0 = 3

Dạng bài tập về số trừ và số bị trừ thường gặp

Để giải được các dạng bài tập về số trừ và số bị trừ, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phép trừ, bao gồm: Khái niệm số trừ và số bị trừ, cách thực hiện phép trừ, các tính chất của phép trừ. Dưới đây là các dạng bài tập thường gặp trong chương trình toán học cơ sở.

Dạng 1: Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu

Trong một phép trừ, chúng ta thường gặp ba yếu tố chính: số bị trừ, số trừ và hiệu. Vậy, để nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu trong một phép tính trừ, bạn cần xác định vị trí của mỗi số trong phép trừ. Trong đó, số đầu tiên là số bị trừ (đứng trước dấu trừ), số thứ hai là số trừ (đứng sau dấu trừ) và kết quả sau dấu bằng là hiệu.

Ví dụ: 58 - 23 = 35

Đáp án:

  • Số bị trừ là 58

  • Số trừ là 23

  • Hiệu là 35

ĐỪNG BỎ LỠ!!

Chương trình học Toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất.

Nhận ưu đãi lên đến 40% NGAY TẠI ĐÂY!

Dạng 2: Áp dụng tính chất của số bị trừ và số trừ các phép tính để tính nhanh

Trong quá trình thực hiện phép trừ, việc biết đến và áp dụng các tính chất của số trừ và số bị trừ có thể giúp chúng ta tính toán nhanh chóng và hiệu quả hơn. Trong đó, khi thực hiện phép trừ, nếu chúng ta cộng thêm (hoặc trừ đi) cùng một số đơn vị vào cả số trừ và số bị trừ, thì hiệu của phép trừ đều không thay đổi.

Các bước giải dạng toán này, cụ thể như sau:

  • Bước 1: Xem xét số trừ và số bị trừ.

  • Bước 2: Xác định số đơn vị cần thêm vào để làm cho phép trừ trở nên dễ dàng hơn.

  • Bước 3: Thêm số đơn vị đã xác định vào cả số trừ và số bị trừ.

  • Bước 4: Thực hiện phép trừ với các số mới.

Ví dụ: 486 - 47 = ?

Để làm cho phép trừ dễ dàng hơn, chúng ta có thể thêm 3 vào cả hai số, phép tính ban đầu sẽ trở thành: (486 + 3) − (47 + 3) = 489 − 50 = 439

Các dạng bài tập về số trừ và số bị trừ thường gặp. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dạng 3: Tìm số bị trừ và số chưa biết trong một đẳng thức

Trong một đẳng thức có chứa phép trừ, nếu biết hai trong ba yếu tố (số bị trừ, số trừ và hiệu), ta có thể tìm ra yếu tố còn lại. Cụ thể:

  • Để tìm số bị trừ: Cộng hiệu với số trừ.

  • Để tìm số trừ: Trừ số bị trừ cho hiệu.

Ví dụ: x − 45 = 120. Tìm x?

Để tìm x, ta cộng cả hai vế với 45: x = 120 + 45 = 165.

Dạng 4: Bài toán có lời văn

Bài toán có lời văn thường đặt ra một tình huống thực tế và yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về số trừ và số bị trừ để tìm ra lời giải. Các bước giải dạng bài toán này như sau:

  • Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định thông tin đã biết.

  • Bước 2: Xác định yêu cầu của bài toán.

  • Bước 3: Áp dụng kiến thức về số trừ và số bị trừ để giải bài toán.

Ví dụ: Một cửa hàng sách có 500 cuốn sách. Sau một ngày bán hàng, cửa hàng đã bán được 320 cuốn. Hỏi sau ngày đó, cửa hàng còn lại bao nhiêu cuốn sách?

Hướng dẫn giải: Để tìm số sách còn lại, ta phải trừ số sách đã bán ra khỏi tổng số sách ban đầu.

Tóm tắt:

  • Số sách ban đầu: 500 cuốn

  • Số sách đã bán: 320 cuốn

Bài giải:

Số sách còn lại = Số sách ban đầu - Số sách đã bán

= 500 - 320

= 180 cuốn

Vậy, sau một ngày bán hàng, cửa hàng còn lại 180 cuốn sách.

Hướng dẫn giải bài tập toán về số trừ và số bị trừ trang 77,78 toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh Diều

Dưới đây là phần hướng dẫn học sinh giải các bài tập toán về số trừ và số bị trừ trang 77,78 toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh Diều.

Bài 3, trang 77, toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh Diều

Đề bài:

Đáp án:

Bài 4, trang 77, toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh Diều

Đề bài:

Đáp án:

Bài 5, trang 77, toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh Diều

Đề bài:

Đáp án:

a) Hướng dẫn: Số quả trứng đã nở = Số quả trứng lúc đầu – số quả trứng chưa nở.

Kết quả:

Số quả trứng đã nở là:

10 – 6 = 4 (quả trứng)

Đáp số: 4 quả trứng.

b) Hướng dẫn: Số tiền anh Nam đưa = Số tiền vé + số tiền người bán vé trả lại.

Kết quả:

Số tiền anh Nam đã đưa cho người bán vé là:

12 000 + 8 000 = 20 000 (đồng)

Đáp số: 20 000 đồng.

Xem thêm:

  1. Monkey Math - Ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 cho trẻ mầm non & tiểu học
  2. Hướng dẫn cách giải bài tập phép trừ phân số chi tiết nhất
  3. Cách học phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 đơn giản nhất

Bài 6, trang 78, toán lớp 3 - tập 2, SGK Cánh Diều

Đề bài:

Đáp án:

a) Hướng dẫn: Chọn một phép cộng bất kì rồi tính tổng. Sau đó, sử dụng phép trừ để kiểm tra lại kết quả.

b) Hướng dẫn: Chọn một phép trừ bất kì rồi tính hiệu. Sau đó, sử dụng phép cộng để kiểm tra lại kết quả.

c) Hướng dẫn: Chọn một phép cộng bất kì rồi tính tổng. Sau đó, sử dụng phép trừ, phép cộng để kiểm tra lại kết quả.

Bài tập toán lớp 3 số trừ và số bị trừ vận dụng

Ngoài việc chinh phục các bài tập số bị trừ và số trừ trên SGK, ba mẹ có thể cho bé vận dụng kiến thức để làm một số bài tập thêm như sau:

Bài 1: Tìm số trừ (biết số bị trừ và hiệu)

Câu hỏi:

  1. 15 - ___ = 7

  2. 12 - ___ = 6

  3. 20 - ___ = 13

  4. 10 - ___ = 4

  5. 9 - ___ = 1

  6. 18 - ___ = 10

  7. 25 - ___ = 15

  8. 30 - ___ = 9

  9. 50 - ___ = 40

  10. 11 - ___ = 5

Đáp án:

  1. 8 2. 6 3. 7 4. 6 5. 8

  2. 8 7. 10 8. 21 9. 10 10. 6

Bài 2: Tìm số bị trừ (biết số trừ và hiệu)

Câu hỏi:

  1. ___ - 8 = 5

  2. ___ - 6 = 2

  3. ___ - 7 = 3

  4. ___ - 4 = 1

  5. ___ - 9 = 6

  6. ___ - 3 = 0

  7. ___ - 5 = 4

  8. ___ - 2 = 2

  9. ___ - 10 = 0

  10. ___ - 1 = 7

Đáp án:

  1. 13 2. 8 3. 10 4. 5 5. 15

  2. 3 7. 9 8. 4 9. 10 10. 8

Bài 3: Em hãy làm phép trừ và chỉ ra số bị trừ, số trừ và hiệu.

Câu hỏi:

  1. 14 - 6 = ___

  2. 18 - 9 = ___

  3. 20 - 5 = ___

  4. 30 - 10 = ___

  5. 25 - 7 = ___

  6. 16 - 8 = ___

  7. 19 - 4 = ___

  8. 23 - 12 = ___

  9. 40 - 20 = ___

  10. 11 - 2 = ___

Đáp án:

  1. 14 (số bị trừ), 6 (số trừ), hiệu = 8

  2. 18, 9, 9

  3. 20, 5, 15

  4. 30, 10, 20

  5. 25, 7, 18

  6. 16, 8, 8

  7. 19, 4, 15

  8. 23, 12, 11

  9. 40, 20, 20

  10. 11, 2, 9

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Câu hỏi:

  1. ___ - 5 = 10

  2. 17 - ___ = 8

  3. 30 - ___ = 25

  4. ___ - 15 = 5

  5. 22 - ___ = 12

  6. ___ - 6 = 4

  7. 18 - ___ = 13

  8. ___ - 9 = 1

  9. 40 - ___ = 0

  10. ___ - 2 = 7

Đáp án:

  1. 15 2. 9 3. 5 4. 20 5. 10

  2. 10 7. 5 8. 10 9. 40 10. 9

Bài 5: Khoanh tròn hoặc chọn phương án đúng.

Câu hỏi:

  1. Trong phép tính 16 - 9 = 7, số 16 là:
    a. số trừ b. số bị trừ c. hiệu

  2. Trong phép tính 12 - 5 = 7, hiệu là:
    a. 12 b. 5 c. 7

  3. 20 - ___ = 13. Số cần điền là:
    a. 7 b. 6 c. 8

  4. ___ - 4 = 10. Số cần điền là:
    a. 14 b. 13 c. 12

  5. Trong phép trừ 19 - 8 = 11, số trừ là:
    a. 8 b. 19 c. 11

  6. Số bị trừ là số đứng:
    a. Trước dấu trừ b. Sau dấu trừ c. Sau dấu bằng

  7. 10 - 10 = ___. Hiệu là:
    a. 0 b. 10 c. 20

  8. Nếu số trừ là 6 và hiệu là 4 thì số bị trừ là:
    a. 2 b. 10 c. 12

  9. 30 - ___ = 0. Số trừ là:
    a. 30 b. 0 c. 10

  10. ___ - 3 = 7. Số bị trừ là:
    a. 10 b. 4 c. 9

Đáp án:

  1. b 2. c 3. a 4. a 5. a

  2. a 7. a 8. b 9. a 10. a

 

Giúp bé học Toán dễ dàng hơn với phương pháp hiện đại cùng Monkey Math

Toán học không còn là nỗi lo khi trẻ được tiếp cận đúng cách ngay từ đầu. Với Monkey Math, việc học Toán trở nên sinh động, dễ hiểu và gần gũi hơn bao giờ hết. Ứng dụng được thiết kế dành riêng cho trẻ từ 3 đến 8 tuổi, giúp xây dựng tư duy logic, khả năng tính toán và niềm yêu thích Toán học một cách tự nhiên.

Monkey Math áp dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến, kết hợp với trò chơi tương tác, hình ảnh sinh động và lộ trình cá nhân hóa. Bé vừa học, vừa chơi để ghi nhớ kiến thức mà không hề áp lực. Hơn 400 bài học cùng 10.000 hoạt động thú vị giúp bé tiếp cận toán học một cách toàn diện, phù hợp với từng độ tuổi và chương trình phổ thông hiện hành.

 

Đăng ký ngay hôm nay để nhận ưu đãi lên đến 50% và bắt đầu hành trình chinh phục Toán học dễ dàng cùng Monkey Math! Đừng bỏ lỡ cơ hội để bé phát triển tư duy và yêu thích môn học quan trọng này ngay từ sớm.

Như vậy, bài viết này đã cung cấp cho bạn một lượng kiến thức tổng quát về số trừ và số bị trừ, từ khái niệm, cách tính đến các dạng bài toán thường gặp. Nếu như bạn đang tìm kiếm các giải pháp toán học cho con em của mình, thì đừng bỏ qua Monkey Math - ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 cho trẻ mầm non & tiểu học. Tìm hiểu NGAY TẠI ĐÂY!

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!