Trong toán học, dấu hiệu chia hết cho 4 là một khái niệm quan trọng, giúp chúng ta dễ dàng xác định các số chia hết cho 4 một cách nhanh chóng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào những cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 4 một cách đơn giản, đồng thời Monkey cũng sẽ cung cấp cho bạn một loạt bài tập tự luyện để củng cố kiến thức. Hãy tham khảo ngay!
Các cách nhận biết dấu hiệu chia hết cho 4
Trong toán học có rất nhiều cách để nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 4 của một số. Dưới đây là những cách thức phổ biến mà bạn có thể áp dụng để giải các bài tập.
Những dấu hiệu chia hết cho 4 cơ bản
Một số dấu hiệu chia hết cho 4 thường gặp trong các bài toán, gồm:
-
Hai chữ số cuối cùng của số đó là 00 hoặc chia hết cho 4. (Ví dụ: 300, 1000,...)
-
Tổng của hai chữ số cuối cùng của số đó chia hết cho 4. (Ví dụ: số 284, ta có 8 + 4 = 12 và 12 chia hết cho 4, suy ra 284 chia hết cho 4)
-
Nếu số đó là một số chẵn và tổng các chữ số của số đó chia hết cho 4, thì số đó chia hết cho 4. (Ví dụ: Số 88, ta có 8 + 8 = 16 và 16 chia hết cho 4, suy ra 88 chia hết cho 4)
-
Nếu số đó là tổng của hai số chia hết cho 4, thì số đó chia hết cho 4. (Ví dụ: 20 = 16 + 4, trong đó cả 2 số đều chia hết cho 4)
-
Nếu số đó là tổng của một số chia hết cho 4 và một số chia hết cho 2, thì số đó chia hết cho 4. (Ví dụ: 24 = 20 + 4, trong đó cả 2 số đều chia hết cho 2 và 4)
-
Nếu số đó có chữ số hàng đơn vị bằng 0 và chữ số hàng đơn vị trước đó chia hết cho 2, thì số đó chia hết cho 4. (Ví dụ: 240, 420, 880,...)
Bên cạnh các dấu hiệu kể trên, thì chúng ta cũng có thể chia các cách nhận biết một số chia hết cho 4 thành hai trường hợp, gồm: số lớn hơn 99 và số nhỏ hơn 99. Chi tiết sẽ được Monkey trình bày ngay dưới đây.
Dấu hiệu chia hết cho 4 đối với số lớn hơn 99
Đối với những số lớn hơn 99 bạn hãy kiểm tra 2 chữ số tận cùng của số đã cho. Nếu chữ số tận cùng là 0 hoặc tạo thành một số chia hết cho 4, thì số đó chia hết cho 4.
Ví dụ:
-
Số “14676” chia hết cho 4 vì 2 chữ số cuối cùng là 76, tạo thành một số chia hết cho 4 (76 : 4 = 19).
-
Số “345200” chia hết cho 4 vì 2 chữ số cuối là 00.
Dấu hiệu chia hết cho 4 đối với số nhỏ hơn 99
Đối với những số nhỏ hơn 99 bạn hãy nhân đôi chữ số hàng chục và lấy kết quả cộng cho chữ số hàng đơn vị. Sau đó, kiểm tra xem kết quả có chia hết cho 4 hay không. Nếu chia hết cho 4, thì số ban đầu cũng chia hết cho 4 và ngược lại.
Ví dụ:
-
Số “64”: Số hàng chục là 6, nhân đôi được 12, sau đó cộng với chữ số hàng đơn vị là 4. Kết quả là 12 + 4 = 16, chia hết cho 4 nên 64 chia hết cho 4.
-
Số “96”: Số hàng chục là 9, nhân đôi được 18, sau đó cộng với chữ số hàng đơn vị là 6. Kết quả là 18 + 6 = 24, chia hết cho 4 nên 96 chia hết cho 4.
-
Số “47”: Số hàng chục là 4, nhân đôi được 8, sau đó cộng với chữ số hàng đơn vị là 7. Kết quả là 8 + 7 = 15, không chia hết cho 4 nên 47 không chia hết cho 4.
Các dạng bài về dấu hiệu chia hết cho 4
Dưới đây là 4 dạng bài tập toán về dấu hiệu chia hết cho 4 mà bạn cần nắm.
Dạng 1: Tìm các số chia hết cho 4
Đây là dạng bài toán mà đề bài sẽ cho một dãy số và yêu cầu bạn tìm các số trong dãy đã cho có chia hết cho 4 và giải thích lý do.
Ví dụ: Trong dãy các số 84, 94, 108, 137, 252, các số nào chia hết cho 4?
Đáp án:
-
Số “84” chia hết cho 4 vì tổng hai chữ số (8 + 4 = 12) chia hết cho 4.
-
Số “94” không chia hết cho 4 vì tổng hai chữ số (9 + 4 = 13) không chia hết cho 4.
-
Số “108” chia hết cho 4 vì hai chữ số cuối là 08 chia hết cho 4.
-
Số “137” không chia hết cho 4 vì hai chữ số cuối là 37 không chia hết cho 4.
-
Số “252” chia hết cho 4 vì hai chữ số cuối là 52 chia hết cho 4.
Dấu hiệu chia hết cho 6: Lý thuyết & Bài tập CÓ LỜI GIẢI
Chi tiết cách nhận biết và bài tập về dấu hiệu chia hết cho 7
Dấu hiệu chia hết cho 5: Kiến thức cơ bản + Giải bài tập SGK và bài tập thêm
Dạng 2: Hình thành các số chia hết từ các chữ số cho trước
Đây là dạng bài toán từ các chữ số mà đề bài cho trước (thông thường là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) hình thành các số có ba chữ số/năm chữ số/… (khác nhau) thỏa mãn điều kiện chia hết cho 4.
Ví dụ: Từ các số 0, 2, 5 hãy lập ra các số có ba chữ số thỏa mãn điều kiện chia hết cho 4?
Đáp án: Số có ba chữ số chia hết cho 4 từ các chữ số 0, 2, 5 là 520.
Dạng 3: Viết các số có số chữ số yêu cầu chia hết cho 4
Đây là dạng bài tương tự như dạng thứ 2 kể trên, tuy nhiên ở dạng toán dấu hiệu chia hết cho 4 này bạn sẽ không được cho trước các chữ số mà phải tìm các số theo yêu cầu từ dãy số tự nhiên thỏa mãn điều kiện chia hết cho 4.
Ví dụ: Viết 5 số có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn chia hết cho 4?
Đáp án: Các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 4 là 164, 236, 408, 424, 328.
ĐỪNG BỎ LỠ!! Chương trình học Toán bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy một cách toàn diện nhất. Nhận ưu đãi lên đến 40% NGAY TẠI ĐÂY!
|
Dạng 4: Tìm các số thỏa mãn điều kiện của bài toán
Ở dạng toán này, đề bài sẽ yêu cầu bạn tìm số còn thiếu của một số cho trước (như: 234x, tìm x?), đồng thời thỏa mãn điều kiện chia hết cho 4.
Ví dụ: Tìm a để số 23a chia hết cho 4?
Đáp án: Để một số 23a chia hết cho 4, thì số đó phải có 2 chữ số tận cùng chia hết cho 4. Nghĩa là số 3a phải chia hết cho 4, ta có thể nhận định được hai số là 32 và 36. Suy ra: a = 2,6.
Xem thêm:
- Monkey Math - Ứng dụng học toán bằng tiếng Anh số 1 cho trẻ mầm non & tiểu học
- Chi tiết cách nhận biết và bài tập về dấu hiệu chia hết cho 7
Tổng hợp các bài tập tự luyện về dấu hiệu chia hết cho 4
Bài 1: Tìm các số chia hết cho 4 trong các số sau 56, 73, 292, 163, 569, 444. Giải thích?
Bài 2: Trong các số từ 200 đến 300, hãy tìm các số chia hết cho 4?
Bài 3: Từ các số 1, 2, 4, 6, hãy lập ra các số có ba chữ số thỏa mãn điều kiện chia hết cho 4?
Bài 4: Từ các số 0, 3, 5, 8, hãy tạo thành các số có năm chữ số thỏa mãn điều kiện chia hết cho 4?
Bài 5: Viết 5 số có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn chia hết cho 4?
Bài 6: Viết 3 số có 4 chữ số khác nhau thỏa mãn chia hết cho 4?
Bài 7: Tìm các chữ số a để số 7345a chia hết cho 4?
Bài 8: Tìm các chữ số a để số 8132a chia hết cho 4?
Bài 9: Tìm hai số chia hết cho 4 sao cho tổng của chúng là 72?
Trên đây là toàn bộ kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 4 mà Monkey muốn chia sẻ đến bạn. Nên nhớ rằng, cách thức học toán hiệu quả nhất chính là nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên. Bên cạnh đó, một trong những giải pháp học toán hữu hiệu nhất chính là Monkey Math - ứng dụng học toán bằng tiếng Anh dành cho trẻ em. Bằng cách phương pháp học tập hiện đại và nội dung bám sát chương trình giáo dục phổ thông mới, đã giúp nhiều trẻ em Việt Nam phát triển tư duy mạnh mẽ và đạt được các kết quả ấn tượng trong học tập.
Đăng ký tài khoản Ngay Tại Đây để nhận ưu đãi lên đến 40% và nhiều tài liệu học tập miễn phí!