Nghỉ hè là thời điểm lý tưởng để các em học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho năm học mới. Bộ bài tập ôn hè lớp 3 lên lớp 4 với hơn 100 bài tập đầy đủ các môn Toán, Tiếng Việt và Tiếng Anh mà Monkey tổng hợp dưới đây sẽ giúp các em rèn luyện tư duy, nâng cao kỹ năng và tự tin bước vào lớp 4.
Củng cố kiến thức ôn hè lớp 3 lên lớp 4 cần học những gì?
Kỳ nghỉ hè là thời điểm quan trọng để học sinh lớp 3 chuyển tiếp lên lớp 4 có thể ôn luyện và hoàn thiện kiến thức nền tảng. Việc ôn hè đúng cách không chỉ giúp các em nhớ lâu kiến thức cũ mà còn tạo đà tiếp thu nhanh chương trình mới. Dưới đây là những nội dung trọng tâm cần được ôn tập trong ba môn học chính: Toán, Tiếng Việt và Tiếng Anh.
Môn Toán:
-
Ôn lại phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000 và 10.000
-
Luyện tập giải toán có lời văn: rèn khả năng phân tích đề và lập phép tính phù hợp
-
Ôn về các đơn vị đo: độ dài (cm, m), khối lượng (kg, g), thời gian (giờ, phút), tiền tệ
-
Củng cố kiến thức hình học cơ bản: hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn
-
Rèn kỹ năng ước lượng, so sánh, phân tích dữ liệu đơn giản qua bảng, biểu
Môn Tiếng Việt:
-
Luyện chính tả và từ vựng: phân biệt âm đầu dễ nhầm (l/n, s/x, ch/tr...)
-
Ôn luyện ngữ pháp cơ bản: từ loại, câu kể đơn, dấu câu thường dùng
-
Luyện viết đoạn văn ngắn: miêu tả người, cảnh vật, sự việc đơn giản
-
Đọc hiểu văn bản ngắn: trả lời câu hỏi, rút ý chính, cảm nhận nội dung
-
Tập đặt câu, mở rộng vốn từ và luyện cách diễn đạt mạch lạc
Môn Tiếng Anh lớp 3 lên lớp 4:
-
Củng cố từ vựng theo chủ đề lớp 3: số đếm, màu sắc, con vật, thời tiết, gia đình
-
Luyện các cấu trúc câu đơn giản: câu giới thiệu, hỏi – đáp tên, tuổi, sở thích
-
Ôn lại mẫu câu chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, hỏi giờ, chỉ đường...
-
Luyện đọc – viết từ, câu đơn giản kèm tranh minh họa
-
Phát triển kỹ năng nghe – nói qua các hoạt động nhẹ nhàng như trò chơi, bài hát
Bài tập toán ôn hè lớp 3 lên lớp 4
Toán học là môn học nền tảng giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Trong giai đoạn học toán từ lớp 3 lên lớp 4, các em cần củng cố vững chắc các kiến thức cơ bản như phép tính trong phạm vi 10.000, giải toán có lời văn, hình học và đo lường. Dưới đây là một số bài tập liên quan để bé cùng ôn luyện:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
-
12345 + 6789 − 4321
-
48500 − 2700 × 2
-
(3400 + 1600) : 4
-
13500 × 2 + 900
-
85000 − 23000 + 17000
-
(5200 − 1200) × 3
-
42000 + 27000 : 9
-
24500 − (1500 + 3500)
-
10500 × 3 − 5000
-
30000 : 5 + 12500
Đáp án:
-
14813
-
43100
-
1250
-
27900
-
79000
-
12000
-
45000
-
19500
-
26500
-
18500
Bài 2: Tính chu vi và diện tích
-
Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 7cm
-
Chu vi hình vuông có cạnh 15cm
-
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 14cm, chiều rộng 9cm
-
Diện tích hình vuông có cạnh 8cm
-
Hình vuông có chu vi 48cm. Tính cạnh.
-
Hình chữ nhật có chiều dài 20m, rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi.
-
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 15m. Tính diện tích.
-
Tính diện tích hình vuông có chu vi 36cm.
-
Chu vi hình chữ nhật biết chiều dài 18cm, chiều rộng 12cm
-
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, biết chiều dài là 24cm
Đáp án:
-
38 cm
-
60 cm
-
126 cm²
-
64 cm²
-
12 cm
-
30 m
-
450 m²
-
81 cm²
-
60 cm
-
288 cm²
Bài 3: Tìm X
-
X − 18400 = 9600
-
X + 2750 = 12000
-
X × 6 = 54300
-
64000 : X = 8
-
X × 5 = 8250
-
150000 − X = 32000
-
X : 4 = 2780
-
X + 38000 = 99000
-
X × 7 = 105000
-
X − 17200 = 5600
Đáp án
-
28000
-
9250
-
9050
-
8000
-
1650
-
118000
-
11120
-
61000
-
15000
-
22800
Bài 4: Giải toán có lời văn
-
Một cửa hàng có 8500kg gạo. Buổi sáng bán được 3200kg, buổi chiều bán tiếp 2750kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
-
Một xe chở 18 kiện hàng, mỗi kiện nặng 25kg. Hỏi xe chở bao nhiêu kg?
-
Một thùng nước có 60 lít, dùng hết 18 lít. Hỏi còn lại bao nhiêu lít?
-
Một lớp có 25 học sinh, trong đó 11 em là nữ. Hỏi có bao nhiêu học sinh nam?
-
Một người bán 3 thùng sữa, mỗi thùng có 24 hộp. Hỏi người đó bán bao nhiêu hộp sữa?
-
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 24cm, chiều rộng 10cm. Tính diện tích.
-
Một cửa hàng bán được 8 tủ lạnh, mỗi cái giá 7.200.000 đồng. Tính tổng số tiền thu được.
Đáp án:
-
2550 kg
-
450 kg
-
42 lít
-
14 học sinh
-
72 hộp
-
240 cm²
-
57,600,000 đồng
Bài 5: Chia đều – tìm phần dư
-
38 học sinh chia đều thành các nhóm 5 bạn. Hỏi được bao nhiêu nhóm? Còn dư mấy bạn?
-
Có 46 quyển truyện, chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được mấy quyển? Dư mấy quyển?
-
75 quả cam xếp vào các túi, mỗi túi 6 quả. Xếp được bao nhiêu túi?
-
Một cửa hàng có 64kg đường, chia đều vào các túi 8kg. Được bao nhiêu túi?
-
Có 123 học sinh đi dã ngoại, chia đều lên 4 xe. Mỗi xe có bao nhiêu bạn?
-
91 quyển vở được chia đều vào 9 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu quyển?
-
Một thùng có 52 lít nước, rót đều vào 6 chai. Mỗi chai được mấy lít, dư bao nhiêu?
-
120 bánh kẹo chia đều vào 10 phần quà. Mỗi phần bao nhiêu cái?
Đáp án:
-
7 nhóm, dư 3 bạn
-
11 quyển, dư 2 quyển
-
12 túi
-
8 túi
-
30 học sinh mỗi xe
-
10 quyển mỗi hộp
-
8 chai, dư 4 lít
-
12 cái mỗi phần
Bài 6: So sánh không thực hiện phép tính
-
So sánh A = 350 + 470 + 290 và B = 290 + 350 + 470
-
So sánh A = 980 − 240 + 600 và B = 600 + 980 − 240
-
A = (420 + 180) − 50, B = (420 − 50) + 180
-
A = 800 : 4 × 2, B = 800 × 2 : 4
-
A = (300 + 200) × 3, B = 300 × 3 + 200 × 3
-
A = (500 − 200) + 300, B = 500 − (200 − 300)
-
A = 250 + 150 + 100, B = 500
-
A = 600 − (200 + 100), B = (600 − 200) − 100
-
A = (1000 − 600) : 2, B = 1000 : 2 − 600 : 2
-
A = 360 + 420, B = 780
Đáp án:
-
A = B
-
A = B
-
A = B
-
A = B
-
A = B
-
A = B
-
Đúng (500 = 500)
-
Đúng (300 = 300)
-
Đúng (200 = 200)
-
Đúng (780 = 780)
Bài 7: Toán suy luận
-
Có 90 học sinh xếp đều thành 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
-
Một cửa hàng bán nhiều hơn 150kg gạo trong tháng 5 so với tháng 4. Biết tháng 5 bán 850kg. Hỏi tháng 4 bán bao nhiêu kg?
-
Một xe chở 3 tấn hàng, chia đều thành 6 chuyến. Mỗi chuyến chở bao nhiêu kg?
-
Một cây cao 3m, cây thứ hai cao gấp đôi cây thứ nhất, cây thứ ba thấp hơn cây thứ hai 1m. Tính chiều cao cây thứ ba.
-
Hai cửa hàng bán 3500kg gạo. Cửa hàng thứ nhất bán nhiều hơn cửa hàng thứ hai 700kg. Tính số kg gạo mỗi cửa hàng bán.
-
Một thùng nước đầy có 100 lít. Sau khi dùng 35 lít thì được đổ thêm 20 lít. Hỏi thùng đang có bao nhiêu lít?
Đáp án:
-
30 học sinh mỗi hàng
-
700 kg
-
500 kg mỗi chuyến
-
5 m
-
1400 kg và 2100 kg
-
85 lít
Để giúp con ôn luyện Toán lớp 3 lên lớp 4 hiệu quả, ba mẹ nên đồng hành cùng con trong suốt quá trình học. Việc này không chỉ giúp con nắm vững kiến thức mà còn tạo động lực học tập cho trẻ. Ngoài việc cùng con làm bài tập, ba mẹ có thể kết hợp với ứng dụng Monkey Math – một công cụ học Toán bổ ích và thú vị. Monkey Math là ứng dụng học Toán theo chương trình Giáo dục Phổ thông Mới, được thiết kế dành cho trẻ từ 3 - 11 tuổi. Ứng dụng cung cấp hơn 10.000 hoạt động học mà chơi hấp dẫn thuộc hơn 60 chủ đề Toán học, giúp trẻ phát triển tư duy và trí thông minh trong giai đoạn vàng của não bộ. Đặc điểm nổi bật của Monkey Math:
Hiện tại, Monkey Math đang có chương trình khuyến mãi hấp dẫn:
Đặc biệt, khi đăng ký, ba mẹ sẽ nhận được Ebook hướng dẫn học hiệu quả và sách bài tập bổ trợ để hỗ trợ quá trình học của con. |
Bài tập ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn tiếng Việt
Để giúp học sinh lớp 3 củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng tiếng Việt chuẩn bị bước vào lớp 4, ba mẹ và thầy cô nên cho trẻ luyện tập thường xuyên thông qua các dạng bài đa dạng. Dưới đây là bộ bài tập tiếng Việt ôn hè lớp 3 lên lớp 4 với nhiều dạng câu hỏi quen thuộc, giúp các em rèn luyện toàn diện từ từ vựng, ngữ pháp đến kỹ năng viết. Cùng bắt đầu ngay bên dưới:
Bài 1: Luyện từ và câu – Từ đồng nghĩa, trái nghĩa
-
Tìm 3 từ đồng nghĩa với từ “vui”.
-
Tìm 3 từ trái nghĩa với từ “cao”.
-
Từ nào đồng nghĩa với “thông minh”: khôn ngoan, chậm chạp, vụng về?
-
Viết 2 cặp từ trái nghĩa.
-
Tìm 3 từ đồng nghĩa với từ “chăm chỉ”.
-
Chọn từ trái nghĩa với từ “mạnh”: yếu, tốt, cao?
-
Điền từ đồng nghĩa với “buồn” vào chỗ trống: “Bạn ấy rất ___ khi bị điểm kém.”
-
Tìm từ trái nghĩa với từ “sạch sẽ”.
-
Viết câu có sử dụng từ “can đảm”.
-
Tìm từ đồng nghĩa với “yêu thương”.
Đáp án gợi ý (học sinh có thể sáng tạo, trả lời theo năng lực)
-
vui vẻ, hớn hở, phấn khởi
-
thấp, lùn, bé
-
khôn ngoan
-
nóng – lạnh, vui – buồn
-
siêng năng, cần cù, chịu khó
-
yếu
-
buồn
-
bẩn thỉu
-
Ví dụ: Bạn Nam rất can đảm khi giúp bạn qua đường.
-
quý mến
Bài 2: Luyện viết câu – Mở rộng câu đơn
-
Viết câu kể về một việc làm em thích.
-
Viết câu tả cảnh buổi sáng.
-
Mở rộng câu sau: “Em đi học.”
-
Viết câu có từ "vì... nên..."
-
Viết một câu cảm thán.
-
Viết một câu nghi vấn.
-
Viết một câu dùng dấu phẩy để liệt kê.
-
Viết câu có sử dụng phép so sánh.
-
Viết câu tả tiếng mưa.
-
Mở rộng câu: “Bé khóc.”
Đáp án gợi ý (học sinh có thể sáng tạo, trả lời theo năng lực)
-
Em thích vẽ tranh vào những lúc rảnh rỗi.
-
Buổi sáng, sân trường rộn ràng tiếng chim hót.
-
Sáng sớm, em đi học cùng mẹ.
-
Vì trời mưa nên em mang áo mưa đi học.
-
Ôi, bạn ấy hát hay quá!
-
Cậu có mang theo vở bài tập không?
-
Em mang theo sách, vở, bút, thước.
-
Bạn chạy nhanh như gió.
-
Mưa rơi tí tách bên hiên nhà.
-
Bé khóc nức nở vì bị ngã.
Bài 3: Chính tả – Chọn l/n hoặc ch/tr
-
___úa non (l/n?)
-
___anh thủ (tr/ch?)
-
___ặng lẽ (l/n?)
-
___ung thành (tr/ch?)
-
___ời nói (l/n?)
-
___ôi cuốn (tr/ch?)
-
___ơi lắng (l/n?)
-
___ói dối (tr/ch?)
-
___ắm tay (l/n?)
-
___àng trai (tr/ch?)
Đáp án:
-
lúa
-
tranh
-
lặng
-
trung
-
lời
-
trôi
-
lơi
-
nói
-
nắm
-
chàng
Bài 4: Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi
Đọc đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi:
“Sáng nay, em dậy sớm để chuẩn bị sách vở đến trường. Bầu trời trong xanh, gió nhẹ mát rượi. Trên đường đi học, em thấy hàng cây rung rinh, chim hót líu lo. Em cảm thấy yêu thiên nhiên biết bao.”
-
Em dậy sớm để làm gì?
-
Bầu trời như thế nào?
-
Trên đường đi học, em thấy gì?
-
Âm thanh nào em nghe thấy?
-
Cảm xúc của em thế nào với thiên nhiên?
-
Trong đoạn văn có mấy câu?
-
Câu nào tả âm thanh?
-
Câu nào tả cảnh vật?
-
“Rung rinh” thuộc từ loại gì?
-
“Yêu thiên nhiên” là kiểu câu gì?
Đáp án:
-
Để chuẩn bị sách vở đến trường.
-
Trong xanh.
-
Hàng cây rung rinh, chim hót.
-
Chim hót líu lo.
-
Yêu thiên nhiên.
-
5 câu.
-
Chim hót líu lo.
-
Bầu trời trong xanh, hàng cây rung rinh.
-
Từ láy.
-
Câu kể thể hiện cảm xúc.
Bài 5: Từ loại – Danh từ, động từ, tính từ
-
Gạch chân danh từ trong câu: “Con mèo đang ngủ trên ghế.”
-
Gạch chân động từ trong câu: “Bé chạy rất nhanh.”
-
Tính từ trong câu sau là gì: “Trời hôm nay mát mẻ.”
-
Phân loại từ “học sinh”, “chạy”, “đẹp”.
-
Trong câu: “Bác nông dân chăm chỉ cày ruộng”, có mấy danh từ?
-
Gạch chân tính từ trong câu: “Bài hát rất hay.”
-
“Rực rỡ” là từ loại gì?
-
“Người thầy giỏi giang” – từ nào là tính từ?
-
Viết 3 động từ bạn biết.
-
Viết 3 tính từ chỉ màu sắc.
Đáp án:
-
Con mèo, ghế
-
chạy
-
mát mẻ
-
danh từ, động từ, tính từ
-
2 danh từ
-
hay
-
tính từ
-
giỏi giang
-
đi, chạy, học
-
đỏ, xanh, vàng
Bài 6: Câu ghép – Nối câu bằng từ nối
-
Nối 2 câu sau: “Trời mưa. Em vẫn đi học.”
-
Nối câu bằng từ “và”: “Mẹ đi chợ. Mẹ mua rau.”
-
Viết câu ghép có từ “nhưng”.
-
Viết câu ghép có từ “nên”.
-
Chọn từ nối phù hợp: “Tôi thích học Toán ___ tôi không giỏi Văn.”
-
Tách câu ghép: “Em thích vẽ và em vẽ rất đẹp.”
-
Tìm câu ghép có 2 chủ ngữ.
-
Viết một câu ghép theo mẫu “Vì... nên...”
-
Viết một câu ghép theo mẫu “Tuy... nhưng...”
Đáp án gợi ý (học sinh có thể sáng tạo, trả lời theo năng lực)
-
Trời mưa nhưng em vẫn đi học.
-
Mẹ đi chợ và mẹ mua rau.
-
Em học bài nhưng em vẫn chơi thể thao.
-
Em chăm chỉ nên học giỏi.
-
nhưng
-
Em thích vẽ. Em vẽ rất đẹp.
-
Em – mẹ đều đi chợ.
-
Vì trời mưa nên em mang áo mưa.
-
Tuy mệt nhưng em vẫn học bài.
Bài 7: Viết đoạn văn ngắn
-
Viết đoạn văn 4–5 câu tả cây bút của em.
-
Viết đoạn văn tả cảnh buổi sáng ở sân trường.
-
Viết đoạn văn kể về buổi đi chơi cùng gia đình.
-
Viết đoạn văn tả con vật em yêu thích.
-
Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ sau một chuyến đi.
-
Viết đoạn văn kể về người bạn thân.
-
Viết đoạn văn nêu lợi ích của việc đọc sách.
-
Viết đoạn văn tả một hoạt động ở lớp học.
-
Viết đoạn văn miêu tả mùa hè.
-
Viết đoạn văn kể lại một việc tốt em đã làm.
(Học sinh tự trả lời theo sự sáng tạo của mình)
Bài 8: Tìm lỗi sai – Sửa lại cho đúng
-
Hnay em di hoc som.
-
Con cho đag ngu.
-
Tui rat thik hoc Toan.
-
Chi ay de thuong.
-
Con muon an com.
-
Cac ban di choi roi.
-
Con co 1 chiec o to mau do.
-
E viet van rat hay.
-
Me nau an o bep.
-
Anh ay rat thô lô.
Đáp án:
-
Hôm nay em đi học sớm.
-
Con chó đang ngủ.
-
Tôi rất thích học Toán.
-
Chị ấy dễ thương.
-
Con muốn ăn cơm.
-
Các bạn đi chơi rồi.
-
Con có một chiếc ô tô màu đỏ.
-
Em viết văn rất hay.
-
Mẹ nấu ăn ở bếp.
-
Anh ấy rất thô lỗ.
Bài 9: Phép so sánh – Nhân hoá
-
Viết một câu có phép so sánh.
-
Viết một câu có phép nhân hoá.
-
Gạch chân hình ảnh so sánh trong câu: “Mắt mẹ sáng như sao.”
-
“Lá cây vẫy tay chào nắng” là phép gì?
-
Viết một câu dùng hình ảnh “như”.
-
Viết câu nhân hóa con mèo.
-
Viết câu so sánh tiếng chim.
-
“Mặt trời mỉm cười” là gì?
-
Ghi 2 câu văn có phép nhân hoá.
-
Ghi 2 câu văn có phép so sánh.
Đáp án tham khảo:
-
Mặt trăng tròn như chiếc đĩa bạc.
-
Cây phượng vẫy tay chào học sinh.
-
sáng như sao
-
nhân hoá
-
Gió thổi như tiếng hát ru.
-
Chú mèo đi nhẹ nhàng như người mẫu.
-
Tiếng chim hót như đàn hát.
-
nhân hoá
-
Ví dụ: Ông mặt trời mỉm cười. Gió thì thầm bên tai.
-
Gợi ý: Mắt sáng như sao. Mưa rơi như trút nước.
Việc rèn luyện tiếng Việt cho trẻ từ sớm rất quan trọng để con phát triển toàn diện kỹ năng đọc, viết và hiểu tiếng mẹ đẻ. Tuy nhiên, ba mẹ đôi khi bận rộn hoặc chưa biết cách đồng hành cùng con hiệu quả. Trong trường hợp đó, VMonkey là giải pháp hỗ trợ tuyệt vời mà ba mẹ có thể tin tưởng. VMonkey là ứng dụng học tiếng Việt dành cho trẻ từ 0 đến 11 tuổi, được thiết kế theo chương trình giáo dục mới, giúp con phát triển các kỹ năng nghe, đọc, viết một cách tự nhiên và hứng thú. Ứng dụng có nhiều truyện tranh, sách nói và bài tập tương tác phù hợp với trẻ, giúp con yêu thích việc học tiếng Việt hơn. Ba mẹ có thể dễ dàng cho con học mọi lúc, mọi nơi mà không cần phải theo sát từng phút. Đây là lựa chọn thông minh giúp ba mẹ đồng hành cùng con ngay cả khi bận rộn. Ba mẹ hãy tải ứng dụng VMonkey trên App Store hoặc Google Play, đăng ký học thử miễn phí để con bắt đầu hành trình học tiếng Việt thuận lợi và vui vẻ ngay hôm nay. |
Bài tập tiếng Anh lớp 3 lên lớp 4 ôn dịp hè
Để giúp các em nắm vững kiến thức tiếng Anh trước khi bước vào lớp 4, bộ bài tập sau đây sẽ củng cố từ vựng, mẫu câu giao tiếp và kỹ năng nghe - đọc cơ bản. Mời ba mẹ và các em kéo xuống luyện tập ngay nào!
Bài 1: Vocabulary – Chủ đề Gia đình
Điền từ phù hợp vào chỗ trống:
-
My mother is my __________.
-
This is my __________. He is my father’s father.
-
My __________ is my father’s brother.
-
My __________ is my mother’s sister.
-
I love my __________. She is my father’s mother.
-
My __________ is younger than me.
-
My __________ is older than me.
-
My __________ cooks dinner every day.
-
My __________ is very kind.
-
My __________ is tall and strong.
Đáp án:
-
mother
-
grandfather
-
uncle
-
aunt
-
grandmother
-
sister
-
brother
-
mother
-
grandmother
-
father
Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa
-
She am my sister.
-
My father have two cars.
-
I likes dogs.
-
We is happy.
-
He go to school by bus.
-
She watch TV every day.
-
My brother play football every morning.
-
They goes to school.
-
I eating rice now.
-
My mother cooks dinner now.
Đáp án:
-
am → is → She is my sister.
-
have → has → My father has two cars.
-
likes → like → I like dogs.
-
is → are → We are happy.
-
go → goes → He goes to school by bus.
-
watch → watches → She watches TV every day.
-
play → plays → My brother plays football every morning.
-
goes → go → They go to school.
-
eating → am eating → I am eating rice now.
-
cooks → is cooking → My mother is cooking dinner now.
Bài 3: Trả lời câu hỏi
-
What’s your name?
-
How old are you?
-
Where do you live?
-
What’s your favorite color?
-
Do you like cats?
-
Can you swim?
-
What’s your favorite food?
-
What’s the weather like today?
-
How do you go to school?
-
What time do you get up?
Đáp án (Gợi ý trả lời, học sinh có thể trả lời linh hoạt.)
-
My name is Lan.
-
I am eight years old.
-
I live in Hanoi.
-
My favorite color is blue.
-
Yes, I do.
-
Yes, I can.
-
My favorite food is chicken.
-
It’s sunny.
-
I go to school by bike.
-
I get up at 6 o’clock.
Bài 4: Mẫu câu “Can you...?”
Điền "Yes, I can" hoặc "No, I can’t":
-
Can you swim?
-
Can you fly?
-
Can you draw?
-
Can you sing?
-
Can you speak English?
-
Can you ride a bike?
-
Can you jump high?
-
Can you cook?
-
Can you play football?
-
Can you dance?
Đáp án (Câu trả lời mẫu, học sinh tự điền theo năng lực thực tế)
-
Yes, I can.
-
No, I can’t.
-
Yes, I can.
-
Yes, I can.
-
Yes, I can.
-
Yes, I can.
-
Yes, I can.
-
No, I can’t.
-
Yes, I can.
-
Yes, I can.
Bài 5: Điền giới từ in/on/under/next to
-
The ball is __________ the box.
-
The cat is __________ the table.
-
The book is __________ the desk.
-
The shoes are __________ the bed.
-
The pencil is __________ the bag.
-
The doll is __________ the chair.
-
The dog is __________ the sofa.
-
The bag is __________ the floor.
-
The pen is __________ the book.
-
The chair is __________ the table.
Đáp án:
-
in
-
under
-
on
-
under
-
in
-
on
-
next to
-
on
-
under
-
next to
Bài 6: Viết tên tiếng Anh của các con vật sau
-
Con chó
-
Con mèo
-
Con thỏ
-
Con lợn
-
Con bò
-
Con ếch
-
Con khỉ
-
Con gà
-
Con cá
-
Con voi
Đáp án:
-
dog
-
cat
-
rabbit
-
pig
-
cow
-
frog
-
monkey
-
chicken
-
fish
-
elephant
Bài 7: Dạng số ít – số nhiều
Chuyển từ số ít sang số nhiều hoặc ngược lại:
-
book → __________
-
pen → __________
-
apples → __________
-
chairs → __________
-
box → __________
-
foxes → __________
-
brush → __________
-
buses → __________
-
dog → __________
-
watches → __________
Đáp án:
-
books
-
pens
-
apple
-
chair
-
boxes
-
fox
-
brushes
-
bus
-
dogs
-
watch
Bài 8: Dạng câu khẳng định – phủ định
Viết lại câu phủ định:
-
She is a teacher.
-
I am a student.
-
He has a bike.
-
They are happy.
-
We play football.
-
I like milk.
-
She can sing.
-
They live in Hanoi.
-
He eats rice.
-
My cat likes fish.
Đáp án:
-
She is not a teacher.
-
I am not a student.
-
He does not have a bike.
-
They are not happy.
-
We don’t play football.
-
I don’t like milk.
-
She can’t sing.
-
They don’t live in Hanoi.
-
He doesn’t eat rice.
-
My cat doesn’t like fish.
Bài 9: Sắp xếp câu tiếng Anh
Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh:
-
name / is / My / Linh.
-
years / I / am / old / eight.
-
she / a / Is / doctor / ?
-
do / What / you / do / ?
-
go / I / to / school / 7 / at.
-
is / table / The / big.
-
dogs / like / I.
-
This / is / my / pencil.
-
have / I / apples / two.
-
not / I / do / rice / like.
Đáp án:
-
My name is Linh.
-
I am eight years old.
-
Is she a doctor?
-
What do you do?
-
I go to school at 7.
-
The table is big.
-
I like dogs.
-
This is my pencil.
-
I have two apples.
-
I do not like rice.
Bài 10: Đọc hiểu ngắn
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hello. My name is Tom. I am 9 years old. I live in Hanoi. I go to school by bike. I like cats and dogs. My favorite food is rice and chicken. I have one sister. She is 6 years old.
Câu hỏi:
-
What’s his name?
-
How old is he?
-
Where does he live?
-
How does he go to school?
-
What animals does he like?
-
What’s his favorite food?
-
Does he have any siblings?
-
How old is his sister?
-
Does he like fish?
-
What city does he live in?
Đáp án:
-
His name is Tom.
-
He is 9 years old.
-
He lives in Hanoi.
-
He goes to school by bike.
-
He likes cats and dogs.
-
His favorite food is rice and chicken.
-
Yes, he does.
-
She is 6 years old.
-
No, he doesn’t.
-
Hanoi.
Giúp con xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc ngay từ đầu Việc học tiếng Anh cho trẻ lớp 3 lên lớp 4 rất quan trọng để chuẩn bị cho các năm học tiếp theo. Tuy nhiên, không phải ba mẹ nào cũng có nhiều kinh nghiệm hoặc thời gian để đồng hành, hướng dẫn con học mỗi ngày. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến kết quả học tập của trẻ. Nếu ba mẹ đang gặp khó khăn trong việc giúp con học tiếng Anh, Monkey Junior là giải pháp rất đáng để tham khảo. Đây là ứng dụng học tiếng Anh được thiết kế dành riêng cho trẻ từ 0 đến 11 tuổi, với lộ trình học tập rõ ràng, phù hợp từng độ tuổi và trình độ. Ứng dụng giúp trẻ phát triển toàn diện 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết qua các bài học sinh động, dễ hiểu và gần gũi với trẻ. Những điểm nổi bật của Monkey Junior gồm:
Ba mẹ có thể tải ứng dụng Monkey Junior và đăng ký học thử miễn phí để trải nghiệm chương trình học phù hợp với con ngay lập tức. Hãy để Monkey Junior đồng hành cùng con bạn, giúp con xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc, tự tin hơn trong học tập và cuộc sống. |
Kết luận
Việc luyện tập thường xuyên với các bài tập ôn hè lớp 3 lên lớp 4 sẽ giúp các em củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng và tự tin bước vào năm học mới. Ba mẹ hãy cùng con tận dụng các bài tập này để chuẩn bị tốt nhất cho hành trình học tập phía trước nhé.