zalo
Các khối thi đại học 2025: Tổ hợp môn thi và ngành học tương ứng
Tips học tập

Các khối thi đại học 2025: Tổ hợp môn thi và ngành học tương ứng

Tham vấn bài viết:
Hoàng Mỹ Hạnh
Hoàng Mỹ Hạnh

Thạc sĩ Ngôn ngữ - Chuyên gia Giáo dục sớm

Tác giả: Ngân Hà

Ngày cập nhật: 12/06/2025

Nội dung chính

Năm 2025 đánh dấu sự thay đổi lớn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học. Theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT do Bộ GD&ĐT ban hành ngày 24/12/2024, kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 sẽ có sự đổi mới rõ rệt về cách tổ chức môn thi, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến các tổ hợp xét tuyển đại học. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ về các khối thi đại học 2025 một cách chi tiết và dễ hiểu nhất!

Các khối thi đại học 2025

Theo quy chế mới, mỗi thí sinh bắt buộc phải dự thi:

02 môn bắt buộc:

  • Toán

  • Ngữ văn

02 môn tự chọn trong số các môn sau:

  • Vật lí

  • Hóa học

  • Sinh học

  • Lịch sử

  • Địa lí

  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

  • Tin học

  • Công nghệ Công nghiệp

  • Công nghệ Nông nghiệp

  • Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật, Hàn)

Như vậy, thí sinh sẽ thi 4 môn, trong đó 2 môn tự chọn có thể định hướng theo tổ hợp xét tuyển của các trường đại học.

Các khối thi đại học 2025. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Vậy, có bao nhiêu tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT 2025? Với cách chọn 2 môn trong số 10 môn tự chọn (kết hợp với Toán và Ngữ văn), sẽ tạo thành 36 tổ hợp thi tốt nghiệp THPT 2025. Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết:

STT

Tổ hợp môn

STT

Tổ hợp môn

1

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hóa học

19

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử

2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý

20

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Địa lý

3

Toán, Ngữ văn, Hóa học, Sinh học

21

Toán, Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử

4

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

22

Toán, Ngữ văn, Sinh học, GD kinh tế & pháp luật

5

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

23

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử

6

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Hóa học

24

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Tin học

7

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Sinh học

25

Toán, Ngữ văn, Sinh học, Công nghệ

8

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý

26

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, GD kinh tế & pháp luật

9

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, GD kinh tế & pháp luật

27

Toán, Ngữ văn, Địa lý, GD kinh tế & pháp luật

10

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học

28

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Tin học

11

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Công nghệ

29

Toán, Ngữ văn, Địa lý, Tin học

12

Toán, Ngữ văn, Hóa học, Địa lý

30

Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Công nghệ

13

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Công nghệ

31

Toán, Ngữ văn, Địa lý, Công nghệ

14

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Tin học

32

Toán, Ngữ văn, Tin học, GD kinh tế & pháp luật

15

Toán, Ngữ văn, Vật lý, GD kinh tế & pháp luật

33

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Sinh học

16

Toán, Ngữ văn, Hóa học, GD kinh tế & pháp luật

34

Toán, Ngữ văn, Công nghệ, GD kinh tế & pháp luật

17

Toán, Ngữ văn, Hóa học, Tin học

35

Toán, Ngữ văn, Vật lý, Địa lý

18

Toán, Ngữ văn, Hóa học, Công nghệ

36

Toán, Ngữ văn, Tin học, Công nghệ

Từ 2025 trở đi, khái niệm “khối thi truyền thống” (A00, B00, D01,...) không còn được dùng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thay vào đó, các trường đại học sẽ tự xác định tổ hợp môn xét tuyển dựa trên 36 tổ hợp môn thi mới. 

Tuy nhiên, để dễ hiểu, học sinh vẫn có thể tham khảo cách quy đổi tương ứng như sau:

Tổ hợp môn khối A

Danh sách tổ hợp môn khối A và các ngành xét tuyển tham khảo:

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

Ngành xét tuyển (tham khảo)

1

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

Kỹ thuật (Cơ khí, Xây dựng, Điện, Điện tử, Ô tô), Công nghệ thông tin, Kinh tế, Y dược, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Hóa học, Thực phẩm, Môi trường

2

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Công nghệ thông tin, Kinh tế (Quản trị kinh doanh, Marketing, Tài chính Ngân hàng, Kế toán), Kỹ thuật, Ngoại ngữ, Du lịch, Logistics

3

A02

Toán, Vật lí, Sinh học

Công nghệ sinh học, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Khoa học môi trường, Sư phạm Sinh học, Dược học

4

A03

Toán, Vật lí, Lịch sử

Sư phạm Lịch sử, Khoa học chính trị, Báo chí, Luật, Lịch sử, Quản lý văn hóa, Du lịch

5

A04

Toán, Vật lí, Địa lí

Quản lý đất đai, Địa chất, Khoa học môi trường, Khí tượng thủy văn, Du lịch, Quản lý tài nguyên

6

A05

Toán, Hóa học, Lịch sử

Sư phạm Lịch sử, Quản trị văn phòng, Quản lý văn hóa, Luật, Báo chí

7

A06

Toán, Hóa học, Địa lí

Quản lý đất đai, Khoa học môi trường, Địa chất, Du lịch, Khoa học vật liệu

8

A07

Toán, Lịch sử, Địa lí

Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lí, Khoa học chính trị, Luật, Báo chí, Du lịch, Quản lý văn hóa

9

A08

Toán, Lịch sử, GDCD

Luật, Báo chí, Truyền thông, Sư phạm Lịch sử, Khoa học chính trị, Triết học, Quản lý nhà nước

10

A09

Toán, Địa lí, GDCD

Luật, Báo chí, Truyền thông, Sư phạm Địa lí, Du lịch, Quản lý tài nguyên, Khoa học môi trường

11

A10

Toán, Vật lí, GDCD

Luật, Báo chí, Truyền thông, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin

12

A11

Toán, Hóa học, GDCD

Luật, Báo chí, Truyền thông, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Hóa học, Công nghệ thực phẩm

Tổ hợp môn khối B

Danh sách tổ hợp môn khối B và các ngành xét tuyển tham khảo:

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

Ngành xét tuyển (tham khảo)

1

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

Y khoa, Dược học, Điều dưỡng, Xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Công nghệ sinh học, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản, Khoa học môi trường, Công nghệ thực phẩm, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Hóa học

2

B02

Toán, Sinh học, Địa lí

Khoa học môi trường, Quản lý đất đai, Địa chất học, Quản lý tài nguyên và môi trường, Thủy văn, Khí tượng, Nông nghiệp, Sư phạm Địa lí, Sư phạm Sinh học

3

B03

Toán, Sinh học, Ngữ văn

Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Khoa học xã hội, Báo chí, Tâm lý học

4

B04

Toán, Sinh học, GDCD

Khoa học môi trường, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Luật, Quản lý tài nguyên, Điều dưỡng

5

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Công nghệ sinh học, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Khoa học môi trường, Công nghệ thực phẩm, Dược học, Điều dưỡng, Quản trị kinh doanh, Kinh tế quốc tế

Tổ hợp môn khối C

Danh sách tổ hợp môn khối C và các ngành xét tuyển tham khảo:

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

Ngành xét tuyển (tham khảo)

1

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Báo chí, Luật, Lịch sử, Việt Nam học, Quản lý văn hóa, Du lịch, Xã hội học, Tâm lý học, Đông phương học, Sư phạm (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)

2

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lí

Công nghệ thông tin , Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Báo chí, Luật 

3

C02

Ngữ văn, Toán, Hóa học

Công nghệ thực phẩm , Hóa học, Môi trường, Quản trị kinh doanh 

4

C03

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

Luật, Báo chí, Truyền thông, Quan hệ công chúng, Lịch sử, Sư phạm Lịch sử, Quản trị kinh doanh

5

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lí

Du lịch, Quản lý đất đai, Địa chất, Quản lý tài nguyên, Sư phạm Địa lí

6

C05

Ngữ văn, Vật lí, Hóa học

Công nghệ thực phẩm , Môi trường, Kỹ thuật (một số ngành)

7

C08

Ngữ văn, Hóa học, Sinh học

Công nghệ sinh học , Khoa học môi trường, Sư phạm (Hóa học, Sinh học)

8

C12

Ngữ văn, Lịch sử, Sinh học

Lịch sử, Sư phạm Lịch sử, Khoa học môi trường 

9

C13

Ngữ văn, Sinh học, Địa lí

Khoa học môi trường, Địa lí học, Du lịch, Quản lý tài nguyên

10

C14

Ngữ văn, Toán, GDCD

Luật, Báo chí, Truyền thông, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Giáo dục chính trị

11

C17

Ngữ văn, Hóa học, GDCD

Luật, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Hóa học , Công nghệ thực phẩm 

12

C19

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

Luật, Báo chí, Truyền thông, Quan hệ công chúng, Khoa học chính trị, Xã hội học, Triết học, Sư phạm GDCD

13

C20

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

Luật, Báo chí, Du lịch, Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên, Sư phạm Địa lí

Tổ hợp môn khối D

Danh sách tổ hợp môn khối D và các ngành xét tuyển tham khảo:

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

Ngành xét tuyển (tham khảo)

1

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kế toán, Tài chính - Ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Báo chí, Quan hệ quốc tế, Luật, Du lịch, CNTT, Sư phạm Tiếng Anh

2

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

Ngôn ngữ Nga, Quan hệ quốc tế, Du lịch, Kinh tế

3

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

Ngôn ngữ Pháp, Quan hệ quốc tế, Du lịch, Kinh tế

4

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

Ngôn ngữ Trung, Quan hệ quốc tế, Du lịch, Kinh tế

5

D05

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức

Ngôn ngữ Đức, Quan hệ quốc tế, Du lịch, Kinh tế

6

D06

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

Ngôn ngữ Nhật, Quan hệ quốc tế, Du lịch, Kinh tế

7

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Kinh tế, Tài chính, Kỹ thuật, Hóa học, Công nghệ thực phẩm

8

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường, Điều dưỡng, Dược học, Kinh tế

9

D09

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

Luật, Báo chí, Quan hệ quốc tế, Du lịch, Quản trị văn phòng

10

D10

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

Du lịch, Khoa học môi trường, Kinh tế quốc tế

11

D11

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

Kinh tế, Luật, Báo chí, Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật

12

D12

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thực phẩm

13

D13

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh

Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường, Điều dưỡng

14

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Báo chí, Truyền thông, Du lịch, Lịch sử, Luật

15

D15

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

Du lịch, Quản lý tài nguyên, Ngôn ngữ học, Khoa học môi trường

16-31

D20 - D35

Toán kết hợp với Địa lí/Hóa/Sinh và các ngoại ngữ (Trung, Đức, Nga, Nhật, Pháp)

Các ngành: Kinh tế, Quan hệ quốc tế, Khoa học môi trường, Du lịch, Công nghệ thực phẩm, Kỹ thuật

32-35

D42 - D45

Ngữ văn, Địa lí, các ngoại ngữ (Nga, Nhật, Pháp, Trung)

Du lịch, Khoa học môi trường, Ngôn ngữ tương ứng

36

D55

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung

Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật

37-39

D63 - D65

Ngữ văn, Lịch sử, các ngoại ngữ (Nhật, Pháp, Trung)

Lịch sử, Du lịch, Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ tương ứng

40-43

D66, D68, D70, D71

Ngữ văn, GDCD, các ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung)

Luật, Báo chí, Truyền thông, Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ tương ứng

44

D84

Toán, Tiếng Anh, GDCD

Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Luật, Báo chí, CNTT

Tổ hợp môn các khối năng khiếu (H, M, N, T, V,...)

Các trường đại học tại Việt Nam thường sử dụng các tổ hợp môn năng khiếu để tuyển sinh vào những ngành đặc thù như kiến trúc, mỹ thuật, âm nhạc, sân khấu điện ảnh, giáo dục thể chất,...

Tổ hợp môn các khối năng khiếu để tuyển sinh vào những ngành đặc thù khác. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Tổ hợp môn khối H

Khối H là khối thi đặc thù dành cho các ngành liên quan đến Mỹ thuật, Kiến trúc, Thiết kế và Sư phạm Mỹ thuật. Các tổ hợp môn trong khối H luôn bao gồm các môn năng khiếu Vẽ, kết hợp với các môn văn hóa như Toán, Ngữ văn, Lịch sử hoặc Ngoại ngữ.

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

Ngành xét tuyển (tham khảo)

1

H01

Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật

Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Mỹ thuật công nghiệp, Điêu khắc, Hội họa, Sư phạm Mỹ thuật, Quản lý văn hóa (chuyên ngành nghệ thuật)

2

H02

Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu

Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Mỹ thuật công nghiệp, Điêu khắc, Hội họa, Sư phạm Mỹ thuật

3

H04

Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu

Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, Mỹ thuật công nghiệp, Điêu khắc, Hội họa, Sư phạm Mỹ thuật (cho các chương trình quốc tế hoặc giảng dạy bằng tiếng Anh)

4

H06

Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật

Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Mỹ thuật công nghiệp, Hội họa, Sư phạm Mỹ thuật, Quản lý văn hóa, Truyền thông đa phương tiện (liên quan đến thiết kế)

5

H07

Toán, Hình họa, Trang trí

Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, Mỹ thuật công nghiệp, Điêu khắc, Hội họa, Sư phạm Mỹ thuật

6

H08

Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ Mỹ thuật

Hội họa, Điêu khắc, Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật, Quản lý văn hóa, Sư phạm Mỹ thuật

Tổ hợp môn khối M

Khối M là khối thi đặc thù dành cho các ngành liên quan đến Sư phạm Mầm non, Sư phạm Tiểu học (một số trường), và các ngành năng khiếu khác như báo chí, nghệ thuật biểu diễn. Các tổ hợp môn trong khối M luôn bao gồm các môn năng khiếu bên cạnh các môn văn hóa.

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

Ngành xét tuyển (tham khảo)

1

M00

Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát

Sư phạm Mầm non, Sư phạm Tiểu học (một số trường), Giáo dục đặc biệt, Quản lý giáo dục

2

M01

Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu

Sư phạm Mầm non, Sư phạm Tiểu học, Giáo dục công dân, Giáo dục đặc biệt, một số ngành văn hóa, nghệ thuật

3

M02

Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

Sư phạm Mầm non, Sư phạm Tiểu học (tùy năng khiếu), các ngành nghệ thuật biểu diễn

4

M03

Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

Sư phạm Mầm non, Sư phạm Tiểu học, Báo chí (một số trường), Nghệ thuật biểu diễn

5

M04

Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - Múa

Sư phạm Mầm non, Sư phạm Tiểu học (chuyên về năng khiếu), Giáo dục đặc biệt

6

M09

Toán, NK Mầm non 1 (kể chuyện, đọc diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)

Sư phạm Mầm non (rất phổ biến)

7

M10

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 1

Sư phạm Mầm non (chất lượng cao, quốc tế), Sư phạm Tiểu học (có yếu tố tiếng Anh), Ngôn ngữ Anh (một số trường), ngành năng khiếu khác

8

M11

Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh

Báo chí (Phát thanh, Truyền hình, Báo mạng), Truyền thông đa phương tiện, Quan hệ công chúng

9

M13

Toán, Sinh học, Năng khiếu

Sư phạm Tiểu học (tùy năng khiếu), Giáo dục thể chất, Công tác xã hội (một số trường)

10

M14

Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán

Báo chí (Báo in, Báo mạng), Truyền thông đa phương tiện, Quan hệ công chúng

Tổ hợp môn khối N

Khối N là khối thi đặc thù dành cho các ngành thuộc lĩnh vực Nghệ thuật Sân khấu, Điện ảnh, Âm nhạc và các ngành liên quan đến biểu diễn, sáng tác. Đặc điểm chính của khối N là các môn thi năng khiếu chuyên sâu về âm nhạc, diễn xuất.

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

Ngành xét tuyển (tham khảo)

1

N00

Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2

Thanh nhạc, Sáng tác âm nhạc, Lý luận và Phê bình âm nhạc, Biểu diễn nhạc cụ, Âm nhạc học, Sư phạm Âm nhạc

2

N01

Ngữ văn, Xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật

Thanh nhạc, Diễn viên sân khấu - điện ảnh, Đạo diễn sân khấu, Huấn luyện múa, Biên đạo múa, Kịch nói, Sân khấu truyền hình, Quản lý văn hóa (nghệ thuật biểu diễn)

3

N02

Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ

Thanh nhạc, Sáng tác âm nhạc, Biểu diễn nhạc cụ, Âm nhạc học, Sư phạm Âm nhạc

4

N05

Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu

Quản lý văn hóa, Tổ chức sự kiện, Truyền thông đa phương tiện (liên quan đến sản xuất nội dung nghệ thuật, sự kiện)

Tổ hợp môn khối T

Khối T là khối thi đặc thù dành cho các ngành liên quan đến Giáo dục Thể chất và Quản lý Thể dục Thể thao. Điểm nổi bật của khối này là sự kết hợp giữa các môn văn hóa (Toán, Ngữ văn, Sinh học, Địa lí, GDCD, Vật lí) và môn Năng khiếu Thể dục Thể thao.

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

Ngành xét tuyển (tham khảo)

1

T00

Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT

Giáo dục Thể chất, Quản lý Thể dục Thể thao, Y học thể thao, Dinh dưỡng thể thao (một số trường)

2

T01

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT

Giáo dục Thể chất, Quản lý Thể dục Thể thao, Huấn luyện thể thao, Công tác xã hội (thể thao), Quản lý thể thao giải trí

3

T02

Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT

Giáo dục Thể chất, Quản lý Thể dục Thể thao, Y học thể thao, Dinh dưỡng thể thao

4

T03

Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu TDTT

Giáo dục Thể chất, Quản lý Thể dục Thể thao, Du lịch thể thao, Quản lý thể thao giải trí

5

T04

Toán, Vật lí, Năng khiếu TDTT

Giáo dục Thể chất, Quản lý Thể dục Thể thao, Kỹ thuật (liên quan công cụ thể thao), Công nghệ thông tin (ứng dụng trong thể thao)

6

T05

Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu TDTT

Giáo dục Thể chất, Quản lý Thể dục Thể thao, Luật thể thao, Quản lý thể thao và sự kiện

Tổ hợp môn khối V

Khối V là khối thi đặc thù dành cho các ngành thuộc lĩnh vực Kiến trúc, Quy hoạch, Thiết kế và một số ngành Mỹ thuật công nghiệp. Điểm chung của các tổ hợp khối V là luôn có môn Vẽ mỹ thuật (hoặc các môn năng khiếu vẽ khác) kết hợp với các môn văn hóa như Toán, Ngữ văn, Vật lí, Địa lí, Hóa học hoặc Ngoại ngữ.

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

Ngành xét tuyển (tham khảo)

1

V02

Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh

Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Quy hoạch đô thị và nông thôn

2

V03

Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa học

Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Vật liệu xây dựng (một số trường)

3

V05

Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật

Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp

4

V06

Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật

Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Quy hoạch đô thị và nông thôn, Quản lý đô thị

5

V10

Toán, Tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật

Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, một số ngành Mỹ thuật có yếu tố ngoại ngữ Pháp

6

V11

Toán, Tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật

Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, một số ngành Mỹ thuật có yếu tố ngoại ngữ Trung

Các tổ hợp môn khối khác

Ngoài các khối thi truyền thống như A, B, C, D, H, M, N, T, V, hệ thống tuyển sinh đại học còn có một số tổ hợp môn đặc thù khác được các trường sử dụng để xét tuyển vào các ngành chuyên biệt, đặc biệt là các ngành liên quan đến năng khiếu nghệ thuật, sân khấu, điện ảnh hoặc các bài thi tư duy.

STT

Tổ hợp

Môn chi tiết

Ngành xét tuyển (tham khảo)

1

K00

Toán, Đọc hiểu, Tư duy Khoa học - Giải quyết vấn đề

Các ngành thuộc khối Khoa học và Công nghệ, Kinh tế, Kỹ thuật (thường dùng trong kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP.HCM, ĐH Bách khoa Hà Nội…)

2

S00

Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2

Diễn viên sân khấu - điện ảnh, Đạo diễn sân khấu, Đạo diễn điện ảnh - truyền hình, Quay phim, Biên kịch, Lý luận - Phê bình sân khấu - điện ảnh, Âm thanh - ánh sáng

Monkey Junior - Lộ trình toàn diện, linh hoạt

Ngoài việc tìm hiểu các khối thi đại học và định hướng ngành học phù hợp trong tương lai, ba mẹ cũng nên tăng cường tiếng Anh cho con từ sớm. Bởi tiếng Anh không chỉ là môn thi quan trọng ở nhiều tổ hợp mà còn là kỹ năng nền tảng trong học tập, làm việc và hội nhập sau này. Để giúp con phát triển ngôn ngữ một cách bài bản ngay từ nhỏ, nhiều phụ huynh đã lựa chọn Monkey Junior như một giải pháp hiệu quả tại nhà.

Monkey Junior là chương trình học tiếng Anh với lộ trình toàn diện, được thiết kế dành cho trẻ từ 0 đến 11 tuổi, hỗ trợ phát triển đều cả 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết. Ứng dụng cung cấp hơn 3000 từ vựng, 4000+ hoạt động tương tác, 100 mẫu câu, 60 truyện tranh, với nội dung học được cá nhân hóa, phù hợp với từng độ tuổi và khả năng tiếp thu của trẻ. 

Ngoài ra, Monkey Junior còn tích hợp AI nhận diện giọng nói, Handwritingvideo tương tác, giúp trẻ phát âm chuẩn, luyện viết đúng và hình thành phản xạ tiếng Anh tự nhiên. Mỗi bài học chỉ kéo dài 3-7 phút, giúp con duy trì thói quen học tập đều đặn mà không cảm thấy áp lực.

TRẢI NGHIỆM MIỄN PHÍ VÀ NHẬN ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 50% TẠI ĐÂY!

Monkey Junior - Lộ trình toàn diện, linh hoạt. (Ảnh: Monkey)

Như vậy, thông tin về các khối thi đại học 2025 cùng tổ hợp môn và ngành học liên quan đã được trình bày đầy đủ. Mong rằng những chia sẻ này sẽ là cẩm nang hữu ích, giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn về định hướng tương lai và tự tin chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng sắp tới.

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!