Kiến thức về trạng từ được đánh giá là một trong những phần khá khó và hay gây nhầm lẫn cho người học. Vì vậy, trong bài viết này Monkey sẽ chia sẻ chi tiết về cụm trạng từ trong tiếng anh cùng bài tập tự luyện giúp bạn dễ dàng ghi nhớ.
Cụm trạng từ trong tiếng anh là gì?
Cụm trạng từ trong tiếng anh - Adverbial phrase (hoặc Adverb phrase) là một thành phần trong câu bao gồm một nhóm từ mang ý nghĩa tương tự như trạng từ. Cụm trạng từ có thể bổ nghĩa cho danh từ, tính từ, động từ, mệnh đề, hoặc bổ nghĩa cho cả câu.
-
Ví dụ: Senena rode her bike very hastily so she could get home sooner.
-
Dịch nghĩa: Serena đạp xe rất vội vàng để có thể về nhà sớm hơn.
Cấu trúc: Cụm trạng từ sẽ được cấu thành bởi hai yếu tố: trạng từ chính + thành tố khác. Đa số các trạng từ trong tiếng anh được cấu thành bởi tính từ và thêm hậu tố -ly (Tính từ + ly).
-
Ví dụ: very quickly, really well, extremely hard, surprisingly well,...
Phân loại cụm trạng từ trong tiếng anh
Theo như ngữ pháp tiếng anh lớp 7, cụm trạng từ được phân chia thành 6 loại như sau:
STT |
Phân loại |
Ví dụ cụm từ |
Ví dụ câu |
1 |
Cụm trạng từ chỉ mức độ (Adverbial phrases of degree/extent) |
very quickly extremely hard really well so soon |
Ví dụ: Time goes very quickly => Dịch nghĩa: Thời gian trôi qua rất nhanh |
2 |
Cụm trạng từ chỉ khả năng (Adverbial phrases of probability) |
definitely never only truly quite probably |
Ví dụ: We kept the new money quite separately from what we’d already collected. => Dịch nghĩa: Chúng tôi giữ số tiền mới khá tách biệt với số tiền chúng tôi đã thu thập được. |
3 |
Cụm trạng từ chỉ thời gian trong tiếng anh (adverbs of time) |
every year After the game very late. |
Ví dụ: The fair takes place every year. => Dịch nghĩa:Hội chợ diễn ra hàng năm. |
4 |
Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place) |
Right there. there, here |
Ví dụ: He saw John there. => Dịch nghĩa: Anh ấy thấy John ở đó. |
5 |
Cụm trạng từ chỉ cách thức (Adverb phrase of manner) |
very carefully always usually |
Ví dụ: She would always talk with a nationalistic tone. => Dịch nghĩa: Cô ấy luôn nói chuyện với một giọng điệu dân tộc. |
6 |
Cụm trạng từ chỉ lý do (Adverb phrase of reason) |
Ví dụ: She plays up to impress his classmates. => Dịch nghĩa: Cô ấy chơi để gây ấn tượng với các bạn cùng lớp của mình. |
Chức năng của cụm trạng từ
Cụm trạng từ trong tiếng anh có một số chức năng như sau:
-
Bổ nghĩa cho động từ, tính từ, danh từ.
-
Bổ nghĩa cho mệnh đề, câu.
-
Bổ nghĩa cho trạng từ khác.
-
Bổ nghĩa cho các cụm từ loại khác: cụm danh từ, cụm giới từ, cụm từ hạn định.
Xem thêm: Trạng từ trong tiếng anh: Tổng hợp 7 kiến thức quan trọng cần nhớ
Vị trí của cụm trạng từ tiếng anh
Khi đứng ở các vị trí khác nhau cụm trạng từ trong tiếng anh lại mang ý nghĩa khác nhau, ví dụ như chỉ thời gian, chỉ tần suất, chỉ cách thức,... Cụ thể, cụm trạng từ có 8 vị trí trong câu như sau:
STT |
Vị trí |
Ví dụ |
1 |
Trạng từ chỉ cách thức (manner) - đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ |
Ví dụ: They walked very carefully across the floor. Họ đi rất cẩn thận trên sàn nhà. |
2 |
Trạng từ chỉ thời gian (Time) - đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) |
Ví dụ: Mommy got home very late. => Dịch nghĩa: Mẹ về nhà rất muộn. |
3 |
Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) - được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính |
Ví dụ: Joe is always on time => Dịch nghĩa: Joe luôn đúng giờ |
4 |
Trạng từ chỉ nơi chốn (Place) |
Ví dụ: Linda is standing here. => Dịch nghĩa: Linda đang đứng đây. |
5 |
Trạng từ chỉ mức độ (Grade) - trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. |
Ví dụ: He speaks English too quickly for me to follow => Dịch nghĩa: Anh ấy nói tiếng Anh quá nhanh để tôi theo dõi |
6 |
Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) |
Ví dụ: My children study rather little => Dịch nghĩa: Con tôi học khá ít |
7 |
Trạng từ nghi vấn (Questions) - đứng đầu câu dùng để hỏi |
Ví dụ: Why didn't you go to school yesterday, PinPin? => Dịch nghĩa: Tại sao bạn không đi học ngày hôm qua, PinPin? |
8 |
Trạng từ liên hệ (Relation) |
Ví dụ: I remember the day when I met him on the beach => Dịch nghĩa: Tôi nhớ ngày tôi gặp anh ấy trên bãi biển |
Như vậy, chỉ riêng trạng từ đã có rất nhiều từ vựng và nhóm từ được sử dụng. Do đó, để nắm được toàn bộ trạng từ và cách dùng, ý nghĩa của nó bạn cần kết hợp Monkey Junior để ghi nhớ và Monkey Stories để hiểu ngữ cảnh sử dụng của các từ này.
Bài tập về cụm trạng từ trong tiếng anh
Dưới đây là 5 bài tập từ luyện về cụm trạng từ trong tiếng anh. Các bạn hãy làm và kiểm tra đáp án để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!
Bài tập 1: Đọc các câu và chọn phương án đúng.
1. Which sentence is correct?
a.Does he go late to bed usually? b.Does he usually go to bed late?
c.Does he go late usually to bed?
2. Which sentence is correct?
a.David walks to work every morning. b.David every morning walks to work.
c.David walks every morning to work.
3. Which sentence is NOT correct?
a.I ate quickly my breakfast and went out. b.I ate my breakfast quickly and went out.
c.I quickly ate my breakfast and went out.
4. Which sentence is correct?
a.Did you learn a lot at school today? b.Did you learn a lot today at school?
c.Did you learn today a lot at school?
5. Which sentence is correct?
a.She hardly ever gets angry. b.She gets angry hardly ever.
c.She gets hardly ever angry.
6. Which sentence is NOT correct?
a.She obviously is thinking always about him. b.She is obviously always thinking about him.
c.Obviously, she is always thinking about him.
7. Which sentence is correct?
a.They won easily the game yesterday. b.Yesterday, they won easily the game.
c.They won the game easily yesterday.
8. Which sentence is correct?
a.He doesn't always sleep at home on Mondays. b.He always doesn't sleep at home on Mondays.
c.On Mondays, he doesn't sleep always at home.
9. Which sentence is correct?
a.They rarely eat healthily. b.They eat healthily rarely.
c.Rarely they eat healthily.
10. Which sentence is correct?
a.I could barely think straight b.I barely could think straight
c.I could think barely straight
Bài tập 2: Chọn từ vào chỗ trống:
along the cliffs every weekend Last Saturday to look at the whale with a rolling motion
I go running_____with my friends from the jogging club.______, we were doing a five-kilometer run from downtown Victoria through Beacon Park. As we were running______ at the edge of the sea, someone shouted "Look!" There was a grey whale out in the ocean, about a hundred meters from the shore. We all stopped running______. It was swimming_______, its tail flipping out of the water every few seconds.
Bài tập 3: Gạch chân các cụm trạng ngữ trong các câu sau.
1. She lives in a palatial home.
2. Is there water on the moon?
3. She ran into her room.
4. They chatted for a while.
5. She performed the task with great skill.
6. The desert stretched towards the north.
7. The gun went off with a loud noise.
8. The fishers went sailing over the sea.
9. He lay beside the heap of corn.
10. She whispered in his ear.
11. He fought with all his might.
12. He shouted at the top of his voice.
13. It must be done at any cost.
14. Much water has run under the bridge.
15. Without pausing to consider he struck the blow.
Bài tập 4: Đọc lời của một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới các trạng từ hay trạng ngữ có trong bài và xác định xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào.
Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here.
Got a lot of lolly, jolly adverbs here.
Anything you need and we can make it absolutely clear...
An adverb is a word
(That's all it is! and there's a lot of them)
That modifies a verb,
(Sometimes a verb and sometimes)
It modifies an adjective, or else another adverb
And so you see that it's positively, very, very, necessary.
Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.
Father, son, and Lolly selling adverbs here.
Got a lot of adverbs, and we make it clear,
So come to Lolly! (Lolly, Lolly, Lolly)
Bài tập 5: Gạch dưới các trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau:
The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages.
When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.
Đáp án bài tập cụm trạng từ
Bài tập 1
1B |
2A |
3A |
4A |
5A |
6A |
7C |
8A |
9A |
10A |
Bài tập 2:
1. every weekendd |
2. Last Saturday |
3. along the cliffs |
4. to look at the whale |
5. with a rolling motion |
Bài tập 3:
1. in a palatial home |
5. with great skill |
9. beside the heap of corn |
13. at any cost |
2. on the moon |
6. towards the north |
10. in his ear |
14. under the bridge |
3. into her room |
7. with a loud noise |
11. all his might |
15. Adverb phrase – without pausing to consider |
4. for a while |
8. over the sea |
12. at the top of his voice |
Bài tập 4:
Trạng từ chỉ địa điểm: here. |
Trạng từ chỉ mức độ: absolutely, very |
Trạng từ chỉ nhận xét: positively |
Trạng từ nối: and, so |
Bài tập 5:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vậy là Monkey đã chia sẻ toàn bộ kiến thức ngữ pháp về cụm trạng từ trong tiếng anh bao gồm: phân loại, chức năng và vị trí kèm ví dụ minh hoạ cụ thể. Monkey cũng tổng hợp 5 bài tập để giúp các bạn củng cố, ghi nhớ thêm kiến thức. Chúc các bạn học tốt!
Adverb phrases - Ngày truy cập: 21/09/2022
https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/adverb-phrases
Adverb phrases exercises - Ngày truy cập: 21/09/2022
https://www.englishpractice.com/quiz/adverb-phrases-exercise/
https://continuingstudies.uvic.ca/elc/studyzone/410/grammar/advphr1
https://test-english.com/grammar-points/b1-b2/position-of-adverbs/