Trong bài viết này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách chia động từ Beat trong các thì và các dạng bất quy tắc khi áp dụng chia trong thì cùng 1 số cấu trúc câu thông dụng.
Beat - Ý nghĩa và cách dùng
Là một động từ bất quy tắc, Beat có 3 dạng V1, V2, V3 khi áp dụng chia trong các thì và mẫu câu đặc biệt. Vì vậy, bạn cần nắm được các dạng này cùng cách phát âm, cách dùng của chúng.
Cách phát âm Beat
Trong tiếng anh, mỗi từ vựng đều có 2 cách phát âm theo Anh - Anh hoặc Anh - Mỹ, đôi khi 2 cách phiên âm tương tự nhau. Dưới đây là cách phát âm của Beat:
Cách phát âm của Beat ở dạng nguyên thể
UK: /biːt/
US: /biːt/
Cách phát âm đối với các dạng động từ của "Beat”
Dạng động từ |
Cách chia |
UK |
US |
I/ we/ you/ they |
Beat |
/biːt/ |
/biːt/ |
He/ she/ it |
Beats |
/biːts/ |
/biːts/ |
QK đơn |
Beat |
/biːt/ |
/biːt/ |
Phân từ II |
Beaten |
/ˈbiːtn/ |
/ˈbiːtn/ |
V-ing |
Beating |
/ˈbiːtɪŋ/ |
/ˈbiːtɪŋ/ |
Nghĩa của từ Beat
1. đánh bại (trò chơi, cuộc thi)
Ex: He beat me at chess. (Anh ấy đánh thắng tôi ở môn cờ vua).
2. tốt hơn cái gì đó, làm cái gì tốt hơn cái khác
Ex: Nothing beats home cooking. (Không gì bằng việc nấu ăn ở nhà)
3. điều khiển
Ex: The government's main aim is to beat inflation.
(Mục đích của chính phủ là đánh bại lạm phát).
4. quá khó đối với ai
Ex: It is a problem that beats even the experts.
(Đây là vấn đề quá khó đối với cả với chuyên gia).
5. làm thành (một con đường) bằng cách vít các cành cây xuống rồi dẫm lên.
6. đánh ai, cái gì nhiều lần, đập, nện
7. biến đổi hình dạng (kim loại) bằng những cú đập
8. phát ra tiếng động nhịp nhàng.
9. trộn cái gì đó (bằng dĩa, máy đánh kem).
10. tránh, ngăn ngừa (cái gì đó)
Ý nghĩa của Beat + giới từ
1. to beat down: đập cửa, lặn (mặt trời), giảm giá
2. to beat out: đánh, đập cái gì đó nhiều lần để tạo ra nhịp điệu hoặc để dập lửa, phá vỏ thứ gì đó.
3. to beat off: buộc ai đó / cái gì đó quay lại hoặc bỏ đi bằng cách chiến đấu
4. to beat on: đổ lỗi cho ai đó quá nhiều về điều gì đó
5. to beat to: đến một nơi nào đó hoặc làm điều gì đó trước người khác
6. to beat up: đánh hoặc đá mạnh ai đó, nhiều lần
Xem thêm: Cách chia động từ Bear trong tiếng anh
V1, V2, V3 của Beat trong bảng động từ bất quy tắc
Beat là động từ bất quy tắc, dưới đây là 3 dạng của Beat tương ứng 3 cột trong bảng:
V1 của Beat (Infinitive - động từ nguyên thể) |
V2 của Beat (Simple past - động từ quá khứ) |
V3 của Beat (Past participle - quá khứ phân từ - Phân từ II) |
To beat |
Beat |
Beaten |
Cách chia động từ Beat theo các dạng thức
Trong câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các động từ khác được chia theo dạng. Với những câu mệnh đề hoặc không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng.
Các dạng thức |
Cách chia |
Ví dụ |
To_V Nguyên thể có “to” |
To beat |
They want to beat the speed record. (Họ muốn đánh bại tốc độ kỷ lục). |
Bare_V Nguyên thể |
Beat |
I beat her by just three points. (Tôi đánh bại cô ấy chỉ với 3 điểm). |
Gerund Danh động từ |
Beating |
Someone was beating a drum. (Ai đó đang đánh trống). |
Past Participle Phân từ II |
Beaten |
The prisoners were beaten into submission. (Các tù nhân bị đánh đập phải phục tùng). |
Cách chia động từ Beat trong 13 thì tiếng anh
Trong phần này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách chia động từ Beat trong 13 thì tương ứng với 3 thời hiện tại, quá khứ, tương lai. Cần lưu ý nếu trong câu chỉ có 1 động từ “Beat” đứng ngay sau chủ ngữ thì ta chia động từ này theo chủ ngữ đó.
Chú thích:
HT: thì hiện tại
QK: thì quá khứ
TL: thì tương lai
HTTD: hoàn thành tiếp diễn
Cách chia động từ Beat trong cấu trúc câu đặc biệt
Ngoài cách chia theo thì, một số mẫu câu cũng cần áp dụng đúng dạng của động từ để câu có nghĩa và chuẩn ngữ pháp. Dưới đây là cách chia cho động từ Beat trong các cấu trúc câu quan trọng.
Qua bài viết này, bạn học đã nắm được cách chia động từ Beat trong 13 thì quan trọng và các cấu trúc câu phổ biến. Hãy thực hành bài tập liên quan đến cách chia động từ thường xuyên để ghi nhớ kiến thức nhé!
Chúc các bạn học tốt!