zalo
Cách chia động từ Mean trong tiếng Anh
Học tiếng anh

Cách chia động từ Mean trong tiếng Anh

Alice Nguyen
Alice Nguyen

04/10/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Mean trong tiếng Anh có nghĩa là gì và được chia như thế nào? Động từ “mean" có thể được chia theo nhiều dạng khác nhau, chủ yếu có hai trường hợp chúng ta cần chú ý đó là chia động từ mean theo các thì tiếng Anh và chia động từ mean theo cấu trúc câu. Cụ thể như thế nào, bạn hãy cùng Monkey xem ngay cách chia động từ mean dưới đây nhé !

Mean - Ý nghĩa và cách dùng

Một số câu với động từ Mean. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cùng tìm hiểu các dạng của mean, cách đọc và những ý nghĩa cơ bản của động từ này. 

Cách phát âm động từ mean (US/ UK)

Dưới đây là cách phát âm đối với các dạng động từ của "mean" 

Phát âm mean (dạng nguyên thể) 

  • Phiên âm UK - /miːn/

  • Phiên âm US - /miːn/

Phát âm means (chia động từ ở hiện tại ngôi thứ 3 số ít) 

  • Phiên âm UK - /miːnz/

  • Phiên âm US - /miːnz/

Phát âm meant (quá khứ & phân từ 2 của mean)

  • Phiên âm UK - /ment/

  • Phiên âm US - /ment/

Phát âm meaning (dạng V-ing của mean)

  • Phiên âm UK - /ˈmiːnɪŋ/

  • Phiên âm US - /ˈmiːnɪŋ/

Nghĩa của động từ mean

Mean (v): 

1. Nghĩa là, có nghĩa là 

Vd: What does it mean? Nó có nghĩa là gì? 

2. Muốn nói 

Vd: What do you mean. Ý bạn muốn nói là gì? 

3. Có ý định, có ý muốn 

Vd: I mean to go lately tomorrow. Tôi định mai sẽ đi muộn.

4. Có ý nghĩa lớn, tầm quan trọng với ai 

Vd: Your friendship means a great deal to me. Tình bạn của bạn có ý nghĩa rất lớn đối với tôi. 

* Một số cấu trúc với Mean 

  • Mean + To V: Diễn đạt kế hoạch hay ý định làm gì 

Vd: I mean to to cook dinner today. (Tôi định nấu bữa tối hôm nay.)

  • Mean + Ving: Dùng diễn đạt kết quả của một hành động

Vd: The exam starts next Monday. That means studying nonstop for the next 5 days.

Bài kiểm tra bắt đầu vào thứ Hai tuần sau. Điều đó có nghĩa là phải học liên tục trong 5 ngày nữa.

  • Mean + N: Ý nghĩa của điều gì đó

Vd: Lower energy consumption means less pollution. (Tiêu thụ năng lượng thấp hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn.)

V1, V2 và V3 của mean

V1, V2, V3 của động từ Mean. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Mean là một động từ bất quy tắc

Mean trong bảng động từ bất quy tắc như sau: 

V1 của mean

(Infinitive - động từ nguyên thể)  

V2 của mean

(Simple past - động từ quá khứ)

V3 của mean 

(Past participle - quá khứ phân từ) 

To mean

meant

meant

Cách chia động từ mean theo dạng

Trong một câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, các động từ khác còn lại được chia theo dạng

Đối với những câu mệnh đề hoặc câu không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng

Động từ mean được chia theo 4 dạng sau đây.

Các dạng

Cách chia

Ví dụ

To_V

Nguyên thể có “to”

To mean

Rare doesn't necessarily mean expensive. (Hiếm không nhất thiết có nghĩa là đắt.) 

Bare_V

Nguyên thể (không có “to”)

mean

Does that mean I'm supposed to change, or that what I'm wearing is considered casual? (Điều đó có nghĩa là tôi phải thay đổi, hay những gì tôi đang mặc được coi là bình thường?)

Gerund

Danh động từ

meaning

No, meaning you should mind your own business…(Không, nó có nghĩa là bạn nên để tâm đến công việc kinh doanh của mình.) 

Past Participle

Phân từ II

meant

She hadn't meant to hurt him. (Cô ấy không có ý làm tổn thương anh ấy.) 

Cách chia động từ mean trong các thì tiếng anh

Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ mean trong 13 thì tiếng anh. Nếu trong câu chỉ có 1 động từ “mean” đứng ngay sau chủ ngữ thì ta chia động từ này theo chủ ngữ đó.

Chú thích:

  • HT: thì hiện tại

  • QK: thì quá khứ

  • TL: thì tương lai

  • HTTD: hoàn thành tiếp diễn

 

ĐẠI TỪ SỐ ÍT

ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU

THÌ

I

You

He/ she/ it

We

You

They

HT đơn

mean

mean

means

mean

mean

mean

HT tiếp diễn

am meaning

are meaning

is meaning

are meaning

are meaning

are meaning

HT hoàn thành

have meant

have meant

has meant

have meant

have meant

have meant

HT HTTD

have been

meaning

have been

meaning

has been

meaning

have been

meaning

have been

meaning

have been

meaning

QK đơn

meant

meant

meant

meant

meant

meant

QK tiếp diễn

was meaning

were meaning

was meaning

were meaning

were meaning

were meaning

QK hoàn thành

had meant

had meant

had meant

had meant

had meant

had meant

QK HTTD

had been

meaning

had been

meaning

had been

meaning

had been

meaning

had been

meaning

had been

meaning

TL đơn

will mean

will mean

will mean

will mean

will mean

will mean

TL gần

am going

to mean

are going

to mean

is going

to mean

are going

to mean

are going

to mean

are going

to mean

TL tiếp diễn

will be meaning

will be meaning

will be meaning

will be meaning

will be meaning

will be meaning

TL hoàn thành

will have

meant

will have

meant

will have

meant

will have

meant

will have

meant

will have

meant

TL HTTD

will have

been meaning

will have

been meaning

will have

been meaning

will have

been meaning

will have

been meaning

will have

been meaning


Xem thêm: Cách chia động từ Let trong tiếng anh

Cách chia động từ mean trong cấu trúc câu đặc biệt

 

ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU

ĐẠI TỪ SỐ ÍT

 

I/ you/ we/ they

He/ she/ it

Câu ĐK loại 2 - MĐ chính

would mean

would mean

Câu ĐK loại 2

Biến thế của MĐ chính

would be meaning

would be meaning

Câu Đk loại 3 - MĐ chính

would have meant

would have meant

Câu ĐK loại 3

Biến thế của MĐ chính

would have

been meaning

would have

been meaning

Câu giả định - HT

mean

mean

Câu giả định - QK

meant

meant

Câu giả định - QKHT

had meant

had meant

Câu giả định - TL

should mean

should mean

Câu mệnh lệnh

mean

mean


Chuỗi các bài viết về cách chia động từ được Monkey chia sẻ rất nhiều tại chuyên mục Học tiếng Anh, bạn có thể dễ dàng tìm đọc cách chia động từ eat, cách chia động từ leave, cách chia động từ write... và nhiều động từ bất quy tắc khác.

Vậy là Monkey đã cùng bạn tìm hiểu cách chia động từ mean chi tiết nhất. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ tự tin sử dụng đúng các dạng của động từ mean trong tiếng Anh. Xem thêm nhiều bài học tiếng Anh hay tại học tiếng Anh để nâng cao trình độ của mình ngay bây giờ nhé. 

Alice Nguyen
Alice Nguyen
Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!