Mean trong tiếng Anh có nghĩa là gì và được chia như thế nào? Động từ “mean" có thể được chia theo nhiều dạng khác nhau, chủ yếu có hai trường hợp chúng ta cần chú ý đó là chia động từ mean theo các thì tiếng Anh và chia động từ mean theo cấu trúc câu. Cụ thể như thế nào, bạn hãy cùng Monkey xem ngay cách chia động từ mean dưới đây nhé !
Mean - Ý nghĩa và cách dùng
Cùng tìm hiểu các dạng của mean, cách đọc và những ý nghĩa cơ bản của động từ này.
Cách phát âm động từ mean (US/ UK)
Dưới đây là cách phát âm đối với các dạng động từ của "mean"
Phát âm mean (dạng nguyên thể)
-
Phiên âm UK - /miːn/
-
Phiên âm US - /miːn/
Phát âm means (chia động từ ở hiện tại ngôi thứ 3 số ít)
-
Phiên âm UK - /miːnz/
-
Phiên âm US - /miːnz/
Phát âm meant (quá khứ & phân từ 2 của mean)
-
Phiên âm UK - /ment/
-
Phiên âm US - /ment/
Phát âm meaning (dạng V-ing của mean)
-
Phiên âm UK - /ˈmiːnɪŋ/
-
Phiên âm US - /ˈmiːnɪŋ/
Nghĩa của động từ mean
Mean (v):
1. Nghĩa là, có nghĩa là
Vd: What does it mean? Nó có nghĩa là gì?
2. Muốn nói
Vd: What do you mean. Ý bạn muốn nói là gì?
3. Có ý định, có ý muốn
Vd: I mean to go lately tomorrow. Tôi định mai sẽ đi muộn.
4. Có ý nghĩa lớn, tầm quan trọng với ai
Vd: Your friendship means a great deal to me. Tình bạn của bạn có ý nghĩa rất lớn đối với tôi.
* Một số cấu trúc với Mean
-
Mean + To V: Diễn đạt kế hoạch hay ý định làm gì
Vd: I mean to to cook dinner today. (Tôi định nấu bữa tối hôm nay.)
-
Mean + Ving: Dùng diễn đạt kết quả của một hành động
Vd: The exam starts next Monday. That means studying nonstop for the next 5 days.
Bài kiểm tra bắt đầu vào thứ Hai tuần sau. Điều đó có nghĩa là phải học liên tục trong 5 ngày nữa.
-
Mean + N: Ý nghĩa của điều gì đó
Vd: Lower energy consumption means less pollution. (Tiêu thụ năng lượng thấp hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn.)
V1, V2 và V3 của mean
Mean là một động từ bất quy tắc
Mean trong bảng động từ bất quy tắc như sau:
V1 của mean (Infinitive - động từ nguyên thể) |
V2 của mean (Simple past - động từ quá khứ) |
V3 của mean (Past participle - quá khứ phân từ) |
To mean |
meant |
meant |
Cách chia động từ mean theo dạng
Trong một câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, các động từ khác còn lại được chia theo dạng
Đối với những câu mệnh đề hoặc câu không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng
Động từ mean được chia theo 4 dạng sau đây.
Các dạng |
Cách chia |
Ví dụ |
To_V Nguyên thể có “to” |
To mean |
Rare doesn't necessarily mean expensive. (Hiếm không nhất thiết có nghĩa là đắt.) |
Bare_V Nguyên thể (không có “to”) |
mean |
Does that mean I'm supposed to change, or that what I'm wearing is considered casual? (Điều đó có nghĩa là tôi phải thay đổi, hay những gì tôi đang mặc được coi là bình thường?) |
Gerund Danh động từ |
meaning |
No, meaning you should mind your own business…(Không, nó có nghĩa là bạn nên để tâm đến công việc kinh doanh của mình.) |
Past Participle Phân từ II |
meant |
She hadn't meant to hurt him. (Cô ấy không có ý làm tổn thương anh ấy.) |
Cách chia động từ mean trong các thì tiếng anh
Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ mean trong 13 thì tiếng anh. Nếu trong câu chỉ có 1 động từ “mean” đứng ngay sau chủ ngữ thì ta chia động từ này theo chủ ngữ đó.
Chú thích:
-
HT: thì hiện tại
-
QK: thì quá khứ
-
TL: thì tương lai
- HTTD: hoàn thành tiếp diễn
Cách chia động từ mean trong cấu trúc câu đặc biệt
Chuỗi các bài viết về cách chia động từ được Monkey chia sẻ rất nhiều tại chuyên mục Học tiếng Anh, bạn có thể dễ dàng tìm đọc cách chia động từ eat, cách chia động từ leave, cách chia động từ write... và nhiều động từ bất quy tắc khác.
Vậy là Monkey đã cùng bạn tìm hiểu cách chia động từ mean chi tiết nhất. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ tự tin sử dụng đúng các dạng của động từ mean trong tiếng Anh. Xem thêm nhiều bài học tiếng Anh hay tại học tiếng Anh để nâng cao trình độ của mình ngay bây giờ nhé.