zalo
Hướng dẫn cách phát âm từ vựng tiếng Anh chuẩn như người bản xứ
Học tiếng anh

Hướng dẫn cách phát âm từ vựng tiếng Anh chuẩn như người bản xứ

Nguyễn Hậu
Nguyễn Hậu

19/12/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Nếu bạn đang quan tâm cách phát âm từ vựng tiếng Anh chuẩn người bản xứ, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé. Trong bài viết này, Monkey sẽ bật mí cho bạn cách phát âm 44 âm trong tiếng anh theo chuẩn IPA. Cùng với đó là các quy tắc phát âm tiếng Anh. Hãy tham khảo ngay nhé. 

Cách phát âm từ vựng tiếng Anh theo chuẩn IPA

Bảng phát âm IPA gồm 44 âm: 20 nguyên âm (Vowels) và 24 phụ âm (Consonants).  Mỗi nguyên âm và phụ âm sẽ có cách đọc khác nhau

Hướng dẫn cách đọc nguyên âm trong bảng IPA

Nguyên âm

Mô tả

Cách đọc

Ví dụ

/ɪ/

Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.

Môi hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp. 



Hit, sitting, it, big, finishes

/i:/

Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.

Môi mở rộng sang hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên.

Need, beat, team

/ʊ /

Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.

Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp. Không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. 

Put, look, should, cook, book, look

/u:/

Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.

Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng cao lên. Âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra

Few, boot, lose, gloomy, fruit, chew

/e /

Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.

Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /.

Went, intend, send, letter

/ə /

Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.

Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.

Alive, again, mother

/ɜ:/

Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.

Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.

Nurse, heard, third, turn

/ɒ/

Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.

Hơi tròn môi, lưỡi hạ thấp.

Rob, top, watch, squat, sausage

/ɔ:/

Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.

Tròn môi, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.

Talk, law, bored, yawn, jaw

/æ/

Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống.

Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.

Cat, hand, nap, flat, have

/ʌ/

Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra.

Miệng thu hẹp, lưỡi hơi nâng lên cao.

Fun, love, money, one, London, come

/ɑ:/

Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng.

Miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp.

Fast, car, hard, bath

/ɪə/

Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /.

Môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau.

Near, ear, clear, tear, beer, fear

/ʊə/

Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/

Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước.

Pure, tourist

/eə/

Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.

Hơi thu hẹp môi, Lưỡi thụt dần về phía sau.

Hair, there, care, stairs, pear

/eɪ/

Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.

Môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên.

Face, space, rain , case, eight

/ɔɪ/

Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

Môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước.

Joy, employ, toy, coil, oyster

/aɪ/

Đọc âm /ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

Môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.

My, sight, pride, kind, flight

/əʊ/

Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.

Môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.

No, don’t, stones, alone, hole

/aʊ/

Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.

Môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.

Mouth, house, brown, cow, out

Hướng dẫn cách đọc phụ âm trong bảng IPA

Phụ âm

Mô tả

Cách đọc

Ví dụ

/ p /

Đọc là p ngắn và dứt khoát

  • Bước 1: Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

  • Bước 2: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Pin, cap, purpose, pause

/ b /

Đọc là b ngắn và dứt khoát

  • Bước 1: Hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

  • Bước 2: Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi phát âm, dây thanh rung.

Bag, bubble, build, robe

/ t /

Đọc là t ngắn và dứt khoát

  • Bước 1: lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

  • Bước 2: Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Time, train, tow, late

/ d /

Đọc là d ngắn và dứt khoát

  • Bước 1: lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

  • Bước 2: Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Dây thanh quản rung.

Door, day, drive, down, feed

/t∫/

Đọc gần như ch trong tiếng Việt

  • Bước 1: Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

  • Bước 2: Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài. Dây thanh không rung.

Choose, cheese, church, watch

/dʒ/

Đọc gần như jơ (uốn lưỡi) ngắn và dứt khoát

  • Bước 1: Đầu lưỡi đặt ở phần lợi phía sau hàm răng trên.

  • Bước 2: Sau đó, đầu lưỡi nhanh chóng hạ xuống, luồng hơi bật ra, cùng với dây thanh rung lên, tạo thành âm /dʒ/.

Joy, juggle, juice, stage

/ k /

Đọc như c

  • Bước 1: Khi bắt đầu cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên.

  • Bước 2: Khi phát âm, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng, dây thanh không rung.

Cash, quick, cricket, sock

/ g /

Đọc như g

  • Bước 1: Cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

  • Bước 2: Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Dây thanh rung.

Girl, green, grass, flag

/ f /

Đọc như f

  • Bước 1: Răng cửa trên chạm vào môi dưới.

  • Bước 2: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng. Khi phát âm, dây thanh không rung.

Full, Friday, fish, knife

/ v /

Đọc như v

  • Bước 1: Răng cửa chạm vào môi dưới.

  • Bước 2: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng. Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Vest, village, view, cave

/ ð /

Đọc là đ

  • Bước 1: Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.

  • Bước 2: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh rung.

There, those, brothers, others

/θ/

Đọc như th

  • Bước 1: Răng cửa chạm vào môi dưới.

  • Bước 2: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng. Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Thought, think, Bath

/s/

Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm gió

  • Bước 1: Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.

  • Bước 2: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh không rung.

Sun, miss, city, passing, face

/z/

Đọc là z nhanh, nhẹ

  • Bước 1: Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.

  • Bước 2: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh rung.

Zoo, crazy, lazy, zigzag, nose

/∫/

Đọc là s nhẹ (uốn lưỡi), hơi gió

  • Bước 1: Mặt lưỡi chạm vào hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.

  • Bước 2: Luồng hơi từ từ thoát ra qua khe hở hẹp giữa hai hàm răng. Khi phát âm, dây thanh không rung.

Shirt, rush, shop, cash

/ʒ/

Đọc là giờ nhẹ, phát âm ngắn

  • Bước 1: Mặt lưỡi chạm vào hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.

  • Bước 2: Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên. Dây thanh quản rung.

Television, delusion, casual

/m/

Đọc là m

  • Bước 1: Mím môi thật chặt.

  • Bước 2: Khi phát âm, đẩy luồng khí đi qua mũi, thanh quản rung

Room, mother, mad, more

/n/

Đọc là n

  • Bước 1: Đầu lưỡi chạm vào phần lợi phía sau hàm răng trên.

  • Bước 2: Khi phát âm, luồng hơi thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng, dây thanh quản rung.

Now, nobody, knew, turn

/ η /

Đọc là ng nhẹ và dứt khoát

  • Bước 1: Cuống lưỡi nâng lên chạm vào phần ngạc mềm ở phía trên.

  • Bước 2: Luồng hơi sẽ thoát ra ngoài qua mũi chứ không qua miệng. Dây thanh quản rung.

King, thing, song, swimming

/ l /

Đọc là l 

  • Bước 1: Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.

  • Bước 2: Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi. Dây thanh quản rung.

Law, lots, leap, long, pill, cold, chill, melt

/r /

Đọc là r

  • Bước 1: Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.

  • Bước 2: Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.

Road, roses, river, ring, ride

/w/

Đọc là qu

  • Bước 1: Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/

  • Bước 2: Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Khi phát âm, dây thanh rung.

Wall, walk, wine, world

/ j /

Đọc như chữ z (nhấn mạnh)

  • Bước 1: Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi phát âm /i:/

  • Bước 2: Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.

Yellow, usual, tune, yesterday, yard

Mẹo khi học phát âm theo bảng IPA biết chuẩn hay không

Khi học phát âm tiếng Anh, có nhiều mẹo cần chú ý để âm nói ra được chuẩn và tròn hơn. Trong đó, các phần thanh quản, lưỡi và môi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến âm thanh mà bạn phát ra. Trong phát âm tiếng Anh, một số mẹo nhỏ bạn cần chú ý như sau: 

Về phần thanh quản

  • Rung: nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ

  • Không rung: /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Về phần lưỡi

  • Lưỡi chạm răng: /f/, /v/

  • Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /

  • Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /

  • Răng lưỡi: /ð/, /θ/

Về phần môi

  • Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/

  • Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /

  • Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /

Hướng dẫn phát âm bảng chữ cái theo IPA

A  /eɪ/

B /biː/

C /siː/

D /diː/

E /iː/

F /ɛf/

G /dʒiː/

H /eɪtʃ/

I /aɪ/

J /dʒeɪ/

K /dʒaɪ/

L /ɛl/

M /ɛm/

N /ɛn/

O /oʊ/

P /piː/

Q /kjuː/

R /ɑr/

S /ɛs/

T /tiː/

U /juː/

V /viː/ 

W /ˈdʌbəl.juː/

X /ɛks/

Y /waɪ/

Z /ziː/

       

Cách phát âm từ tiếng Anh có đuôi s /es/ ed

Bên cạnh các chú ý trong cách phát âm nguyên âm, phụ âm, bảng chữ cái, chúng ta cũng cần chú ý đến cách phát âm các từ vựng tiếng anh có đuôi s, es, ed. Cách phát âm của chúng được áp dụng như sau: 

Cách phát âm từ vựng tiếng Anh chứa đuôi ed

Có 3 cách phát âm từ tiếng Anh có đuôi ed: /id, /t/, /d/. 

  • /id/: khi động từ đó kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. Ví dụ: batted /bætɪd/, guided /gaɪdɪd/,...

  • /t/: khi động từ có phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Ví dụ: stopped /stɑːpt/, washed /wɑːʃt/,...

  • /d/: với các từ còn lại. Ví dụ: cleaned / kliːnd/, called / kɑːld/, …

Cách phát âm từ vựng tiếng Anh chứa s/es

Đối với các từ tiếng Anh kết thúc bằng đuôi s/es, có 3 cách phát âm cần lưu ý như sau: 

Có 3 cách phát âm: /s/, /iz/, /z/

  • /s/:  tận cùng là các âm -p, -f, -k, -t và các âm vô thanh như /f/, /t/, /k/, /p/,/θ/. Ví dụ: stops [stops], works [wə:ks]

  • /iz/: tận cùng là các phụ âm gió /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ và các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x. Ví dụ: misses /misiz/; watches [wochiz]

  • /z/: các trường hợp còn lại. Ví dụ: sees /siːz/, calls /kɔːlz/, …

Trên đây là những quy tắc, cách phát âm từ vựng tiếng Anh giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm nhanh chóng. Đừng quên tham khảo và luyện tập mỗi ngày để nâng cao kỹ năng phát âm của mình nhanh nhất nhé. Hãy tham khảo chuyên mục Học tiếng Anh của Monkey để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích khác. 

TRẢI NGHIỆM NGAY CÔNG CỤ KIỂM TRA PHÁT ÂM TIẾNG ANH HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ - ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO M - SPEAK ĐỘC QUYỀN CHỈ CÓ TẠI MONKEY.

 

Nguyễn Hậu
Nguyễn Hậu

Tôi là Nguyễn Hậu - chuyên viên Content Writer. Với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực mẹ và bé, tôi mong muốn chia sẻ kiến thức giá trị đến bạn đọc.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!