Câu điều kiện hỗn hợp là một dạng cấu trúc của nhiều loại câu điều kiện kết hợp. Tuy nhiên, người học cũng cần nắm rõ được cấu trúc, cách dùng để có thể vận dụng chúng đúng trường hợp. Vậy nên, trong nội dung bài viết sau đây Monkey sẽ tổng hợp đầy đủ thông tin về loại câu lệnh if hỗn hợp này chi tiết để mọi người tham khảo.
Câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh là gì?
Câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentence) là một trong các dạng câu điều kiện tiếng Anh với mục đích để đưa ra những giả định không thực tế làm cho kết quả ở hiện tại hoặc là trong quá khứ bị thay đổi. Đặc biệt câu điều kiện này được kết hợp chung bởi câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 và chúng được chia ra thành 2 mệnh đề gồm:
- Mệnh đề chính (Main clause) - mệnh đề chỉ kết quả
- Mệnh đề If (If-clause) - mệnh đề phụ chỉ điều kiện
Ví dụ:
If I saved enough money, I could have had my own house. (Nếu tôi tiết kiệm đủ tiền, tôi đã có thể mua được ngôi nhà của riêng mình.)
If I had studied harder in high school, I would be in a better university now. (Nếu tôi học chăm chỉ hơn ở trường trung học, bây giờ tôi sẽ đậu vào một trường đại học tốt hơn.)
Các loại câu điều kiện hỗn hợp thường gặp
Ta sẽ thường sử dụng câu điều kiện hỗn hợp vào các trường hợp đưa ra giả thiết không có thật. Sau đây sẽ là 2 loại câu điều kiện hỗn hợp mà bất cứ ai cũng nên nắm bắt và tìm hiểu kỹ càng hơn.
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
Cấu trúc If + Vế câu điều kiện loại 3 If + had + P II |
Vế 2 câu điều kiện 2 Would + V(inf) |
EX: If I had worked Harder |
I would be a student |
Nếu ngày đó tôi học hành chăm chỉ |
Tôi đã là một sinh viên |
Khái niệm: Câu điều kiện ràng thứ nhất dùng để nêu lên một giả thiết trái ngược ở quá khứ dẫn đến kết quả đối lập so với hiện tại.
Chức năng
Nói theo cách đơn giản, câu điều kiện hỗn hợp loại 1 là để sử dụng để miêu tả một tình huống trong quá khứ không có thật và nó hoàn toàn khác khi so sánh với thời điểm hiện tại. Theo đó, dựa trên cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp loại một, thì mệnh đề if ở với đầu tiên sẽ miêu tả thời điểm trong quá khứ còn mạch đề chính đứng sau thì sẽ miêu tả ở thì hiện tại (thời điểm hiện tại)
Ví dụ:
If Linda had more time, she would stay here now. (Nếu Linda có thời gian thì cô ấy sẽ ở đây.). (Thực chất, Linda không có thời gian và kết quả của điều đó ở hiện tại cô ấy không thể ở đây.)
If I had studied Chinese, I would become a translator now. (Nếu tôi học tiếng Trung thì tôi đã trở thành một phiên dịch viên rồi.) . (Thực chất, tôi đã không học tiếng Trung và kết quả của điều đó ở hiện tại là tôi không thể trở thành phiên dịch viên.)
If Tom had prepared more carefully for the interview, he would become an employee of that company. (Nếu Tom chuẩn bị chuẩn bị kỹ lưỡng hơn cho buổi phỏng vấn thì anh ấy đã trở thành nhân viên của công ty đó.) (Thực chất, Tom không chuẩn bị đủ kỹ lưỡng cho buổi phỏng vấn và kết quả của điều đó ở hiện tại là Tom không trở thành nhân viên của công ty đó.)
Trong vế câu ở mệnh đề chính, không chỉ riêng từ ‘would’ mà người dùng còn có thể lựa chọn sử dụng một số động từ khuyết thiếu khác như could, shall, might,... Nhằm mục đích để biểu thị sự cho phép, tạo độ chắc chắn hoặc dự đoán về kết quả.
Ví dụ:
If I hadn't missed that flight, I might lie on the beach now. (Nếu tôi không lỡ chuyến bay thì có lẽ tôi đang nằm dài trên bãi biển lúc này.)
If Chi had been more confident, she could become an MC now. (Nếu Chi tự tin hơn thì chắc cô ấy đã trở thành một MC bây giờ.)
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Khái niệm: Dùng để nói lên một giả thiết trái ngược với hiện tại, nhưng kết quả thì lại đối lập hoàn toàn so với quá khứ.
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
Cấu trúc If + Vế 1 câu điều kiện 2
|
Vế 2 câu điều kiện 3 Would have + V pII |
EX: If I were you |
I wouldn’t have bought that house |
Nếu tôi là bạn |
Tôi đã không mua ngôi nhà đó |
Chức năng
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 dùng để nêu lên một tình huống không thực tế ngay thời điểm hiện tại và kết quả có khả năng xảy ra trong quá khứ (tuy nhiên thực sự đã không diễn ra). Đối với dạng câu điều kiện hỗn hợp này, mệnh đề if ở với đứng trước dùng để miêu tả ở thời gian hiện tại, còn mệnh đề chính trị đứng sau sẽ miêu tả thời gian trước hiện tại.
Ví dụ:
If he wasn’t afraid of flying, he would have visited Seoul. (Nếu anh ấy không sợ bay, cô ấy đã có thể tới Seoul.).
(Giả thiết: anh ấy không sợ bay dẫn tới kết quả trong quá khứ đã thay đổi là anh ấy đã tới thăm Seoul.)
If I were Kim, I wouldn't have quit the job. (Nếu tôi là Kim, tôi đã không bỏ việc.) (Nhưng thực tế tôi không phải là Kim và Kim đã bỏ việc.)
Đảo ngữ của câu điều kiện hỗn hợp
Đây là một dạng cấu trúc đảo ngữ bởi sự kết hợp giữa câu điều kiện đảo ngữ loại 2 và câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện hỗn hợp |
Cấu trúc |
Ví dụ |
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 1 |
Had + S + (not) + P2, S + would/might/could + V |
Gốc: If he had taken better care of himself, he wouldn’t be sick now. Đảo ngữ: Had he taken better care of himself, he wouldn’t be sick now. (Nếu anh ấy đã chăm sóc bản thân cẩn thận hơn, anh ấy không bị ốm như bây giờ.) |
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp loại 2 |
Were + S + (not), S + would/might/could + have + P2. Were + S + (not) to V, S + would/might/could + have + P2. |
Gốc: If I were you, I would not have told a lie Đảo ngữ: Were I you, I would not have told a lie. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nói dối). Gốc: If I have a chance, I would have become a rock Đảo ngữ: Were I to have a chance, I would have become a rock. (Nếu có cơ hội, tôi sẽ trở thành 1 cục đá.) |
Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện hỗn hợp
Thường câu điều kiện hỗn hợp sẽ không có các dấu hiệu nhận biết cụ thể. Thế nhưng, khi chúng ta làm bài thường có thể quan sát vào 2 mệnh đề có trong câu. Từ đó bạn sẽ có thể phán đoán được đó có phải là dạng câu điều kiện hỗn hợp hay không.
Nếu điều kiện được biểu thị trong mệnh đề điều kiện là điều có thật ở quá khứ, còn về phía sau là diễn tả sự kiện, hành động có khả năng xảy ra xuất phát từ vế thứ nhất thì xác suất rất lớn đây là câu điều kiện. Hơn nữa, cách nhận biết rõ ràng hơn đâu là câu loại 1 và loại 2, thì chúng ta sẽ phải nhìn vào thời điểm xảy ra hành động được biểu thị ở mệnh đề chính.
Một số lưu ý khi dùng câu điều kiện hỗn hợp
Ở mỗi cấu trúc câu điều kiện gốc, mệnh đề điều kiện chứa if thường hay đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề biểu thị kết quả. Tuy nhiên, trong đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề if luôn bắt buộc phải đứng trước về câu chứa mệnh đề chính. Ví dụ:
If I had won the lottery, I would have traveled the world. (Nếu tôi đã trúng số, tôi đã đi du lịch khắp thế giới.)
I would have traveled the world, If I had won the lottery (Tôi đã đi du lịch vòng quanh thế giới, nên tôi trúng số) Đảo ngữ: Had I won the lottery, I would have traveled the world.
[TOP 20+] Phim luyện nghe tiếng Anh hay nhất (kèm link xem & cách học)
50+ bài tập câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh [kèm đáp án]
Top 5+ ứng dụng học tiếng anh offline trên android tiện lợi, dễ dùng
Bài tập sử dụng câu lệnh if hỗn hợp vận dụng
Exercise 1: Fill in the blanks with the correct form of verbs
Image you (purchase) ____ a new album , will you invite me to enjoy it with you?
She (get) ____ mad if you had not told her what happened.
If you (have) ____ coffee in the morning, you would not feel sleepy right now.
The cake isn’t very delicious. It (taste) ____ better if you had put some sweet on it.
I won’t go to the birthday party unless Lan (invite) ____ me.
I wouldn’t kick her out of the group if I (be) ____ you.
How would you explain the meaning of this word if you (not know) ____ it?
What would you do if you (be) ____ her?
If the sun (shine) ____ I will go out and take some photos.
Had he not let me know, I (not help) ____ to conduct a survey for his project.
If I (win) ____ the lottery I would enjoy the most expensive trip in the world.
She won’t meet the deadline if she (not start) ____ right now.
Exercise 2: Rewrite the sentences using mixed conditional sentences
1. She is living in China because she had a business trip in Beijing.
………………………………………………………………
2. She revised all the lessons carefully last night so she gets an A in the final exam today.
………………………………………………………………
3. I missed his call last night so I do not know what he wanted to inform me.
………………………………………………………………
4. As he is an only child, his parents have forced him to be the best student at school.
………………………………………………………………
5. I am not rich. I didn’t register for that service last week.
………………………………………………………………
6. I am tired now because I went to bed late yesterday.
………………………………………………………………
7. We reach Tung’s house now because we had some troubles earlier on the way.
………………………………………………………………
8. Bob didn’t learn English in high school, so he doesn’t have many job opportunities.
………………………………………………………………
9. We can’t reach Tony’s house now because we forgot to ask for directions.
………………………………………………………………
10. My dad got a bad cough because he started smoking cigarettes.
……………………………………………………………………………….
11. I do not have much free time. I did not finish my project last year
…………………………………………………………………………………
Exercise 3: Choose the correct answers
If the kids had gone to the museum last Thursday, they (finish) ……………. the report right now.
finished B. finish C. would finish A. will finish
2. If you had done all your homework last night, you (hang)…… out with him right now.
will hang B. can hang C. are going to hang D. could hang
3. She wouldn’t have used this medical service if we (advise) …………………… her to.
would not advise B. will not advise C. had not advise C. were not advise
4. I am very thin. I hope that if I continue (eat) ………………………… fastfood , I might get fat.
eat B. had eaten C. will eat D. ate
5. If she (done) …………………….. as I instructed her, she would have not got into trouble.
she has done B. she will have done C. she did D. she had done
6. If it had snowed three hour ago, the weather (be) ………… cold now.
would have be B. will be C. be D. would be
7. If Mai had not gone to school last week, she (be) ………………punish now.
will be B. could be C.would be D. B & C are correct
8. If he (win) …………………….. the lottery last year, he (become)……………………..rich now.
have won/would become B. had won/would become
C. won/would become D. wins/will become
9. If you …………………. (arrive) ten minutes earlier, you would have got a seat.
had arrived B. arrived C. have arrived D. arrive
10. If someone (give) …………….you an airplane, what you (do) …………… ?
gives/ would you do B. give/do
C. gave/will you do D. gives/will you do
11. The children………..(be) happy if he………..(give) them a good score.
would be/gave B. will be/given C. are/will give D. was/gave
Đáp án chi tiết
Exercise 1:
1. purchase
2. would have got
3. had had
4. would taste
5. invite
6. were
7. did not know
8. were
9. shines
10. would not help
11. won
12. does not start
Exercise 2:
1. If she had not had a business trip in Beijing, she would not be living in China.
2. If she had not revised all the lessons carefully last night, she would not get an A in the final exam today.
3. If I had not missed his call last night, I would know what he wanted to inform me.
4. If he were not an only child, his parents would not force him to be the best student at school.
5. If I were rich, I would have registed for that service last week.
6. If I had not gone to be late yesterday, I would not be tired now.
7. If we had not have some troubles earlier on the way, we would reach Tung’s house now.
8. If Bob had learned English in high school, he would have many job opportunities.
9. If we had asked for the directions, we could reach Tony’s House now.
10. If my dad had not started smoking cigarettes, he would have got a bad cough.
11. If I had much free time, I would have finished my project last year.
Exercise 3:
1. C – would finish
2. D – could hang
3. C – had not advise
4. A – eat
5. D – she had done
6. D – would be
7. D – B & C are correct
8. B – had won/would become
9. A – had arrived
10. D – gives/will you do
Kết luận
Trên đây là tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất về câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh. Qua đó có thể nhìn thấy được đây là cấu trúc ngữ pháp tương đối khó, nên việc học, nắm chắc và thực hành thường xuyên rất quan trọng mà người học tiếng Anh nào cũng nên áp dụng. Hy vọng với những kiến thức mà Monkey cung cấp sẽ mang tới nhiều giá trị cho người học.