Việc thường xuyên làm bài tập câu điều kiện loại 0 sẽ giúp nâng cao hiệu quả ghi nhớ công thức, cấu trúc và biết cách vận dụng chúng vào thực tiễn. Vậy nên, trong nội dung sau đây Monkey sẽ tổng hợp một số bài tập kèm đáp án để mọi người tham khảo và luyện tập.
Kiến thức cần nhớ khi giải bài tập câu điều kiện loại 0
Để có thể chinh phục được các bài tập mệnh đề if loại 0, chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản sau đây:
Khái niệm câu điều kiện loại 0 là gì?
Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu điều kiện loại 0 được dùng để miêu ta một sự thật hiển nhiên hay mang tính chân lý, khoa học hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện được đề cập xuất hiện trước.
Câu điều kiện trong tiếng Anh nói chung và câu điều kiện loại 0 nói riêng luôn sẽ có 2 mệnh đề tương ứng. Bao gồm: Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả) và Mệnh đề if (mệnh đề điều kiện). Lưu ý rằng 2 mệnh đề này có thể đổi vị trí cho nhau trong câu.
Công thức cấu trúc mệnh đề if loại 0
Mệnh đề if |
Mệnh đề chính |
If + S + V (present simple), |
S + V (present simple) |
Lưu ý:
- Mệnh đề chính có thể ở dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu.
- if có thể được đổi thành when trong câu điều kiện loại 0 mà không thay đổi ý nghĩa câu.
Ví dụ: The plants get wet if it rains. (Cây cối bị ướt nếu trời mưa.)
If you don’t succeed at the first time, try again. (Nếu bạn không thành công ở lần đầu tiên, hãy thử lại.)
When it’s cold, I usually don’t leave the house. (Khi trời lạnh, tôi thường không ra khỏi nhà.)
Cách dùng câu điều kiện loại 0
Cách dùng |
Ví dụ |
Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên |
If you heat ice, it melts. (Nếu bạn làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.) |
Dùng để yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ hoặc nhắn nhủ một điều gì đó |
If you can play UNO, teach me how to play. (Nếu bạn có thể chơi UNO, hãy dạy tôi cách chơi.) |
Dùng để diễn tả một thói quen, hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên |
I usually cycle on weekends if the weather is good. (Tôi thường đạp xe vào cuối tuần nếu thời tiết tốt.) |
Đảo ngữ câu điều kiện loại 0
If + S + V (present simple), S + V (present simple)
--> Should + S + V-inf, S + V (present simple)
Ví dụ: If it rains, the plants get wet. (Nếu trời mưa, cây cối sẽ bị ướt.)
→ Should it rain, the plants get wet.
Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 0 kèm đáp án
Sau khi đã nắm chắc được kiến thức cơ bản về câu điều kiện loại 0, dưới đây là một số bài tập mà Monkey tổng hợp lại để mọi người có thể tham khảo, vận dụng, thực hành hiệu quả:
Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0.
1. If I (wake up) ……………………….. late, I (be) ……………………….. late for work.
2. If my husband (cook) ……………………….., he (burn) ……………………….. the food.
3. If Julie (not/wear) ……………………….. a hat, she (get) ……………………….. sunstroke.
4. If children (not/eat) ……………………….. well, they (not/be) ……………………….. healthy.
5. If you (mix) ……………………….. water and electricity, you (get) ……………………….. a shock.
6. If people (eat) ……………………….. too many sweets, they (get) ……………………….. fat.
7. If you (smoke) ……………………….., you (get) ……………………….. yellow fingers.
8. If children (play) ……………………….. outside, they (not/get) ……………………….. overweight.
9. If you (heat) ……………………….. ice, it (melt) ………………………... .
10. If I (speak) ……………………….. to John, he (get) ……………………….. annoyed.
11. I (feel) ……………………….. good the next day if I (go) ……………………….. to bed early.
12. Lots of people (come) ……………………….. if Jenny (have) ……………………….. a party.
13. She (buy) ……………………….. expensive clothes if she (go) ……………………….. shopping.
14. My daughter (pass) ……………………….. her exams if she (work) ……………………….. hard.
15. David (be) ……………………….. sick if he (drink) ……………………….. milk.
16. The river (freeze) ……………………….. if it (be) ……………………….. very cold.
17. I (like) ……………………….. to visit the museums if I (be) ……………………….. in a new city.
18. I (cycle) ……………………….. to work if the weather (be) ……………………….. fine.
19. If we (throw) ……………………….. a ball against a wall, it (bounce) ……………………….. back.
20. Everybody (be) ……………………….. grumpy if it (rain) ……………………….. a lot.
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0.
1. If you (study) ……………………….. hard, you (be) ……………………….. a good student.
2. If it (rain) ……………………….., you (get) ……………………….. wet.
3. If you (mix) ……………………….. red and yellow, you (get) ……………………….. orange.
4. If he (work) ……………………….. a lot, he (earn) ……………………….. a lot of money.
5. If she (wear) ……………………….. a blue dress, she (look) ……………………….. great.
6. If we (watch) ……………………….. TV, we (enjoy) ……………………….. a lot.
7. If he (play) ……………………….. football, he (get) ……………………….. tired.
8. If I (eat) ……………………….. too much, I (feel) ……………………….. bad.
Bài 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. If it (not rain) ……………………….., plants cannot grow.
2. If I (try) ……………………….. to cook, I ruin the food.
3. If you smoke, your skin (age) ……………………….. more quickly.
4. If you pour oil into water, it (float) ……………………….. .
5. I feel good if you (visit) ……………………….. me regularly.
6. Water evaporates if you (boil) ……………………….. it.
7. Deren (cycle) ……………………….. to work if the weather is good.
8. I feel sick if I (eat) ……………………….. too much chocolate.
9. You need to take my sister to the hospital if she (drink) ……………………….. milk as she is allergic to it.
10. If Andy (go) ……………………….. to bed late, he cannot wake up early.
Bài 4: Chia đúng thì động từ cho những câu sau
If you (go)………to the supermarket, you (buy)…………this bottle of milk for me.
If you (mix)…………red and yellow, you (get)…………orange.
If you (stand)…………in the sun for a long time, you (get)…………red skin.
If Mike (drink)…………too much coffee before going to bed, he (not sleep)…………..well.
If someone (call)…………., say that Anna (not be)…………at home.
If you (press)…………..this green button, the machine (start)…………..
If anyone (knock)……………the door, (not open)……….it.
If you (mix)……….water and electricity, you (get)………….a shock.
If Tom (cook)……………, he (burn)……………the food.
If I (get)……….up late, I (be)…………late for school.
If children (not play)…………sports, they (get)………….overweight.
Lots of people (come)………….if Karyn (have)…………….a party.
The river (freeze)……………….if it (be)…………..cold.
Everybody (be)…………..grumpy if it (rain)…………..a lot.
If children (not eat)…………well, they (not have)………….good health.
Bài 5: Viết câu điều kiện loại 0 với từ gợi ý cho sẵn
I/ feel/ faint/ I/ see/ blood
It/ not/ matter/ you/ be/ late
I/ get/ home/ on/ time/ my dad/ shout/ at/ me
your dog/ sit/ down/ you/ say/ “sit”?
Sam/ feel/ depressed/ it/ rain
Bài 6: Chia động từ trong ngoặc
If you __________ (expose) phosphorus to air, It __________ (burn)
If you __________ (heat) ice, it __________ (turn) to water.
If metal __________ (get) hot, it __________ (expand)
If you __________ (stand) in the rain, You __________ (get) wet
If anyone __________ (ring) the bell, don’t __________ (open) the door.
If my father __________ (not, sleep) well, he __________ (drink) coffee before going to bed
If you__________ (press) this button, the machine __________ (stop)
If you__________ (multiply) 6 to 8, you__________ (get) 48
If anyone __________ (call), say that I__________ (be, not) at home.
If you__________ (go) to the Post Office, you__________ (mail) this letter for me.
Đáp án
Bài 1.
1. wake up; am
2. cooks; burns
3. doesn’t wear; gets
4. don’t eat; aren’t
5. mix; get
6. eat; get
7. smoke; get
8. play; don’t get
9. heat; melts
10. speak; gets
11. feel; go
12. come; has
13. buys; goes
14. passes; works
15. is; drinks
16. freezes; is
17. like; am
18. cycle; is
19. throw; bounces
20. is; rains
Bài 2.
1. study; are
2. rains; get
3. mix; get
4. works; earns
5. wears; looks
6. watch; enjoy
7. plays; gets
8. eat; feel
Bài 3.
1. doesn’t rain
2. try
3. ages
4. floats
5. visit
6. boil
7. cycles
8. eat
9. drinks
10. goes
Bài 4
Go, buy
Mix, get
Stand, get
Drinks, doesn’t sleep
Calls, isn’t
Press, starts
Knocks, don’t open
Mix, get
Cooks, burns
Get, am
Don’t play, get
Come, has
Freezes, is
Is, rains
Don’t eat, don’t have
Bài 5
I feel faint if I see blood.
It is not matter if you are late.
If I don’t get home on time, my dad shouts at me.
Does your dog sit down if you say “sit”?
Sam feels depressed if it rains.
Bài 6
Expose
Heat
Gets
Stand
Rings
Doesn’t sleep, drinks
Press, stops
Multiply, get
Calls, am not
Go, mail
Kinh nghiệm chinh phục bài tập câu lệnh if loại 0
Để có thể ghi nhớ kiến thức, cũng như chinh phục được bài tập câu điều kiện loại 0, ngay sau đây Monkey sẽ chia sẻ một số bí quyết và một số mẹo nhỏ như sau:
Cách ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện loại 0 với các loại câu điều kiện khác
Vì khi làm bài tập, mọi người thường bị nhầm lẫn giữa câu điều kiện loại 0 so với loại 1, 2, 3 hay không xác định được nên dễ làm bài tập sai. Vậy nên, để ghi nhớ được cấu trúc của từng loại câu điều kiện, các em có thể dựa vào mẹo nhỏ sau:
Loại câu điều kiện |
Mệnh đề If (If-clause) |
Mệnh đề chính (Main clause) |
Loại 0 |
Thì Hiện tại Đơn: If + subject + V(-s/es) +…, |
Thì Hiện tại Đơn: subject + V(-s/es) +… |
Loại 1 |
Thì Hiện tại Đơn: If + subject + V(-s/es) +… |
Thì Tương lai Đơn: subject + will + V(bare) +… |
Loại 2 |
Thì Quá khứ Đơn: If + subject + V2/Ved +…, |
‘will’ biến thành ‘would’ (hoặc ‘could’/…), giữ nguyên phần còn lại trong cấu trúc: subject + would/could/… + V(bare) +… |
Loại 3 |
Thì Quá khứ Hoàn thành: If + subject + had + V3/Ved + …, |
Sau ‘would’ (hoặc ‘could’/…) thêm ‘have’ +V3/Ved: subject + would/could/… + have + V3/Ved + … |
Xác định dạng bài tập liên quan tới câu điều kiện loại 0
Trong đề thi chắc chắn sẽ có nhiều dạng bài tập khác nhau không chỉ riêng câu điều kiện. Vậy nên, các em cần phải xác định được dạng bài tập tương ứng, từ đó mới đưa ra được hướng giải chính xác. Vậy nên, để xác định đâu là dạng bài tập về câu điều kiện nói chung, loại 0 nói riêng chúng ta dựa vào yếu tố sau:
Đầu tiên, với bài tập có câu điều kiện thường sẽ xuất hiện trong dạng viết lại câu ‘sentence transformation’.
Ngoài ra, mọi người sẽ được viết lại câu điều kiện với 2 về, hay một cặp câu đi cùng nhau. Trong đó, có một vế là điều kiện/yếu tố quyết định để dẫn tới hay ảnh hướng đến vế còn lại. Chẳng hạn:
He’s not tall. He can’t become a model.
⟶ Yếu tố quyết định: ‘He’s not tall.’
Kết quả: ‘He can’t become a doctor.’
She sneezes a lot when she comes near flowers.
⟶ Yếu tố quyết định: ‘she comes near flowers’
Kết quả: ‘she sneezes a lot’
Cách xác định chính xác loại câu điều kiện khi làm bài tập
Để tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 0 với các loại câu điều kiện khác khi làm bài tập, đòi hỏi mọi người phải xác định được loại câu sử dụng chính xác.
Ở đây, chúng ta sẽ dựa vào thì và nghĩa của 2 vế trong câu, cặp câu để chọn loại câu điều kiện tương ứng. Cụ thể:
Thì Hiện tại Đơn (hoặc có kết hợp với Tương lai Đơn): Câu điều kiện loại 0, 1 và 2. Từ đó, mọi người dựa vào nghĩa của câu để xác định. Chẳng hạn:
Nếu (cặp) câu diễn tả sự thật hiển nhiên
⟶ Loại 0 (không giả định ngược lại).
Ví dụ:
When you heat ice, it melts.
⟶ If you heat ice, it melts.
Nếu (cặp) câu diễn tả một tình trạng/hoàn cảnh có thể (không) xảy ra trong tương lai và từ đó sẽ dẫn tới một tình trạng/ hoàn cảnh khác
⟶ Loại 1 (không giả định ngược lại).
Ví dụ:
Once I win this competition, I will buy you guys food and milk tea.
⟶ If I win this competition, I will buy you guys food and milk tea.
Nếu (cặp) câu diễn tả một tình trạng/hoàn cảnh trong hiện tại và tình trạng/hoàn cảnh này dẫn tới một tình trạng/hoàn cảnh khác trong hiện tại
⟶ Loại 2 (giả định ngược lại).
Ví dụ:
I don’t have to go to work today, so I can sleep in.
⟶ If had to go to , I couldn’t sleep in.
Thì Quá khứ
⟶ Loại (giả định ngược lại).
Ví dụ:
Last night, I felt tired, so I didn’t go out with them.
⟶ Last night, if I hadn’t felt tired, I would have gone out with them.
When I was young, I felt sad because I didn’t have many friends.
⟶ When I was young, I wouldn’t have felt sad if I had had many friends.
Chú ý tới would và If
Hầu hết trong các câu điều kiện tiếng Anh đều chứa từ if được tìm thấy đặt ở đầu câu. Khi mọi người nghe hoặc đọc tiếng Anh mà phát hiện thấy từ này, thì có thể xác định đó là câu điều kiện. Sau đó, bạn hãy thử kiểm tra xem trong cầu có chứa từ would hay không?
Mặc dù không phải mọi câu điều kiện tiếng Anh đều sử dụng từ would, thế nhưng hầu như đều sẽ như vậy. Đối với một vài trường hợp, will có thể dùng để thay thế cho từ would.
Nếu như phát hiện thấy if và would/will tại trong cùng một câu, mọi người có thể xác định ngay đây chính là dạng câu điều kiện rồi.
Chia nhỏ câu ra thành từng vế đơn giản
Khi nhận thấy câu điều kiện trong tiếng Anh, để dễ hiểu hay dễ làm bài tập hơn thì mọi người nên chia thành từng vế. Bao gồm hai vế (1) mệnh đề điều kiện (mệnh đề có if) và (2) mệnh đề chính (mệnh đề would/will).
Ví dụ:
If you exercised everyday, you would be so fit.
Ở đây, ta sẽ chia câu thành 2 phần sẽ được ngăn cách ở giữa bởi dấu phẩy như sau If you exercise everyday (mệnh đề điều kiện), you would be so fit (mệnh đề chính).
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của câu, mệnh đề if sẽ nêu lên được câu điều kiện, nghĩa là diễn ra trước. Còn mệnh đề có would phía sau sẽ nói chỉ về kết quả chỉ có thể xảy ra nếu mệnh đề điều kiện xảy ra.
Cũng tương tự ở ví dụ trên: Nếu không tập luyện thể dục, thì bạn sẽ không khỏe.
Kết luận
Trên đây là những gợi ý về bài tập về câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh để mọi người có thể tham khảo thêm. Hy vọng dựa vào những thông tin trên thì bạn sẽ có thêm kiến thức để dễ dàng chinh phục các bài tập hay ứng dụng câu điều kiện type 0 trong thực tế hiệu quả hơn.