zalo
[TỔNG HỢP] Kiến thức đại từ trong tiếng Anh và bài tập đầy đủ
Học tiếng anh

[TỔNG HỢP] Kiến thức đại từ trong tiếng Anh và bài tập đầy đủ

Alice Nguyen
Alice Nguyen

20/11/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Đại từ trong tiếng Anh là gì? Đại từ dùng để làm gì và có bao nhiêu loại đại từ trong tiếng Anh cần nhớ? Cùng Monkey tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

Định nghĩa đại từ trong tiếng Anh là gì?

Đại từ trong tiếng Anh (Pronouns) là những từ dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể nhằm hạn chế lặp lại danh từ đó nhiều lần trong câu, đoạn văn. Một số đại từ như she, we, you, yourself, each other… 

Lưu ý: Đối tượng được thay thế bởi đại từ được gọi là tiền ngữ (antecedent). 

Các loại đại từ trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Các loại đại từ trong tiếng Anh & Cách dùng

Trong tiếng Anh, đại từ gồm 10 loại: Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ chỉ định, đại từ nghi vấn,... Chi tiết về khái niệm và cách dùng các loại đại từ này được đề cập chi tiết trong phần dưới đây:

Các loại đại từ trong tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

Đại từ nhân xưng, tiếng Anh là Personal Pronoun, được dùng để thay thể (đại diện) cho danh từ/cụm danh từ chỉ người hoặc vật. Đại từ nhân xưng lại được chia thành hai nhóm nhỏ với 2 chức năng tương ứng: 

  • Subjective pronouns: Đại từ nhân xưng chủ ngữ 

  • Objective pronouns: Đại từ nhân xưng tân ngữ         

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (subjective pronouns) 

Đại từ nhân xưng chủ ngữ được tổng hợp trong bảng dưới đây. Các đại từ này được sử dụng làm chủ ngữ, đứng trước động từ. 

Định lượng
Ngôi
Đại từ nhân xưng
(làm chủ ngữ
Nghĩa
Phiên âm
Số ít
Ngôi thứ nhất (người nói) I Tôi /aɪ/
Ngôi thứ 2 (người nghe) You Bạn /juː/
Ngôi thứ 3 (người được nhắc đến)
He Anh ấy /hiː/
She Cô ấy /ʃiː/
It /ɪt/
Số nhiều
Ngôi thứ nhất We Chúng tôi, chúng ta /wiː/
Ngôi thứ 2 You Các bạn /juː/
Ngôi thứ 3 They Họ /ðeɪ/

Lưu ý: Cột số ít hay số nhiều giúp bạn quyết định động từ/trợ động từ đi cùng đại từ đó được chia như thế nào (ví dụ she is/ she was, they are…) 

Ví dụ:

  • I am going to the drug store: Tôi sẽ đi đến hiệu thuốc đó.
  • He is smart: Anh ấy thật thông minh.
  • We will get there on time: Chúng tôi sẽ tới đó đúng giờ.
  • Do you like chicken? Bạn có thích thịt gà không? 
  • John and Mary are not here, they are playing badminton in the park: John và Mary không ở đây, họ đang chơi cầu lông trông công viên. 
  • I tried the door. It was locked. (Tôi đã thử lại cửa. Nó đã được khóa rồi

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ (objective pronouns) 

Dưới đây là bảng các đại từ nhân xưng làm tân ngữ, thường đứng sau động từ trong câu.

Định lượng
Ngôi
Đại từ nhân xưng
(làm tân ngữ)
Nghĩa
Phiên âm
Số ít
Ngôi thứ nhất (người nói) me tôi /miː/
Ngôi thứ 2 (người nghe) you bạn /juː/
Ngôi thứ 3 (người được nhắc đến)
him anh ấy /hɪm/
her cô ấy /hɜːr/
It /ɪt/
Số nhiều
Ngôi thứ nhất us chúng tôi, chúng ta /əs/
Ngôi thứ 2 you các bạn /juː/
Ngôi thứ 3 them họ /ðem/

Ví dụ: 

  • She helps me to close the door: Cô ấy giúp tôi đóng cửa lại 
  • They called us on the telephone: Họ đã gọi điện thoại cho chúng tôi 
  • Do you know her? Bạn có biết cô ấy không 
  • The teacher gave him a bad grade. Giáo viên đã cho anh ấy 1 điểm kém 
  • He promised his help if ever I needed it. Anh ấy đã hứa sẽ giúp bất cứ khi nào tôi cần đến. 

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho danh từ (chỉ người, vật) đã được nhắc đến trước đó mà có chứa tính từ sở hữu 

Ví dụ: Her book is interesting. Mine is boring

Cuốn sách của cô ấy rất thú vị, của tôi thì chán.

=> Thay vì nói my book ta thay bằng “mine” thì người đọc sẽ hiểu mine là cuốn sách của tôi do cùng nói đến sách - đã được nhắc ở câu trước đó. 

Chức năng của đại từ sở hữu

  • Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ 

  • Hoặc tân ngữ trong câu

  • Đôi khi nó cũng đứng sau giới từ (gọi là sở hữu kép) 

Các đại từ sở hữu cần nhớ

Định lượng
Ngôi
Đại từ sở hữu
Nghĩa
Phiên âm
Số ít
Ngôi thứ nhất (người nói) mine Của tôi /maɪn/
Ngôi thứ 2 (người nghe) yours Của bạn /jʊrz/
Ngôi thứ 3 (người được nhắc đến)
his Của anh ấy /hɪz/
hers Của cô ấy /hɜːz/
Số nhiều
Ngôi thứ nhất ours Của chúng ta /ʌs/
Ngôi thứ 2 yours Của bạn /jʊrz/
Ngôi thứ 3 theirs Của họ /ðerz/

Ví dụ cách dùng của một số đại từ sở hữu: 

1. They are not my gloves; I thought they were yours (Những chiếc găng tay này không phải của tôi; tôi đã nghĩ rằng chúng là của bạn). 

  • Đại từ sở hữu trong câu là “yours”, YOURS = your + gloves (do cùng đối tượng đã được nhắc đến trong vế câu trước nên ta thay bằng một đại từ sở hữu mà người nghe vẫn hiểu bạn muốn nhắc đến điều gì). 

  • Đại từ sở hữu trong câu này làm tân ngữ 

2. His hair is red. Mine is black (Tóc anh ấy màu đỏ, tóc tôi thì màu đen) 

  • Mine = My hair 

  • Mine là chủ ngữ trong câu 

3. She is a friend of mine (cô ấy là bạn của tôi) 

  • Mine đứng sau giới từ 

Xem chi tiết đại từ sở hữu tại đây: Tổng hợp kiến thức về đại từ sở hữu (Possesive pronouns) hay nhất

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

Đại từ chỉ định dùng để biểu thị cho người hay vật đã được nhắc đến ở trước đó. Những đại từ chỉ định được hiểu chính xác cần dựa vào cả ngữ cảnh của câu. Đại từ chỉ định có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Dưới đây là một số đại từ chỉ định thông dụng:

  Chỉ những thứ ở gần (về không gian, thời gian hoặc khái niệm) Chỉ những thứ ở xa (về không gian, thời gian hoặc khái niệm)
Số ít this that
Số nhiều these those

(Một số đại từ khác ít thông dụng hơn như: Such, same, none, neither) 

Ví dụ cách sử dụng this, that, these, those:

1. Chỉ những thứ gần, xa về thời gian, không gian, khái niệm 

  • This: Người này, cái này 

  • These: Những người này, những cái này 

  • That: Người kia, cái kia 

  • Those: Những người kia, những cái kia 

Ví dụ: 

  • This is David: Đây là David 

  • These people are my best friends: Những người này là bạn thân nhất của tôi 

  • That car is mine: Chiếc xe đó là của tôi (số ít) 

  • Look at those stars ! Hãy nhìn xem những ngôi sao kia! 

2. This/these diễn đạt những gì sắp được nói tới. That/those diễn đạt những gì đã được nói trước đó 

After I’ve listened to you carefully, I’ll tell you this

Sau khi tôi đã nghe bạn nói thật cẩn thận, tôi sẽ nói với bạn điều này… 

I’m happy to know that you have an interest in music. That means we have one thing in common

Tôi rất vui khi biết rằng bạn cũng hứng thú với âm nhạc, điều đó nghĩa là chúng ta có một điểm chung. 

3. This, that, these, those được dùng với danh từ chỉ thời gian 

I had to go to Ho Chi Minh city this morning 

Tôi phải đi đến thành phố HCM sáng nay.

Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh được sử dụng trong những câu hỏi: Hỏi ai, cái gì, điều gì… Vị trí của đại từ này thường đứng đầu câu.

Đại từ nghi vấn gồm những từ nào? Dưới đây là bảng chi tiết:

  Đại từ nghi vấn làm chủ ngữ Đại từ nghi vấn làm tân ngữ
Hỏi về người who whom
Hỏi vật what
Sự vật/ Người which
Chỉ người whose

Lưu ý: Whose cũng được coi là một possessive pronoun (đại từ sở hữu), có thể gọi whose là một interrogative possessive pronoun (đại từ sở hữu nghi vấn)

Ví dụ câu sử dụng đại từ nghi vấn: 

  • Who wants a bar of chocolate? Ai muốn một thanh sô cô la không?  
  • What is her name? Tên cô ấy là gì?  
  • Which song do you like? Bạn thích bài hát nào? 
  • Whose books are these? Những cuốn sách này của ai

Xem thêm: Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) là gì | Thêm bài tập có đáp án

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Đại từ quan hệ là những từ dùng để nối một mệnh đề quan hệ (relative clause) với mệnh đề độc lập (independent clause) trong câu hay có thể nói dùng để nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Sau đại từ quan hệ, nội dung thường mang tính chất bổ sung thêm thông tin cho vế câu đề cập trước đó. 

Có 5 đại từ quan hệ cần nhớ: What, which, who, whom, that. 

Ví dụ:

The person who called me last night is my brother.

Người mà đã gọi điện cho tôi tối qua là anh trai tôi.

Trong đó:

  • Who: Đại từ quan hệ (chỉ người 

  • Who called me last night là một mệnh đề quan hệ (relative clause) dùng để bổ nghĩa cho “the person” 

Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

Đại từ bất định được sử dụng khi bạn muốn đề cập đến đối tượng người, vật, sự việc nào đó chung chung, không cụ thể rõ là gì. Những đại từ bất định: one, other, none, some, anybody, everybody, and no one…

Chức năng đại từ bất định: Đại từ bất định có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ trong câu tiếng Anh. 

Bảng phân chia những đại từ bất định thông dụng: 

Đối tượng Số ít Số nhiều Số ít hoặc số nhiều
Người hoặc vật another
one
each
either
less
little
much
other
neither
both
few/fewer
many
several
others
all
most
more
any
none
plenty
some
such
Chỉ người nobody
no one
somebody
someone
whoever
anybody
anyone
everybody
everyone
   
Chỉ sự vật anything
everything
something
nothing
less
little
enough
whatever
   

Ví dụ: 

  • Nobody accepts the truth. (Không ai chấp nhận sự thật đó) 
  • Do you need anything else? (Bạn cần thêm gì nữa không?) 
  • Do you want tea or coffee? Either, I don’t mind. (Bạn muốn trà hay cà phê? Một trong hai đều được, tôi không phiền). 
  • I invited 4 friends but none have come. (Tôi đã mời 4 người bạn nhưng không ai đến cả)

Xem chi tiết: 30+ Đại từ bất định (indefinite pronouns) trong tiếng Anh & cách sử dụng chi tiết

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Ta sử dụng đại từ phản thân khi trong câu có cả chủ ngữ và tân ngữ đề cập đến cùng một người hay vật. Đại từ phản thân cho thấy chủ ngữ vừa cho hành động, vừa nhận hành động. Đại từ phản thân kết thúc bằng đuôi “self” cho số ít hoặc “selves” cho số nhiều. 

Đại từ phản thân có chức năng như một tân ngữ trong câu. Dưới đây là những đại từ phản thân cần nhớ:

  Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân
Số ít I Myself
You Yourself
He Himself
She Herself
It Itself
One Oneself (dùng khi người hoặc vật không xác định)
Số nhiều You Yourselves
We Ourselves
They Themselves

Ví dụ: 

  • They blame themselves. (Họ tự đổ lỗi cho chính họ)
  • He saw himself in the mirror. (Arh ta đã thấy mình trong gương
  • She sent herself a letter. (Cô ấy đã gửi cho mình một lá thư)

Xem thêm: Toàn bộ kiến thức về đại từ phản thân (Reflexive pronouns) cần biết

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Đại từ nhấn mạnh cũng chính là những đại từ phản thân bên trên, bao gồm: Myself, Yourself, Himself,Herself,Itself, Yourselves, Ourselves, Themselves. Tuy nhiên chúng được gọi là đại từ nhấn mạnh khi dùng để nhấn mạnh hành động của chủ thể. Đại từ nhấn mạnh không được dùng làm tân ngữ trong câu. 

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns). (Ảnh: Internet)

Lưu ý:

  • Đại từ nhấn mạnh có thể đứng trước hoặc sau động từ 

  • Nếu bỏ đại từ nhấn mạnh, câu không thay đổi ý nghĩa (tuy nhiên nếu bỏ đại từ phản thân, câu sẽ bị biến đổi nghĩa). 

Ví dụ:

The students themselves decorated the room.

Những học sinh đã tự tay trang trí phòng học.

=> Với “themselves” người nói muốn nhấn mạnh công sức của những học sinh 

He made it himself hoặc he himself made it.

Chính anh ấy đã làm nó.

=> Dùng “himself” để nhấn mạnh vào người thực hiện hành động. 

Đại từ đối ứng (Reciprocal pronoun)

Các đại từ đối ứng trong tiếng Anh được dùng để diễn tả mối quan hệ qua lại lẫn nhau giữa 2 hay nhiều người trở lên. Cụ thể hơn là trường hợp một người hay một điều gì đó có tác động lên đối tượng kia, và cũng nhận lại một tác động tương tự. Đại từ đối ứng chỉ gồm duy nhất 2 từ: Each other và one another (mang ý tác động qua lại lẫn nhau, 2 hành động của hai chủ thể giống nhau).

Đại từ đối ứng (Reciprocal pronoun). (Ảnh: Internet)

Tóm lại, ta chỉ dùng đại từ đối ứng khi: 

  • Có từ hai chủ thể thực hiện hành động trở lên (vậy ta cũng không thể dùng đại từ đối ứng với chủ ngữ là I, you số ít, he/she/it).

  • Hành động của hai phía chủ thể là như nhau 

Lưu ý khi dùng đại từ đối ứng: 

  • Không giống như hầu hết các loại đại từ khác, đại từ đối ứng chỉ có ý nghĩa khi nó làm tân ngữ trong câu. Chúng ta thường sẽ không sử dụng đại từ đối ứng như một chủ ngữ.  

          Ví dụ: John and Jim smiled at each other (John và Jim cười với nhau) 

  • Nhìn chung each other được sử dụng nhiều hơn one another, bởi one another có văn phong ít trang trọng (formal) hơn từ each other. Nhiều người cũng cho rằng one another được sử dụng khi có nhiều hơn 2 chủ thể trong câu, tuy nhiên điều này cũng không được chứng minh rõ ràng. 

  • Đôi khi đại từ đối ứng cũng được dùng ở dạng sở hữu cách. (vd: We love each other's parents very much: Chúng tôi đều rất yêu quý bố mẹ của nhau). 

Ví dụ: 

  • We work in a group. Help one another. Chúng tôi làm việc trong một nhóm. Giúp đỡ lẫn nhau.
  • Hannah and Lily work with each other. Hannah và Lily làm việc cùng nhau.
  • They can't see each other. Họ không thể nhìn thấy nhau.
  • When my family had dinner, we told one another about our jobs. Khi gia đình tôi ăn tối, chúng tôi đã kể cho nhau nghe về công việc của mình.

Đại từ phân bổ (Distributive pronouns)

Đại từ phân bổ dùng để đề cập đến/chỉ ra tính cả nhân của một nhóm nhỏ (chỉ người, vật..) trong một nhóm lớn. 

Đại từ phân bổ (Distributive pronouns). (Ảnh: Internet)

Một số đại từ phân bổ thông dụng: 

  • Either: Cái này hay cái kia trong hai cái 

  • Each: Mỗi

  • Neither: Không cái này, cũng không phải cái kia trong hai cái

  • Any 

  • None: Không người nào, không vật gì 

Ví dụ:

  • You can park on either side of the street. Bạn có thể đỗ xe ở bên này hoặc bên kia đường.
  • Neither answer is correct. Cả hai câu trả lời đều sai.
  • Each has a different solution to the problem. Mỗi người có một cách giải quyết vấn đề khác nhau.
  • None of us speaks English. Không ai trong chúng tôi nói tiếng Anh. 

Một số nguyên tắc chung về đại từ trong tiếng Anh

Để tránh những lỗi hay gặp khi sử dụng đại từ, dưới đây là những nguyên tắc bạn nên tham khảo:

Một số nguyên tắc chung về đại từ trong tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Không thêm dấu "," vào đại từ sở hữu

Các đại từ sở hữu không bao giờ có dấu ( ‘ ) (dấu phảy), không thêm (‘) vào các đại từ sở hữu như hers, theirs, ours…

VD: The red car is hers 

=> x không phải the red car is her's

Động từ theo sau đại từ nhân xưng chia theo tiền ngữ (từ được thay thế bởi đại từ).

VD: Those houses are nice. They look expensive.

=> Động từ look chia theo “those houses”

Một số đại từ luôn ở dạng số ít

Một số đại từ luôn ở dạng số ít, vì vậy động từ cũng được chia theo số ít. Những đại từ như I, he, she, everyone, everybody, anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, each, either, neither,...nếu phải chia động từ thì động từ chia theo số ít. Bạn có thể bị nhầm lẫn khi each of + Ns (danh từ số nhiều) => động từ số nhiều là sai 

Ví dụ:

  • Each of the kids sings well. 
  • Neither of them is available to speak right now. 

* Trường hợp ngoại lệ: Đại từ I và you + động từ chia theo số nhiều 

VD: You look great, I love you.

Câu có 2 đối tượng đều sở hữu lên vật

Nếu trong câu có hai đối tượng đều sở hữu lên vật, ta dùng dạng sở hữu cho cả hai đối tượng đó

VD: 

  • Câu sai: Peter and my manager 
  • Câu sai: Mine and Peter's manager (không thay bằng đại từ sở hữu) 
  • Câu đúng: Peter's and my manager

Bài tập đại từ trong tiếng Anh

Trên đây là toàn bộ kiến thức về đại từ tiếng Anh, bạn hãy cùng thực hành bài tập dưới đây để ghi nhớ bài học nhé!

Bài tập và đáp án đại từ trong tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Bài 1: Chọn đại từ phù hợp để điền vào mỗi câu dưới đây

  1. He is expecting (us/our) to go to school tomorrow. 

  2. You shouldn't rely on (him/his) calling you in the morning. 

  3. They don't approve of (us/our) learning early.

  4. She required (me/my) to call her last night. 

  5. We understand (him/his) having to leave soon.

  6. They are expecting (Peter/Peter's) to call them. 

  7. They are looking forward to (us/our) visiting them. 

Bài 2: Hoàn thành những câu sau sử dụng đại từ phản thân

  1. Sarah's children are too young to look after ____________.

  2. An elephant hurt ____________ when it tried to get out of the zoo yesterday. 

  3. I don't need any help. I can take care of ____________.

  4. I couldn't borrow my mother's car last night because she was using it ____________.

  5. Lily and I didn't really enjoy ____________ at the party last night. 

  6. They need some help; they can't manage by ____________. 

  7. Since the old Lady's husband died, she's been living by ____________. 

Bài 3: Hoàn thành câu sử dụng các đại từ sau:

Somebody, something, anybody, anything. 

  1. You must be hungry. Would you like ____________ to eat? 

  2. I wasn't feeling hungry, so I didn't eat ____________. 

  3. There's ____________ at the door. Can you go and see who it is? 

  4. ____________ who saw the accident should contact the police. 

  5. She was too surprised to say ____________. 

  6. This machine is very easy to use. ____________ can learn to use it in a very short time. 

  7. I'm going out now. If ____________ phones when I'm out, can you tell them I'll be back at 10:00? 

Bài 4: Chọn đáp án đúng 

1. What is _______ your phone number?

A. you            B. your         C. yours           D. all are right

2. You and Nam ate all of the ice cream by _______.

A. yourselves        B. himself       C. themselves       D. yourself

3. Here is a postcard from _______ friend Marry.

A. me           B. mine         C. my               D. all are right

4. Where are _______ friends now?

A. your            B. you          C. yours            D. A and B are right

5. Hoa and Thuy painted the house by _______.

A. yourself        B. himself       C. themselves        D. itself

6. _______ company builds ships.

A. He            B. His           C. Him             D. All are right

7. Never mind. I and Lan will do it _______.

A. herself         B. myself       C. themselves        D. ourselves

Bài 5: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống.

1. My name is Mary. ……………………… am a French.

A. I           B. Me           C. It

2. My parents live in Quang Ninh. We visit ……………………. often.

A. they           B. them           C. their

3. Should ……………………. help you drive the car?

A. I           B. me           C. it

4. Let ……………………. help you drive the car.

A. I           B. me           C. it

5. Jimmy should stay back after class. …………………. has volleyball practice.

A. He           B. Him           C. They

6. Can …………… show me where ………………. can find a good hotel in this city?

A. you, I           B. you, me           C. me, you

7. This is ……………………. bag. That is ………………..

A. my, her           B. my, hers           C. mine, hers

8. That book is ……………………… It is not ………………….

A. my, your           B. mine, yours           C. my, yours

9. We can go to ………………… house or we can go to ………………..

A. our, your           B. our, yours           C. ours, yours

10. My date is on 25th May and …………………. is on 1st August.

A. her           B. hers           C. she

Bài 6: Sửa lỗi sai trong những câu dưới đây:

1. Tom and me enjoy reading and listening to music together.

2. Us have a lot of fun sharing things with each other .

3. Would you like to have lunch with we?

4. Sometimes my mom takes I to the local library that is near my house.

5. Usually us hang out on the weekend.

6. My little sister also likes going to the swimming pool with we.

7. Would you like to go with I next week ?

8. I like to pick out books me.

9. The librarian was really nice to we.

10. They look unfriendly but sometimes they help I reach books on tall shelves.

Đáp án bài tập về đại từ tiếng Anh

Bài 1:

1. us

2. his

3. our

4. me

5. his

6. Peter's

7. our

 

Bài 2:

1. themselves

2. itself

3. myself

4. herself

5. ourselves

6. themselves

7. herself

 

Bài 3:

1. something

2. anything

3. somebody

4. anybody

5. something

6. anything

7. anybody

 

Bài 4:

1. B

2. A

3. C

4. A

5. C 

6. B

7. D

 

Bài 5:

1. A

2. B

3. A

4. B

5. A

6. A 

7. B

8. B

9. B

10. B

Bài 6:

1. Tom and I enjoy reading and listening to music together.

2. We have a lot of fun sharing things with each other.

3. Would you like to have lunch with us?

4. Sometimes my mom takes me to the local library that is near my house.

5. Usually we hang out on the weekend.

6. My little sister also likes going to the swimming pool with us.

7. Would you like to go with me next week?

8. I like to pick out books myself.

9. The librarian was really nice to us.

10. They look unfriendly but sometimes they help me reach books on tall shelves.

Vậy là bạn đã cùng Monkey tìm hiểu toàn bộ lý thuyết về đại từ trong tiếng Anh. Với mỗi loại đại từ riêng, bạn cũng có cơ hội đọc kỹ hơn về chúng ở bài viết tiếp theo. Ngoài ra khối lượng bài tập cho mỗi loại đại từ cũng đủ lớn để bạn luyện tập thành thạo. Monkey chúc bạn học tốt tiếng Anh, đừng quên theo dõi học tiếng Anh để “nạp" thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé. 

Tham khảo: 

https://www.macmillandictionary.com/

https://www.grammarly.com/blog/pronouns/

Alice Nguyen
Alice Nguyen
Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!