Thì hiện tại đơn và tiếp diễn là 2 trong 6 thì quan trọng bắt buộc phải nhớ để tiếp thu tốt ngữ pháp khó về thời thì. Trong 10 phút, bạn học hãy cùng Monkey điểm nhanh 5 sự khác biệt giữa 2 thì này nhé!
So sánh cấu trúc thì hiện tại đơn và tiếp diễn
Tiêu chí |
Hiện tại đơn (Present Simple Tense) |
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
Định nghĩa |
Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt 1 hành động xảy ra thường xuyên, 1 thói quen, lặp đi lặp lại có tính quy luật hoặc 1 sự thật hiển nhiên, 1 hành động diễn ra ở hiện tại. |
Thì hiện tại tiếp diễn biểu đạt 1 hành động đang xảy ra, kéo dài 1 khoảng thời gian ở hiện tại. |
Cấu trúc (Động từ thường) |
Khẳng định: S + V(s/es) + O He learns English everyday. (Anh ấy học Tiếng Anh mỗi ngày). |
Không có |
Phủ định: S + do/does not + V-inf + O I don’t like to eat fruit. (Tôi không thích ăn các loại hoa quả). |
Không có |
|
Nghi vấn: Do/Does + S + V-inf + O? Do you often work late? (Bạn có thường xuyên đi muộn không?) |
Không có |
|
Cấu trúc (Động từ tobe) |
Khẳng định S + am/is/are + O I’m a content writer. (Tôi là nhân viên sản xuất nội dung) |
Khẳng định S + am/is/are + V_ing + … I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà). |
Phủ định S + am/is/are not + O He is not a bad guy. (Anh ấy không hề tệ). |
Phủ định S + am/is/are not + V_ing + … She is not cooking lunch. (Cô ấy đang không nấu bữa trưa) |
|
Nghi vấn Am/is/are + S + O? Are you ready? (Bạn đã sẵn sàng chưa?) |
Nghi vấn Am/Is/Are + S + V_ing + …? Are you going home? (Bạn có đang về nhà không?) |
Cách dùng thì hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn
Hiện tại đơn (Present Simple Tense) |
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen. He learns English everyday at 8 o’clock. (Anh ấy học tiếng anh mỗi ngày lúc 8h). |
Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại. I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà). |
Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, chân lý. Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C). |
Phàn nàn về 1 hành động nào đó thường xuyên xảy ra. He is always going to work forgetting to bring documents. (Anh ấy luôn quên mang tài liệu khi đi làm). |
Diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã biết trước. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai) The English lesson starts at 7 o’clock tomorrow morning. (Tiết học Tiếng Anh bắt đầu lúc 7h sáng mai). |
Dấu hiệu nhận biết 2 thì hiện tại đơn và tiếp diễn
Hiện tại đơn (Present Simple Tense) |
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn) often (thường xuyên) usually (thông thường) sometimes (thỉnh thoảng) every day/ week, month (mỗi ngày/ tuần/ tháng), v.v… |
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now (hiện nay, ngay lúc này) at present (hiện tại) at the moment (tại thời điểm này), right now (ngay bây giờ), v.v… các động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, be quiet, v.v… |
Cách chia động từ V-inf - V(s/es) - V(ing)
Chủ ngữ (Đại từ nhân xưng) |
Hiện tại đơn (Present Simple Tense) V tobe / V thường |
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
I |
am/ V-inf (nguyên thể) |
am + Ving |
You |
are/ V-inf (nguyên thể) |
are + Ving |
We, they |
are/ V-inf (nguyên thể) |
are + Ving |
He, she,it |
is/ V-s/es (1)* |
is + Ving |
(1)* Cách thêm (s/es) cho động từ đi với chủ ngữ ngôi 3 số ít (he, she, it):
Dạng động từ |
Cách chia |
Ví dụ |
Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss |
Thêm (es) |
choose => chooses pass => passes watch => watches mix => mixes. |
Kết thúc bằng một phụ âm + -y |
Đổi (y) => (i) + (es) |
study => studies carry => carries |
Kết thúc bằng một nguyên âm + -y |
Giữ nguyên (y) + (s) |
play => plays obey => obeys |
Động từ bất quy tắc: Have |
Đổi thành: has |
(2)* Cách thêm (ing) cho động từ ở thì tiếp diễn
Dạng động từ |
Cách chia |
Ví dụ |
Kết thúc bằng (-e) |
Bỏ (-e) thêm (-ing) |
choose => choosing |
Kết thúc bằng một phụ âm (-ie) |
Đổi (-ie) => (y) + (ing) |
lie => lying |
Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết |
Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing) |
win => winning cut => cutting |
Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết & dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng |
Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing) |
permit => permitting (per’mit) |
Một số trường hợp đặc biệt của thì hiện tại đơn và tiếp diễn
Hiện tại đơn (Present Simple Tense) |
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) |
Một số động từ chỉ hành động (action verb) như know, understand, v.v…hoặc thể hiện sự yêu ghét như love, like, hate, v.v… không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn. |
|
S + always + V Ý nghĩa: Diễn tả những việc thường xuyên làm, xảy ra và chủ yếu mang nghĩa tiêu cực. VD: He always goes to school late. |
S + always + Ving Ý nghĩa: Diễn tả những việc xảy ra liên tục với tần suất cao hơn thông thường và đa số mang nghĩa tiêu cực. VD: She is always forgetting her bag. |
Have: Không sử dụng “have” ở thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa là sở hữu. VD: Câu đúng: I have a luxury bag Câu sai: I am having a luxury bag. |
|
To be selfish Ý nghĩa: Nói về cách hành xử của 1 người ngay lúc đó. VD: He is selfish, through and through. (Cậu ta là rất ích kỷ, lúc nào cũng như vậy). |
Tobe + being selfish Ý nghĩa: Nói về cách hành xử của 1 người ngay lúc đó. VD: It’s surprised that to me that the boy is being so selfish. (Tôi ngạc nhiên vì cậu bé đang hành xử quá ích kỷ). |
Xem thêm: Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn khi nào thêm s es dễ nhớ
30 câu chia động từ thì hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn
Cùng ôn tập thì hiện tại đơn và tiếp với các bài tập chia động từ dưới đây nhé!
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Where’s John? He ______ (listen) to a new CD in his room
2. Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ (rain) in England.
3. Jean______ (work) hard all day but she ______ (not work) at the moment.
4. Look! That boy ______ (run) after the bus. He wants to ______ (catch) it.
5. He ______ (speak) German so well because he ______ (come) from Germany.
6. Shh! The boss ______ (come). We _____ (meet) him in an hour and nothing is ready!
7._______ you usually go away for Christmas or _____ you _____ (stay) at home?
8. She ______ (hold) some roses. They ______ (smell) lovely.
9. Oh! Look it! That ______ (snow) again. It’s always _______ (snow) in this country.
10. Mary ______ (swim) very well, but she _______ (not run) very fast.
11. ______________your students (play)__________soccer every afternoon?
12. He (go)_____________to bed at 11.30 p.m.
13. They (go)___________home and (have)___________lunch.
14. ___________he (play)__________sports?
15. He (teach)_______________English in a big school in town.
16. Everyday she (go)____________to work by bike.
17. We usually (read)_________books, (listen)_________to music or (watch)_______TV.
18. Sometimes, I (play)__________badminton.
19. Ann (like)____________her job very much.
20. ___________your mother (walk)_________to the market?
Bài 2: Sử dụng thì đúng của động từ để hoàn thành câu
1. We (have) ………… English lessons on Tuesday and Friday.
2. - Where is Phong?
- I think he (read) ……….. in the library.
3. Chau usually (listen)........... to the teacher in class, but she is not listening now; she (look) …………. out of the window.
4. If the pupils do well at school, they (receive) ………… scholarships.
5. Who (play) ……….. music upstairs? It’s really noisy.
6. It (start) ……….. rainy on our way home, but luckily I had my umbrella in my bag.
7. I wasn't sure of my answer so I (guess) .............. I (be)............ right!
8. I (do) ………… my exercise now, but I can come and help you later.
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn sau
It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be)....... at Jane's birthday party. Jane (2. wear)....... a beautiful long dress and (3. stand)....... next to her boyfriend. Some guests (4. drink)....... wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance)....... in the middle of the room. Most people (6. sit)....... on chairs, (7. enjoy)....... foods and (8. chat)....... with one another. We often (9. go)....... to our friends' birthday parties. We always (10. dress)....... well and (11. travel)....... by taxi. Parties never (12. make)....... us bored because we like them.
Đáp án bài tập:
Bài 1:
1. ‘s listening 11. Do ... play
2. is raining 12. goes
3. Works, Is not working 13. go - have
4. ‘s running, wants 14. Does ... play
5. Speaks, comes 15. teaches
6. Is coming, ‘re meeting 16. goes
7. Do, Go, do, stay 17.read - listen - watch;
8. ‘s holding, smell 18. play
9. ‘s snowing, snows 19. likes
10. Swims, doesn’t run 20. Does ... walk
Bài 2:
1. have 5. ‘s playing
2. is reading 6. starts
3. listens - is looking 7. guess - am
4. receive 8. am doing
Bài 3:
0. is 6. are sitting 12. make
1. are 7. enjoying
2. is wearing 8. chatting
3. standing 9. go
4. are drinking 10. dress
5. are dancing 11. travel
Thì hiện tại đơn và tiếp diễn là 2 thì cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng, bạn học cần nắm vững 2 thì này để học tốt các phần ngữ pháp thời thì mở rộng. Tổng hợp kiến thức và bài tập trên đây chắc chắn sẽ giúp bạn vượt qua 2 thì dễ dàng.