zalo
Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn đầy đủ chi tiết
Học tiếng anh

Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn đầy đủ chi tiết

Phương Đặng
Phương Đặng

24/11/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là 2 trong 6 thì quan trọng bắt buộc phải nhớ để tiếp thu tốt ngữ pháp khó về thời thì. Trong 10 phút, bạn học hãy cùng Monkey điểm nhanh 5 sự khác biệt giữa 2 thì này nhé!

So sánh khái niệm hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

So sánh về định nghĩa, thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên, các hành động xảy ra ở hiện tại và đã kết thúc. Còn thì hiện tại tiếp diễn cũng nói về hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chưa kết thúc, vẫn còn tiếp tục xảy ra.

Khái niệm và cấu trúc thì HTĐ - HTTD. (Ảnh: Internet)

Sự khác nhau giữa cấu trúc thì hiện tại đơn và tiếp diễn

Nắm được các cấu trúc của 3 loại câu khẳng định, phủ định, nghi vấn bạn sẽ hoàn thành tốt các bài tập thì hiện tại đơnhiện tại tiếp diễn chuẩn nhất.

Tiêu chí

Thì Hiện tại đơn

(Present Simple Tense)

Thì Hiện tại tiếp diễn

(Present Continuous Tense)

Cấu trúc 

(Động từ thường)

Khẳng định:

S + V(s/es) + O

He learns English everyday. (Anh ấy học Tiếng Anh mỗi ngày).

Không có

Phủ định:

S + do/does not + V-inf + O

I don’t like to eat fruit. (Tôi không thích ăn các loại hoa quả).

Không có

Nghi vấn:

Do/Does + S + V-inf + O?

Do you often work late? (Bạn có thường xuyên đi muộn không?)

Không có

Cấu trúc

(Động từ tobe)

Khẳng định

S + am/is/are + O

I’m a content writer. (Tôi là nhân viên sản xuất nội dung)

Khẳng định

S + am/is/are + V_ing + …

I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà).

Phủ định

S + am/is/are not + O

He is not a bad guy. (Anh ấy không hề tệ).

Phủ định

S + am/is/are not + V_ing + …

She is not cooking lunch. (Cô ấy đang không nấu bữa trưa)

Nghi vấn

Am/is/are + S + O?

Are you ready? (Bạn đã sẵn sàng chưa?)

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Are you going home? (Bạn có đang về nhà không?)

Phân biệt cách dùng hiện tại đơn - hiện tại tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại đơn và tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Hiện tại đơn

(Present Simple Tense)

Hiện tại tiếp diễn

(Present Continuous Tense)

Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen.

He learns English everyday at 8 o’clock. (Anh ấy học tiếng anh mỗi ngày lúc 8h).

Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.

I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà).

Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, chân lý.

Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C).

Phàn nàn về 1 hành động nào đó thường xuyên xảy ra.

He is always going to work forgetting to bring documents. (Anh ấy luôn quên mang tài liệu khi đi làm).

Diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã biết trước. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)

The English lesson starts at 7 o’clock tomorrow morning. (Tiết học Tiếng Anh bắt đầu lúc 7h sáng mai).

 

Xem thêm đầy đủ 13 thì tại đây: [Chi tiết] 13 thì trong tiếng anh: Công thức, cách dùng & dấu hiệu nhận biết?

Dấu hiệu nhận biết 2 thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Hiện tại đơn

(Present Simple Tense)

Hiện tại tiếp diễn

(Present Continuous Tense)

Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: 

always (luôn luôn)

often (thường xuyên) 

usually (thông thường) 

sometimes (thỉnh thoảng) 

every day/ week, month (mỗi ngày/ tuần/ tháng), v.v…

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

now (hiện nay, ngay lúc này)

at present (hiện tại) 

at the moment (tại thời điểm này), 

right now (ngay bây giờ), v.v… 

các động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, be quiet, v.v…

Cách chia động từ V-inf - V(s/es) - V(ing)

Một trong những kiến thức quan trọng để thực hiện bài tập thì hiện tại đơn và tiếp diễn chính xác là ghi nhớ cách chia động từ của 2 thì này. Bạn cần nắm được cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách thêm "-ing" trong thì hiện tại tiếp diễn.

Chủ ngữ 

(Đại từ nhân xưng)

Hiện tại đơn

(Present Simple Tense)

V tobe / V thường

Hiện tại tiếp diễn

(Present Continuous Tense)

I

am/ V-inf (nguyên thể)

am + Ving

You

are/ V-inf (nguyên thể)

are + Ving

We, they

are/ V-inf (nguyên thể)

are + Ving

He, she,it

is/ V-s/es (1)*

is + Ving

(1)* Cách thêm (s/es) cho động từ đi với chủ ngữ ngôi 3 số ít (he, she, it):

Dạng động từ

Cách chia

Ví dụ

Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss

Thêm (es)

choose => chooses 

pass => passes 

watch => watches

mix => mixes.

Kết thúc bằng một phụ âm + -y

Đổi (y) => (i) + (es)

study => studies

carry => carries

Kết thúc bằng một nguyên âm + -y

Giữ nguyên (y) + (s)

play => plays

obey => obeys

Động từ bất quy tắc: Have

Đổi thành: has

 

(2)* Cách thêm (ing) cho động từ ở thì tiếp diễn

Dạng động từ

Cách chia

Ví dụ

Kết thúc bằng (-e)

Bỏ (-e) thêm (-ing)

choose => choosing

Kết thúc bằng một phụ âm (-ie)

Đổi (-ie) => (y) + (ing)

lie => lying

Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết

Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing)

win => winning

cut => cutting

Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết & dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng

Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing)

permit => permitting

(per’mit)

Một số trường hợp đặc biệt của hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Hiện tại đơn

(Present Simple Tense)

Hiện tại tiếp diễn

(Present Continuous Tense)

 

Một số động từ chỉ hành động (action verb) như know, understand, v.v…hoặc thể hiện sự yêu ghét như love, like, hate, v.v… không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn.

S + always + V 

Ý nghĩa: Diễn tả những việc thường xuyên làm, xảy ra và chủ yếu mang nghĩa tiêu cực.

VD: He always goes to school late.

S + always + Ving

Ý nghĩa: Diễn tả những việc xảy ra liên tục với tần suất cao hơn thông thường và đa số mang nghĩa tiêu cực.

VD: She is always forgetting her bag.

 

Have: Không sử dụng “have” ở thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa là sở hữu.

VD: 

Câu đúng: I have a luxury bag

Câu sai: I am having a luxury bag.

To be selfish

Ý nghĩa: Nói về cách hành xử của 1 người ngay lúc đó.

VD: He is selfish, through and through.

(Cậu ta là rất ích kỷ, lúc nào cũng như vậy).

Tobe + being selfish

Ý nghĩa: Nói về cách hành xử của 1 người ngay lúc đó.

VD: It’s surprised that to me that the boy is being so selfish.

(Tôi ngạc nhiên vì cậu bé đang hành xử quá ích kỷ).

>> Chi tiết các thì hiện tại: Tổng hợp 4 thì: Thì hiện tại đơn tiếp diễn hoàn thành trong tiếng anh

Bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Trên đây là phần so sánh nhận biết 2 thì hiện tại cơ bản, bạn có thể học thêm ngữ pháp được tổng hợp tại Monkey Stories cùng bé để nâng cao trình độ. Bây giờ, hãy cùng ôn tập thì hiện tại đơn và tiếp với các bài tập chia động từ dưới đây nhé!

Bài tập thì hiện tại đơn và tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ cho sẵn

1. The train (leave) at 8 p.m.

2. Minh (go) to a new school next term.

3. Does Tri (play) football?

4. Where (do) they work?

5. Does Minh (work) at Bach Mai Hospital?

6. Linh (be) a student.

7. I (work) in HCM City for the next week.

8. When I (get) home my mother (cook) dinner.

9. The human body (contain) 206 bones.

10. He (drive) to work every day.

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Where’s John? He ______ (listen) to a new CD in his room

2. Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always ______ (rain) in England.

3. Jean______ (work) hard all day but she ______ (not work) at the moment.

4. Look! That boy ______ (run) after the bus. He wants to ______ (catch) it.

5. He ______ (speak) German so well because he ______ (come) from Germany.

6. Shh! The boss ______ (come). We _____ (meet) him in an hour and nothing is ready!

7._______ you usually go away for Christmas or _____ you _____ (stay) at home?

8. She ______ (hold) some roses. They ______ (smell) lovely.

9. Oh! Look it! That ______ (snow) again. It’s always _______ (snow) in this country.

10. Mary ______ (swim) very well, but she _______ (not run) very fast.

11. ______________your students (play)__________soccer every afternoon?

12. He (go)_____________to bed at 11.30 p.m.

13. They (go)___________home and (have)___________lunch.

14. ___________he (play)__________sports?

15. He (teach)_______________English in a big school in town.

16. Everyday she (go)____________to work by bike.

17. We usually (read)_________books, (listen)_________to music or (watch)_______TV.

18. Sometimes, I (play)__________badminton.

19. Ann (like)____________her job very much.

20. ___________your mother (walk)_________to the market?

Bài 3: Sắp xếp và viết lại câu thích hợp ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

1. Minh/ wash / her hair/now.

2. Ha and Mai/ listen/ music/ to.

3. Rain/ it/ very hard.  

4. English/ learn/ I.    

5. Your father/ watch/ TV?

6. What/ they/ do?   

7. My company/ the weekend/  at/ work/ don’t.

8. Never/ he/ cigarettes/ smoke. 

9. Usually/ at/ home/ go/ she/ 6 o’clock.

10. Live/ Hanoi/ you/ do/ in?

Bài 4: Sử dụng thì đúng của động từ để hoàn thành câu

1. We (have) ………… English lessons on Tuesday and Friday.

2. - Where is Phong?

    - I think he (read) ……….. in the library. 

3. Chau usually (listen)........... to the teacher in class, but she is not listening now; she (look) …………. out of the window.

4. If the pupils do well at school, they (receive) ………… scholarships.

5. Who (play) ……….. music upstairs? It’s really noisy.

6. It (start) ……….. rainy on our way home, but luckily I had my umbrella in my bag.

7. I wasn't sure of my answer so I (guess) .............. I (be)............ right!

8. I (do) ………… my exercise now, but I can come and help you later.

Bài 5: Hoàn thành đoạn văn sau

It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be)....... at Jane's birthday party. Jane (2. wear)....... a beautiful long dress and (3. stand)....... next to her boyfriend. Some guests (4. drink)....... wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance)....... in the middle of the room. Most people (6. sit)....... on chairs, (7. enjoy)....... foods and (8. chat)....... with one another. We often (9. go)....... to our friends' birthday parties. We always (10. dress)....... well and (11. travel)....... by taxi. Parties never (12. make)....... us bored because we like them.

Bài 6: Chọn đáp án đúng hoàn thành câu thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn

1. Lan … a teacher. (are/ is/ am)

2. My brother… football twice a week. (play/ plays/ is playing)

3. My mother and my sister normally… dinner at 6.30 pm. (eat/ is eating/ are eating)

4. The flight… at 7.30 am every Monday. (is starting/ start/ starts)

5. I… breakfast every morning. (don’t have/ has/ am having)

6. She wonders what… (is happening/ happens/ are happening)

7. He… the newspaper. (don’t read, read, does not read)

8. I… you’re right. (thinks/ thinking/ don’t think)

9. What do you… at the weekend? (do/ doing/ does)

10. I… at the moment. (study/ studying/ am studying)

Luyện tập thêm: Bài tập (bt) thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn (CÓ ĐÁP ÁN)

Đáp án bài tập hiện tại đơn và tiếp diễn

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn và tiếp diễn. (Ảnh: Internet)

Bài 1:

1/ Leaves; 2/ is going; 3/ Play; 4/ do; 5/ work; 6/ is; 7/ am working; 8/ get… is cooking; 9/ contains; 10/ drives.

Bài 2:

1. ‘s listening                                                     11. Do ... play

2. is raining                                                        12. goes

3. Works, Is not working                                13. go - have 

4. ‘s running, wants                                         14. Does ... play 

5. Speaks, comes                                              15. teaches 

6. Is coming, ‘re meeting                               16. goes 

7. Do, Go, do, stay                                             17.read - listen - watch;

8. ‘s holding, smell                                           18. play 

9. ‘s snowing, snows                                        19. likes

10. Swims, doesn’t run                                    20. Does ... walk

Bài 3:

1. Minh is washing her hair now.

2. Ha and Mai are listening to music.

3. It is raining very hard.

4. I am learning English.

5. Is your father watching TV?

6. What are they doing?

7. My company don’t work at the weekend.  

8. He never smokes cigarettes.

9. She usually goes home at six o’clock.

10. Do you live in Hanoi?

Bài 4:

1. have                                               5. ‘s playing

2. is reading                                     6. starts                                      

3. listens - is looking                      7. guess - am 

4. receive                                          8. am doing                                                                        

Bài 5:

0. is                                       6. are sitting                                 12. make

1. are                                     7. enjoying

2. is wearing                       8. chatting

3. standing                         9. go

4. are drinking                   10. dress

5. are dancing                    11. travel

Bài 6: 

1/ is; 2/ plays; 3/ eat; 4/ starts; 5/ don’t have; 6/ is happening; 7/ does not read; 8/ don’t think; 9/ do; 10/ am studying.

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là 2 thì cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng, bạn học cần nắm vững 2 thì này để học tốt các phần ngữ pháp thời thì mở rộng. Tổng hợp kiến thức và bài tập trên đây chắc chắn sẽ giúp bạn vượt qua 2 thì dễ dàng.

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!