zalo
[Note] Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn đầy đủ và dễ nhớ
Học tiếng anh

[Note] Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn đầy đủ và dễ nhớ

Phương Đặng
Phương Đặng

05/05/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn như thế nào? Cùng Monkey tìm hiểu các quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn tương ứng với các chủ ngữ  (đại từ nhân xưng) chuẩn trong bài viết này!

Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn như thế nào?

Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) gồm 2 cấu trúc câu tương ứng với 2 dạng động từ thườngđộng từ “tobe”. Trong đó, trường hợp câu sử dụng động từ thường cần tuân theo quy tắc thêm s, es tùy thuộc vào chủ thể chính là số ít hay số nhiều. 

Cấu trúc thì hiện tại đơn 3 loại câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn

Loại câu

Công thức với động từ thường

Ví dụ

Khẳng định

S + V(s/es) + O

He learns English everyday. (Anh ấy học Tiếng Anh mỗi ngày).

Phủ định

S + do/does not + V_inf + O

I don’t like to eat fruit. (Tôi không thích ăn các loại hoa quả).

Nghi vấn

Do/Does + S + V_inf + O?

Do you often work late? (Bạn có thường xuyên đi muộn không?)

Cách chia động từ thì hiện tại đơn 

Quy tắc chung: Khi chia động từ trong câu sử dụng thì hiện tại đơn, chúng ta cần dựa vào 2 yếu tố:

Chủ ngữ (danh từ/ đại từ) là ngôi 3 số ít, ngôi 1, 2, 3 số nhiều.

Chủ ngữ

Động từ

I, you, we, they

V-inf (nguyên thể)

It, he, she

V-(s/es)

Dựa vào âm cuối của động từ chính trong câu. Cụ thể:

Dạng động từ

Cách chia

Ví dụ

Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss

Thêm (es)

choose => chooses 

pass => passes 

watch => watches

mix => mixes.

Kết thúc bằng một phụ âm + -y

Đổi (y) => (i) + (es)

study => studies

carry => carries

Kết thúc bằng một nguyên âm + -y

Giữ nguyên (y) + (s)

play => plays

obey => obeys

Động từ bất quy tắc: Have

Đổi thành: has

 

>> Xem thêm: Thì hiện tại đơn tobe: Công thức, cách dùng và chia động từ chuẩn

Cách đọc (phát âm) các động từ thêm s/es

Dạng động từ

Cách phát âm

Ví dụ

Âm tận cùng là /p/, /t/, /k/, /f/

/s/

stops – /stɒps/

  wants – /wɒnts/

Âm tận cùng là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/

/iz/

watches – /wɑːtʃiz/

misses – /mɪsiz/

Âm tận cùng là các nguyên âm và phụ âm hữu thanh còn lại

/z/

cleans – /kliːn/

hugs – /hʌgz/

Bài tập ứng dụng cách thêm (s/es) trong thì hiện tại đơn

Để nắm vững và ghi nhớ cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn đối với động từ thường, bạn cần thực hành thường xuyên. Dưới đây là một số bài tập cơ bản giúp bạn làm quen với cách chia động từ thì này.

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Fly (bay ) – flies/ flys/ flyes

2. Try (cố gắng) – tries/ tryes/trys

3. Write (viết) – writs/ writes/ writies

4. Come (tới) – coms/ comies/ comes

5. Finish (kết thúc) – finishs/finishes/finish

6. Study (học ) -studys/ studies/studyes

7. Cry (khóc) – crys/cries/cryes

8. Ride (lái xe) – rides/ ridies/rids

9. Go (đi) – goes/gos/ go

10. Like (thích) – likies/ likes/ liks

Bài 2: Chọn dạng đúng của từ trong câu

1. Police catchs/ catches him because he’s a theft

2. My mother is a teacher. She always teachs/ teaches me English.

3. John gos/ goes market about three-time a weeks.

4. He have/ has a good table.

5. Adam and Susan eat out/ eats out together.

6. I often watch/ watches TV before going to bed.

Bài 3: Cho dạng đúng của động từ khi thêm s/ es

become

 

write

 

begin

 

pay

 

fix

 

build

 

do

 

drive

 

drink

 

fly

 

eat

 

catch

 

mix

 

cut

 

visit

 

sing

 

wash

 

sleep

 

make

 

win

 

Bài 4: Chọn từ có cách phát âm khác

1. A. proofs B. books C. points D. days

2. A. asks B. breathes C. breaths D. kinds

3. A. sees B. sports C. pools D. trains

4. A. tombs B. lamps C. brakes D. invites

5. A. books B. floors C. combs D. drums

6. A. cats B. tapes C. rides D. cooks

7. A. walks B. begins C. helps D. cuts

8. A. shoots B. grounds C. concentrates D. forests

9. A. helps B. laughs C. cooks D. finds

10. A. hours B. fathers C. dreams D. thinks

11. A. beds B. doors C. plays D. students

12. A. arms B. suits C. chairs D. boards

13. A. boxes B. classes C. potatoes D. finishes

14. A. relieves B. invents C. buys D. deals

15. A. dreams B. heals C. kills D. tasks

16. A. resources B. stages C. preserves D. focuses

17. A. carriages B. whistles C. assures D. costumes

18. A. offers B. mounts C. pollens D. swords

19. A. miles B. words C. accidents D. names

20. A. sports B. households C. minds D. Plays

Bài 5: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

At the Physics lesson the teacher (1. ask)  the children about the influence of heat and cold on the body. “Quite right”, (4. say)  the teacher. “Can you (5. give)  an example”.

“In summer, when it's hot, the days (6. be)  longer, but in winter, when it's cold, the days (7. be)  shorter, (8. answer)  the boy.

Tổng hợp quy tắc chia động từ cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn trên đây cùng các bài tập ứng dụng sẽ giúp bạn học hiểu nhanh nhớ lâu phần kiến thức cơ bản này.

QUÀ TẶNG MỚI - HỌC HIỆU QUẢ GẤP ĐÔI

Cùng bé HỌC MÀ CHƠI - THÀNH THẠO ANH NGỮ với chương trình đào tạo TOP 5 thế giới. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class - Lớp học chuyên đề cùng giáo viên trong nước và quốc tế giúp con học tốt, ba mẹ đồng hành hiệu quả.

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!