Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn như thế nào? Cùng Monkey tìm hiểu các quy tắc chia động từ trong thì hiện tại đơn tương ứng với các chủ ngữ (đại từ nhân xưng) chuẩn trong bài viết này!
Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn như thế nào?
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) gồm 2 cấu trúc câu tương ứng với 2 dạng động từ thường và động từ “tobe”. Trong đó, trường hợp câu sử dụng động từ thường cần tuân theo quy tắc thêm s, es tùy thuộc vào chủ thể chính là số ít hay số nhiều.
Cấu trúc thì hiện tại đơn 3 loại câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn
Cách chia động từ thì hiện tại đơn
Quy tắc chung: Khi chia động từ trong câu sử dụng thì hiện tại đơn, chúng ta cần dựa vào 2 yếu tố:
Chủ ngữ (danh từ/ đại từ) là ngôi 3 số ít, ngôi 1, 2, 3 số nhiều.
Chủ ngữ |
Động từ |
---|---|
I, you, we, they |
V-inf (nguyên thể) |
It, he, she |
V-(s/es) |
Dựa vào âm cuối của động từ chính trong câu. Cụ thể:
Dạng động từ |
Cách chia |
Ví dụ |
Kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss |
Thêm (es) |
choose => chooses pass => passes watch => watches mix => mixes. |
Kết thúc bằng một phụ âm + -y |
Đổi (y) => (i) + (es) |
study => studies carry => carries |
Kết thúc bằng một nguyên âm + -y |
Giữ nguyên (y) + (s) |
play => plays obey => obeys |
Động từ bất quy tắc: Have |
Đổi thành: has |
>> Xem thêm: Thì hiện tại đơn tobe: Công thức, cách dùng và chia động từ chuẩn
Cách đọc (phát âm) các động từ thêm s/es
Dạng động từ |
Cách phát âm |
Ví dụ |
Âm tận cùng là /p/, /t/, /k/, /f/ |
/s/ |
stops – /stɒps/ wants – /wɒnts/ |
Âm tận cùng là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/ |
/iz/ |
watches – /wɑːtʃiz/ misses – /mɪsiz/ |
Âm tận cùng là các nguyên âm và phụ âm hữu thanh còn lại |
/z/ |
cleans – /kliːn/ hugs – /hʌgz/ |
Bài tập ứng dụng cách thêm (s/es) trong thì hiện tại đơn
Để nắm vững và ghi nhớ cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn đối với động từ thường, bạn cần thực hành thường xuyên. Dưới đây là một số bài tập cơ bản giúp bạn làm quen với cách chia động từ thì này.
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Fly (bay ) – flies/ flys/ flyes
2. Try (cố gắng) – tries/ tryes/trys
3. Write (viết) – writs/ writes/ writies
4. Come (tới) – coms/ comies/ comes
5. Finish (kết thúc) – finishs/finishes/finish
6. Study (học ) -studys/ studies/studyes
7. Cry (khóc) – crys/cries/cryes
8. Ride (lái xe) – rides/ ridies/rids
9. Go (đi) – goes/gos/ go
10. Like (thích) – likies/ likes/ liks
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ trong câu
1. Police catchs/ catches him because he’s a theft
2. My mother is a teacher. She always teachs/ teaches me English.
3. John gos/ goes market about three-time a weeks.
4. He have/ has a good table.
5. Adam and Susan eat out/ eats out together.
6. I often watch/ watches TV before going to bed.
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ khi thêm s/ es
become |
write |
||
begin |
pay |
||
fix |
build |
||
do |
drive |
||
drink |
fly |
||
eat |
catch |
||
mix |
cut |
||
visit |
sing |
||
wash |
sleep |
||
make |
win |
Bài 4: Chọn từ có cách phát âm khác
1. A. proofs B. books C. points D. days
2. A. asks B. breathes C. breaths D. kinds
3. A. sees B. sports C. pools D. trains
4. A. tombs B. lamps C. brakes D. invites
5. A. books B. floors C. combs D. drums
6. A. cats B. tapes C. rides D. cooks
7. A. walks B. begins C. helps D. cuts
8. A. shoots B. grounds C. concentrates D. forests
9. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
10. A. hours B. fathers C. dreams D. thinks
11. A. beds B. doors C. plays D. students
12. A. arms B. suits C. chairs D. boards
13. A. boxes B. classes C. potatoes D. finishes
14. A. relieves B. invents C. buys D. deals
15. A. dreams B. heals C. kills D. tasks
16. A. resources B. stages C. preserves D. focuses
17. A. carriages B. whistles C. assures D. costumes
18. A. offers B. mounts C. pollens D. swords
19. A. miles B. words C. accidents D. names
20. A. sports B. households C. minds D. Plays
Bài 5: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn
At the Physics lesson the teacher (1. ask) the children about the influence of heat and cold on the body. “Quite right”, (4. say) the teacher. “Can you (5. give) an example”.
“In summer, when it's hot, the days (6. be) longer, but in winter, when it's cold, the days (7. be) shorter, (8. answer) the boy.
Tổng hợp quy tắc chia động từ cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn trên đây cùng các bài tập ứng dụng sẽ giúp bạn học hiểu nhanh nhớ lâu phần kiến thức cơ bản này.
QUÀ TẶNG MỚI - HỌC HIỆU QUẢ GẤP ĐÔI Cùng bé HỌC MÀ CHƠI - THÀNH THẠO ANH NGỮ với chương trình đào tạo TOP 5 thế giới. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class - Lớp học chuyên đề cùng giáo viên trong nước và quốc tế giúp con học tốt, ba mẹ đồng hành hiệu quả. |