Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta luôn luôn phải dùng những câu hỏi để tiếp nhận thêm thông tin. Đối với câu hỏi tiếng Anh thì không thể thiếu được các đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns). Vậy các đại từ nghi vấn bao gồm những từ nào? Qua bài viết này, bạn sẽ học cách sử dụng từng đại từ nghi vấn, và cách phân biệt chúng với tính từ nghi vấn.
Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) là gì?
Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh là những từ dùng để đặt câu hỏi. Chúng dùng để thay thế cho những danh từ (người, vật, sự việc) mà câu hỏi đang hỏi về.
Những đại từ nghi vấn hay dùng là Who, whom, what, which, whose.
Ví dụ câu sử dụng đại từ nghi vấn:
-
Who is going to drive? (Ai sẽ lái xe đây?)
-
Who did you give the money to? (Bạn đã đưa tiền đó cho ai?)
-
What is happening? (Đang xảy ra chuyện gì vậy?)
-
Which is the hottest month of the year? (Tháng nào nóng nhất trong năm?)
Chức năng của đại từ nghi vấn trong câu tiếng Anh
Các đại từ nghi vấn đó đặc thù là luôn đứng ở đầu câu hỏi. Tuy nhiên chúng có thể thực hiện chức năng như một chủ ngữ, hoặc tân ngữ (thể hiện qua bảng dưới đây).
5 Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh và cách dùng
Đại từ nghi vấn What
What: Gì, cái gì.
Đại từ nghi vấn ‘What” được sử dụng trong những câu hỏi về vật, sự việc nào đó. Nó có thể làm chủ ngữ, hoặc tân ngữ trong câu.
What làm chủ ngữ hoặc tân ngữ |
Mẫu câu |
Vi dụ |
Cấu trúc câu khi đại từ what làm chủ ngữ |
What + động từ +...? |
|
Cấu trúc câu khi đại từ what làm tân ngữ |
What + trợ động từ (do, does, will, did…) + chủ ngữ + động từ (chia theo mỗi thì)? |
|
Đại từ nghi vấn Which
Which: Cái nào, người nào.
Đại từ nghi vấn “which” cũng tương tự như “what”. Tuy nhiên which có thể dùng cho cả người lẫn vật. Câu hỏi với which cho thây sự lựa chọn giữa hai hay nhiều người, vật, sự việc nào đó.
Xem thêm chi tiết trong bảng dưới đây:
Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ |
Mẫu câu |
Vi dụ |
Cấu trúc câu khi đại từ which làm chủ ngữ |
Which + động từ +...? |
|
Cấu trúc câu khi đại từ which làm tân ngữ |
Which + trợ động từ (do, does, will, did…) + chủ ngữ + động từ (chia theo mỗi thì)? |
|
Đại từ nghi vấn Who/ Whom
Who/whom: Ai, người nào.
Đại từ nghi vấn Who chỉ dùng cho những câu hỏi về người. Who thực hiện chức năng làm chủ ngữ, hoặc tân ngữ trong câu hỏi.
Who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ |
Mẫu câu |
Vi dụ |
Cấu trúc câu khi đại từ who làm chủ ngữ |
Who + động từ +...? |
|
Cấu trúc câu khi đại từ who làm tân ngữ |
Who + trợ động từ (do, does, will, did…) + chủ ngữ + động từ (chia theo mỗi thì)? |
|
Đại từ nghi vấn “whom” chỉ dùng với chức năng duy nhất: Làm tân ngữ trong câu.
Vd: Whom did you meet at the coffee shop? (Bạn đã gặp ai ở quán cà phê ấy?).
Chú ý:
-
Whom được dùng trong văn phong trang trọng, người bản địa ít dùng whom trong văn nói hàng ngày.
-
Nhiều người bản địa không biết sự khác biệt giữa who và whom.
-
Who có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, nhưng whom chỉ có thể làm tân ngữ.
-
Một số trường hợp dùng who hay whom đều được (vd: ”Who did you talk to?” hoặc “Whom did you talk to?)
Đại từ nghi vấn Whose
Whose: Của ai.
Đại từ nghi vấn whose dùng để hỏi về người, whose mang tính sở hữu.
Đại từ nghi vấn whose thường có chức năng làm chủ ngữ trong câu.
Mẫu câu khi whose làm chủ ngữ: Who + be + pronoun.
Vd:
-
Whose is that? (= Whose does that belong to?). Cái đó là của ai.
-
Who are those? (Những cái đó là của ai).
* Chú ý: Tránh bị nhầm lẫn who's và whose. Whose mang tính sở hữu, còn who's là viết tắt của who is (không phải là sở hữu cách).
Whatever, whoever/whomever, whichever
Những đại từ what, who, whom, which + ever = whatever, whoever/whomever, whichever => tăng sự nhấn mạnh của câu hỏi.
Các từ này không chỉ được dùng trong câu hỏi mà còn dùng trong câu tường thuật (vd: You can invite whoever you want. Bạn có thể mời bất cứ ai bạn muốn).
Vd:
-
Whoever called me at 3:00 a.m? (Ai đã gọi cho tôi lúc 3 giờ sáng? => Dùng whoever cho thấy bạn rất bất ngờ về điều này).
-
Whomever did he meet yesterday? (Hôm qua anh ấy đã gặp ai?).
-
Whatever are you doing? (Bạn đang làm gì vậy? Nhấn mạnh câu cho thấy người hỏi thực sự rất muốn biết về điều đang hỏi).
-
Whichever one do you want? (Bạn muốn cái nào? Câu nhấn mạnh cho thấy bạn cần phải chọn một cái nào đó).
Phân biệt đại từ nghi vấn và tính từ nghi vấn (Interrogative Adjective)
What, which, who, whom, whose không chỉ có vai trò làm đại từ nghi vấn. Chúng còn được dùng với vai trò làm tính từ nghi vấn (Interrogative Adjective). Vậy Monkey sẽ giúp bạn hiểu rõ sự khác nhau giữa đại từ nghi vấn và tính từ nghi vấn để tránh sai phạm ngữ pháp cơ bản tiếng Anh.
-
Đại từ nghi vấn dùng để thay thế cho danh từ được nhắc đến trong câu.
-
Tính từ nghi vấn dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Interrogative Pronoun / Interrogative Adjective (Đại từ nghi vấn/ Tính từ nghi vấn) |
Được sử dụng làm đại từ nghi vấn |
Được sử dụng làm tính từ nghi vấn |
What |
What is your name? (Tên bạn là gì?) |
What do you think about the song? (Bạn nghĩ gì về bài hát đó?) What được xem như 1 tính từ nghi vấn bổ sung nghĩa cho danh từ “the song". |
Who |
Who wants a cup of tea? (Ai muốn một tách trà không?) |
Who: Không được sử dụng làm tính từ nghi vấn. |
Whom |
Whom did you apply to? (Bạn đã nộp đơn cho ai). |
Whom: Không được sử dụng làm tính từ nghi vấn. |
Whose |
So many of them had lost their phones that night. Whose did you find? (Rất nhiều người trong số họ đã bị mất điện thoại vào đêm hôm đó. Bạn đã tìm thấy của ai?) |
Whose acting did you like the most? (Bạn thích diễn xuất của ai nhấ?). |
Which |
Which is the book you read last month? (Cuốn sách bạn đã đọc tháng trước là sách nào?). |
Which one did you decide to buy? (Bạn đã quyết định mua cái nào?). |
Một số bài tập về đại từ nghi vấn tiếng Anh
Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào ô trống mỗi câu sau:
1. ———————— did you do then?
-
What
-
Which
-
How
2. ———————— would you like to eat?
-
What
-
Which
-
Who
3. ———————- is knocking at the door?
-
What
-
Which
-
Who
4. ———————- is your phone number?
-
What
-
Which
-
Who
5. ———————– do you want to see?
-
What
-
Who
-
Whom
-
All of the above
6. ————————- will he say?
-
What
-
How
-
Who
7. About ———————– are you speaking?
-
who
-
whom
-
what
-
All of the above
8. ———————– came here in the morning?
- Who
- Whom
- What
9. By ———————– was this book written?
-
who
-
whom
-
what
-
A & B
10. ———————- do you mean?
-
What
-
Why
-
How
11. ———————— do you think took the money?
-
Who
-
Whom
-
Why
12. ———————– is better – wisdom or riches?
-
Which
-
What
-
Either could be used here
13. ——————– do you think is right?
-
Who
-
Whom
-
What
14. ———————— is a continent?
-
Which
-
What
-
Why
Đáp án:
1 - A |
2 - A |
3 - C |
4 - A |
5 - D |
6 - A |
7 - D |
8 - A |
9 - D |
10 - A |
11 - A |
12 - C |
13 - A |
14 - B |
Bài 2: Đặt câu hỏi có sử dụng đại từ nghi vấn cho những câu trả lời dưới đây.
-
That car belongs to me.
-
Harris is John’s brother.
-
The girl on the right is my sister.
-
I invited all of our classmates.
-
It’s her desk.
-
Everyone in this room can speak English.
-
Romeo only loved Juliet.
-
Both of them are his brothers.
-
I did it.
-
Bill Gates is the richest man in the world.
Đáp án:
-
Whose car is that?
-
Who’s Harris?
-
Who’s the girl on the right?
-
Who did you invite to your birthday party?
-
Whose desk is this?
-
Who can speak English?
-
Whom/who did Romeo love?
-
Who are those people?
-
Who brought these flowers?
-
Who’s the richest man in the world?
Vậy là Monkey đã giới thiệu cho bạn đầy đủ kiến thức về đại từ nghi vấn trong tiếng Anh. Để ôn lại bài, bạn cần nhớ đại từ nghi vấn gồm những từ nào? Các đại từ nghi vấn được trong những câu hỏi mang nghĩa gì? Phân biệt với tính từ nghi vấn (trường hợp dễ nhầm) ra sao? Cuối cùng kết hợp làm bài tập là chúng ta đã nắm chắc phần lý thuyết đại từ nghi vấn này. Monkey cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này, hãy chia sẻ ngay nếu bạn thấy hữu ích !