zalo
Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) là gì? Cách dùng this that these those thế nào?
Học tiếng anh

Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) là gì? Cách dùng this that these those thế nào?

Alice Nguyen
Alice Nguyen

12/07/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Đại từ chỉ định bao gồm những từ nào? Các từ như this, that, these, those là những từ có thể thay thế cho danh từ, chúng được gọi là đại từ chỉ định. Vậy hãy cùng Monkey tìm hiểu kỹ về một số đại từ chỉ định hay gặp và ít gặp trong tiếng Anh qua bài dưới đây. 

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh là gì? 

Định nghĩa: 

“Demonstration” ( /ˌdem.ənˈstreɪ.ʃən/) nghĩa là chỉ ra, nhận dạng, phô bày ra hay giải thích điều gì đó với ai. Demonstrative pronouns - là những từ dùng để đại diện cho những danh từ có vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. 

Đại từ chỉ định đề cập đến khoảng cách, thời gian, hay cho bạn biết vị trí của một cái gì đó liên quan đến người nói. 

Vd: This is my friend. (Đây là bạn của tôi) (This là đại từ chỉ định). 

Phân loại đại từ chỉ định: 

Có 4 đại từ chỉ định hay gặp là: This/ that/ these/ those 

Các từ này có thể được phân loại như sau: 

  Near (Gần) Far (Xa)
Singular (Số ít) This  That 
Plural (Số nhiều).  These  Those 
 

Cụ thể dùng this, that, these, those như thế nào? Cùng xem cách dùng và ví dụ chi tiết ở phần tiếp theo. 

Những đại từ chỉ định trong tiếng Anh và cách dùng 

Ở phần này ta sẽ tìm hiểu cách dùng của các đại từ thông dụng như this, that, these, those. Ngoài ra một số từ ít được nhắc tới hơn như: Such, same, none, neither 

Cách dùng this that these those 

Tìm hiểu theo nhóm nghĩa this/these (gần) và that/those (xa hơn) 

Cách dùng this/these 

  • This - /ðɪs/: Người này, cái này. 

  • These - /ðiːz/: Những người này, những cái này 

1. This/ these dùng để chỉ những gì ở gần về không gian, thời gian, khái niệm. 

This - Chỉ những gì ở số ít 

These - Chỉ những gì ở số nhiều 

Vd: 

This 

These 

  • This is the photograph you asked for. (Đây là bức ảnh bạn đã yêu cầu). 

  • This is Peter and this is Jake. (Đây là Peter và đây là Jake). 

  • Look at this ! (Nhìn vào đây !) 

  • These are good times. (Đây là những thời gian tốt đẹp). 

  • Do you like these? (Bạn có thích những thứ này không). 


2. This/ these nói đến những gì đi theo sau 

Vd: 

After I’ve listened to you very attentively. I’ll tell you this. I don’t think you should trust the man.

(Sau khi chăm chú nghe bạn nói. Tôi sẽ nói với bạn điều này. Tôi không nghĩ rằng bạn nên tin tưởng người đàn ông đó). 

Cách dùng that/those

That -  /ðæt/: Người kia, cái kia

Those - /ðoʊz/: Những người kia, những cái kia 

1. Đại từ that/those để chỉ những gì ở xa về thời gian, không gian, khái niệm

Vd: 

That

Those

  • That is my house. (Đó là ngôi nhà của tôi). 

  • Look at that! (Nhìn vào phía đó kìa!)

  • That sounds good. (Điều đó nghe có vẻ tốt đấy). 

  • Can you see those? (Bạn có thấy những thứ đó không?) 

  • These are smaller than those. (Những cái này nhỏ hơn những cái đó). 


2. That/those nói về những gì ở trước 

Vd: I'm glad to know that you have an interest in the sport. That means we have two things in common.

(Tôi rất vui khi biết bạn quan tâm đến thể thao. Điều đó có nghĩa rằng chúng ta có hai điểm chung). 

3. That/those có thể được sử dụng thay cho một danh từ đã nói đến rồi

Vd: 

  • He hung his daughter's portrait beside that of his wife's. (Ông ấy treo bức chân dung của con gái ngay bên cạnh bức hình vợ mình). 
  • These poems are not so good as those written by you last year. (Những bài thơ này không hay như những bài thơ bạn đã viết năm ngoái). 

4. Có thể sử dụng that of/ those of (không được sử dụng this of, these of) 

Vd: 

  • While Japan’s development was rapid, that of Singapore was even faster. (Trong khi sự phát triển của Nhật Bản nhanh chóng, thì Singapore thậm chí còn nhanh hơn).
  • The first tourist's papers were in order, but those of the remaining tourists were not. (Giấy tờ của khách du lịch đầu tiên đã có thứ tự, nhưng giấy tờ của những khách du lịch còn lại thì không). 

5. Đại từ “those" được theo sau bởi 1 mệnh đề quan hệ để nói về người 

Vd: Even those who do not like his pictures are not indifferent to him.

(​​Ngay cả những người không thích ảnh của anh ấy cũng không thờ ơ với anh ấy).

Các đại từ chỉ định nâng cao: Such, same, none, neither

Đại từ chỉ định 

Nghĩa 

Ví dụ 

Such (số ít và số nhiều).

Như thế này, như thế kia

  • She's a competent leader and has always been regarded as such by her colleagues. (Cô ấy là một người lãnh đạo tài năng và luôn được các đồng nghiệp coi là như thế). 
  • Such was the case when Peter called. (Đó là trường hợp khi Peter gọi). 

Same (luôn dùng với mạo từ “the" = the same). 

Vẫn cái đó, cũng như thế 

  • Their ages are the same. (Họ cùng tuổi với nhau). 
  • I would do the same again. (Tôi sẽ lại làm như thế). 

None (số ít và số nhiều) 

Không ai, không cái gì

None of us believed it was. (Không ai trong chúng tôi tin rằng nó là như vậy). 

Neither (số ít) 

Không cái nào (trong số hai cái). 

  • There were two witnesses, but neither would make a statement. (Có 2 nhân chứng, nhưng cả hai đều không tuyên bố). 
  • Neither of us knew what to do. (Không ai trong hai chúng tôi biết phải làm gì). 

Vị trí của đại từ chỉ định trong câu tiếng Anh 

Trong những câu tiếng Anh, đại từ chỉ định có 3 vị trí chính: Đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau động từ làm tân ngữ, và đại từ chỉ định đứng sau giới từ. 

Đại từ chỉ định đứng đầu câu làm chủ ngữ 

Đại từ chỉ định đứng đầu câu làm chủ ngữ và đứng trước động từ. 

Cấu trúc như sau:

This/ that/ these/ those/ none/ such/ neither + V


Ví dụ: 

  • This is my opportunity to start a new job. (Đây là cơ hội của tôi để bắt đầu một công việc mới). 

  • That is my car. (Đó là chiếc ô tô của tôi). 

  • None of my friends will help me. (Không ai trong số những người bạn sẽ giúp tôi). 

  • Reading books is boring. Such was his opinion before meeting me. (Đọc sách thật nhàm chán. Đó đã từng là quan điểm của anh ấy trước khi gặp tôi). 

Đại từ chỉ định đứng sau động từ làm tân ngữ 

Những đại từ chỉ định có thể đứng sau động từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. 

Cấu trúc như sau: 

S + V + this/ that/ these/ those


Ví dụ: 

  • I don't like this. (Tôi không thích cái này). 

  • Will you have this or that? (Bạn muốn cái này hay cái kia?). 

Đại từ chỉ định đứng sau giới từ

Trường hợp cuối cùng là đại từ chỉ định đứng sau giới từ, hay được gặp trong những đoạn hội thoại thường ngày. 

Ví dụ: 

  • What's wrong with that? (Có gì không ổn với điều đó sao?) 

  • I can live with that. (Tôi có thể sống với điều đó). 

  • You should have one of these. (Bạn nên có một trong số những thứ này) 

Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định 

Thông thường những người học tiếng Anh có thể nhầm lẫn việc sử dụng đại từ chỉ định như tính từ chỉ định. Cùng là những từ this, that, these, those nhưng dựa vào chức năng để phân biệt mục đích sử dụng. Các từ this, that, these, those làm đại từ chỉ định khi nó thay thế cho danh từ, đứng một mình. Còn khi làm tính từ chỉ định, chúng có vai trò bổ nghĩa cho danh từ theo sau. 

Ví dụ phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định 

 

Sử dụng làm đại từ chỉ định 

Sử dụng làm tính từ chỉ định 

This

This is the song I heard last month. (Đây là bài hát tôi đã nghe tháng trước). 

This song is beautiful. (Bài hát này thật hay). 

That

That is the car that hit the little boy. (Đó là chiếc xe đã va phải cậu bé). 

That skirt is wonderful. (Chiếc váy đó thật tuyệt vời). 

These

Can I have one of these? (Tôi có thể có một trong những thứ này không?)

These books are interesting. (Những cuốn sách đó thật thú vị). 

Those

The boxes you have are bigger than those. (​Những hộp bạn có lớn hơn các hộp đó). 

I need to paint those windows. (Tôi cần sơn những chiếc cửa sổ đó). 

Một số bài tập đại từ chỉ định trong tiếng Anh 

Điền một trong 4 đại từ chỉ định: This, that, these, those vào ô trống trong mỗi câu dưới đây. 

  1. Look at _______ picture here. 

  2.  _______ are my parents, and  _______ people over there are my friend's parents. 

  3.  _______ house over there is my house. 

  4.  _______ is my mobile phone and  _______ is your mobile phone on the shelf over there. 

  5.  _______ photos here are much better than  _______ photos on the book. 

  6.  _______ was an amazing day. 

  7. Are  _______  your books here? 

  8.  _______ bottle over there is empty. 

  9.  _______ bricks over there are for your chimney. 

  10. Peter, take  _______ document and put it on the desk over there. 

  11.  _______ is the first time she has traveled to Ninh Binh.

Đáp án: 

1 - this 

2 - these/ those 

3 - that 

4 - this/ that 

5 - these/ those 

6 - that 

7 - these 

8 - that 

9 - those

10 - this 

11 - this 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về đại từ chỉ định Monkey muốn chia sẻ đến bạn. Qua đây chắc chắn bạn đã hiểu ý nghĩa và cách dùng của từng đại từ chỉ định, ngoài ra bạn sẽ không còn bị nhầm lẫn cách sử dụng đại từ chỉ định với tính từ chỉ định nữa. Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này, theo dõi học tiếng Anh hàng ngày để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé !  

Alice Nguyen
Alice Nguyen
Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!