zalo
[Tổng hợp] Kiến thức vị ngữ trong tiếng Anh kèm bài tập ví dụ (có đáp án)
Học tiếng anh

[Tổng hợp] Kiến thức vị ngữ trong tiếng Anh kèm bài tập ví dụ (có đáp án)

Nguyễn Hậu
Nguyễn Hậu

16/03/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Vị ngữ là thành phần quan trọng, giúp người đọc, người nghe hiểu rõ ngữ cảnh đang được nhắc đến. Trong bài viết này, Monkey sẽ giới thiệu chi tiết cho bạn các kiến thức về vị ngữ trong tiếng Anh. Qua đó, bạn sẽ hiểu tường tận về ý nghĩa, định nghĩa, cách sử dụng và các loại vị ngữ được sử dụng. Đồng thời, hãy tham khảo các ví dụ được đưa ra để hiểu sâu hơn nhé.

Định nghĩa vị ngữ trong tiếng Anh là gì?

Vị ngữ trong tiếng Anh là một từ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ trong câu. Theo từ điển Oxford, vị ngữ được định nghĩa là một từ hoặc cụm từ được thêm vào giúp cải thiện hoặc làm nghĩa cho câu. Trong khi đó, từ điển Cambridge định nghĩa vị ngữ là “một phần của một mệnh đề thường theo sau động từ trong tiếng Anh và bổ sung thêm thông tin về chủ ngữ hoặc tân ngữ”.

Định nghĩa về vị ngữ trong tiếng Anh. (Ảnh: Monkey Việt Nam)

Ví dụ: 

  • Today is Friday.

  • Marry is a student.

  • Your dress is beautiful.

  • She looks so pretty.

  • We were exhausted after a day of tiring work.

Phân loại vị ngữ trong câu

Vị ngữ trong câu tiếng Anh được chia thành nhiều dạng khác nhau. Cụ thể: 

Vị ngữ trong tiếng Anh là cụm động từ

Một cụm động từ thường sẽ được cấu thành từ 2 thành phần là động từ chính và tân ngữ. Trong đó, tân ngữ có thể có hoặc không, tùy thuộc vào động từ chính của cụm động từ là nội động từ hay ngoại động từ. 

Vị ngữ là nội động từ

Nếu động từ chính là nội động từ thì cụm động từ thường sẽ không cần đến sự bổ trợ của tân ngữ. Ví dụ một số nội động từ như: laugh, sit, sleep, cry, arrive, lie,...

Ví dụ:  

Marry usually sleeps at 10.30 pm. ( Marry thường đi ngủ lúc 10h30 tối.) 

Vị ngữ là ngoại động từ (có tân ngữ)

Đối với động từ có tân ngữ thì tân ngữ là thành phần bị chủ ngữ hoặc 1 động từ tác động vào. Động từ có tân ngữ sử dụng để đề cập đến những hành động có sự tương tác với những sự vật khác. 

  • Tân ngữ là cụm danh từ:

Ví dụ: We eat seafood. ( Chúng tôi ăn hải sản.) Trong đó, “seafood” là tân ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ “we” đang ăn gì.

  • Tân ngữ ở dạng To+Verb/ V-ing: 

Ở dạng V-ing thông thường sẽ là các từ có nghĩa cảm nhận như hate, like, enjoy,...Hoặc những hoạt động mang tính luyện tập lặp đi lặp lại như stop, practice, go,...

Ví dụ: I like watching TV. (Tôi thích xem tivi.) 

Ở dạng To + Verb thì đứng sau những cụm từ như need, start, begin, love, hate,...

Ví dụ: I want to go cinema at the weekend. ( Tôi muốn xem phim vào cuối tuần.) 

  • Tân ngữ dạng that-clause:

Tân ngữ ở dạng này sẽ đi cùng với các động từ cần thông tin kèm theo có thể miêu tả bằng mệnh đề. Mệnh đề đi sau “that” gồm chủ ngữ và vị ngữ. 

Ví dụ: I think that he go to late. ( Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ đến muộn.) 

  • Tân ngữ là một đại từ 

Trong trường hợp 1 đối tượng đã xác định hay đã biết đến trước đó thì chúng ta sử dụng đại từ tân ngữ đứng sau động từ như: it, them, her, him, them, us,...

Ví dụ: Do you love Marry?  - Yes, I love her so much. ( Bạn có quý mến Marry không? Có, tôi yêu cô ấy rất nhiều.) 

Vị ngữ có trợ động từ

Trợ động từ trong tiếng Anh có chức năng bổ sung ý nghĩa cho một động từ khác. Vị ngữ có chứa trợ động từ thường thấy ở những cấu trúc ngữ pháp như hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn phủ định,...

Ví dụ: We're not going to Paris. ( Chúng tôi sẽ không đi đến Paris.) 

Các trường hợp đặc biệt của vị ngữ

Ngoài các trường hợp kể trên, còn có 3 dạng đặc biệt của vị ngữ các bạn cần lưu ý khi học tiếng Anh. 

3 Trường hợp đặc biệt của vị ngữ trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dạng 1: Động từ + Tính từ

Vị ngữ ở dạng động từ + tính từ nếu động từ trong câu thuộc các trường hợp: seem, sound, taste, feel, look,...Trong khi đó, tính từ có chức năng mô tả tính chất, đặc điểm của chủ ngữ. 

Ví dụ: He looks so handsome. ( Anh ấy trông thật đẹp trai.) 

Dạng 2: Động từ + Cụm danh từ

Vị ngữ trong tiếng Anh ở dạng động từ + cụm danh từ trong trường hợp động từ được sử dụng như to be, become. Đồng thời, công thức vị ngữ để nêu lên chủ ngữ là ai? cái gì?

Ví dụ: She is a singer. ( Cô ấy là một ca sĩ.)

Dạng 3: Động từ + cụm giới từ

Dạng này được sử dụng để thông tin về chủ ngữ ở đâu? lúc nào?

Ví dụ: Bob is at school ( Bob đang ở trường học.) 

Bài tập về vị ngữ trong tiếng Anh

Bài 1: Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây

  1. You seem dedicated.

  2. I have never seen a ghost in my life.

  3. I am happy to see you again.

  4. Don’t put this on.

  5. The food you cooked last night tasted amazing.

  6. We admire your efforts.

  7. You can’t call me your friend.

  8. My parents named him Papaya.

  9. Don’t look up.

  10. I was never your enemy.

Đáp án: 

  1. Subject complement = dedicated

  2. Object complement = a ghost

  3. Subject complement = happy, Adjective complement = to see you again

  4. Adverbial complement = on

  5. Subject complement = amazing

  6. Verb complement = your efforts

  7. Verb complement = me, Object complement = your friend

  8. Verb complement = him, Object complement = Papaya

  9. Adverbial complement = on

  10. Subject complement = your enemy

Bài 2: Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây

  1. Luke and Lorelai named their daughter Rory. 

  2. What I said made my uncle angry.

  3. The chief guest was late to the meeting. 

  4. I am irritated.

  5. All the members of the team were not happy with the decision. 

  6. We elected Gokul the class leader.

  7. The cupboard was broken. 

  8. My neighbor is French. 

  9. Yesterday, the whole city was on red alert. 

  10. Dennis is an architect. 

Đáp án: 

  1. Luke and Lorelai named their daughter Rory. – Object Complement

  2. What I said made my uncle angry. – Object Complement

  3. The chief guest was late to the meeting. – Subject Complement

  4. I am irritated. – Subject Complement

  5. All the members of the team were not happy with the decision. – Subject Complement

  6. We elected Gokul the class leader. – Object Complement

  7. The cupboard was broken. – Subject Complement

  8. My neighbor is French. – Subject Complement

  9. Yesterday, the whole city was on red alert. – Subject Complement

  10. Dennis is an architect. – Subject Complement

Mong rằng những kiến thức về vị ngữ trong tiếng Anh trong bài sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng. Và đừng quên theo dõi Monkey để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nữa nhé.

 

Nguyễn Hậu
Nguyễn Hậu

Tôi là Nguyễn Hậu - chuyên viên Content Writer. Với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực mẹ và bé, tôi mong muốn chia sẻ kiến thức giá trị đến bạn đọc.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!
Mã mới