Đối với học sinh lớp 1, tiếng Việt là môn học quan trọng chiếm phần lớn thời khóa biểu của bé. Bên cạnh các bài giảng trên lớp, nhà trường cũng sẽ tổ chức thi học kì để kiểm tra trình độ các bé. Mục đích của kì thi này là để giúp đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của trẻ sau 1 năm học. Nếu bạn cũng đang tìm đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt thì đừng bỏ qua bài viết sau.
Tổng hợp các bộ đề thi học kì 2 cho học sinh lớp 1 bộ môn Tiếng Việt
Đối với trẻ mới bước vào lớp 1, làm đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt có thể gây khó khăn mặc dù trẻ đã được làm qua đề thi tiếng Việt lớp 1 học kì 1. Bởi lúc này bé chưa nắm vững được những kiến thức đã học và cần ôn luyện nhiều hơn. Thông thường, mỗi bộ đề thi Tiếng Việt cho trẻ lớp 1 sẽ gồm 2 phần là đọc và viết.
Trong phần đọc, các bé sẽ được giáo viên yêu cầu đọc 1 đoạn trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. Sang đến phần viết, bé sẽ phải chép chính tả kèm theo làm một số bài tập luyện từ, luyện câu. Vì vậy, phụ huynh nên tìm trước nguồn đề học kì 2 lớp 1 bộ môn Tiếng Việt cho bé luyện trước.
Việc tập luyện đề thi học kì trước sẽ giúp trẻ lớp 1 làm quen với các dạng bài tập có trong đề. Đồng thời cha mẹ cũng có thể giúp con nhỏ hệ thống lại những kiến thức đã học của môn Tiếng Việt. Dưới đây là 10 bộ đề thi tiếng Việt học kì 2 của học sinh lớp 1 được Vmonkey tổng hợp lại:
Xem thêm: Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt cho bé ôn tập
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 1
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 đề 1
I. Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?
a) Ngôi nhà thứ hai của em
b) Nơi vui chơi thú vị
c) Nơi thư giãn của mọi người
Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?
a) Dạy em những điều hay
b) Dạy em thành người tốt
c) Tất cả hai ý trên
Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?
a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em
b) Trường học dạy em thành người tốt
c) Tất cả hai ý trên
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”)
2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay
Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a)
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c)
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c)
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 đề 2
I. Đọc hiểu
Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
a) Hà Nội
b) Thành phố Hồ Chí Minh
c) Nghệ An
Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?
a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ
b) Sáng long lanh
c) Cả hai ý trên
Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?
a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm
b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già
c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính
d) Tất cả các ý trên
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu son” đến “cổ kính”).
2. Viết vào chỗ trống.
a) ươm hay ướp
b) ươn hay ương
Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Khoanh vào a)
Câu 2 (3 điểm): Khoanh vào c)
Câu 3 (4 điểm): Khoanh vào d)
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm)
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:
a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn
b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 3
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 đề 3
I. Đọc hiểu
Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?
a) Đưa gấu bông cho chị
a) Cùng chị chơi gấu bông
c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình
Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?
a) Rất vui
b) Rất buồn
c) Rất thích thú
Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?
a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình
b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau
c) Cả hai ý trên
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)
2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc
Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c)
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b)
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c)
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm)
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: quy tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 4
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 đề 4
I. Đọc hiểu
Bài đọc: SAU CƠN MƯA (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 124)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Sau trận mưa rào, cảnh vật như thế nào?
a) Héo tàn
b) Sáng sủa và tươi mát
c) U ám
Câu 2: Sau cơn mưa rào, bầu trời như thế nào?
a) Xanh bóng như vừa được giội rửa
b) Oi ả, khó chịu
c) Ảm đạm
Câu 3: Cơn mưa rào đem lại lợi ích gì?
a) Cây cối xanh tươi
b) Không khí mát mẻ
c) Cả hai ý trên
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết bài: Sau cơn mưa (từ đầu đến “ánh mặt trời”)
2. Viết vào chỗ trống:
a) xay hay say
….. lúa, hăng …..
b) xây hay xay
thợ ….., thóc ….. hạt
Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b)
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a)
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c)
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm)
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:
a) xay lúa, hăng say
b) thợ xây, thóc xay hạt
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 5
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 đề 5
I. Đọc hiểu
Bài đọc: QUYỂN VỞ CỦA EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 76)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra?
a) Những trang giấy trắng tinh
b) Từng dòng kẻ ngay ngắn
c) Cả hai ý trên
Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình?
a) Viết cho sạch đẹp
b) hải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng
c) Cho nhiều điểm tốt
Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?
a) Của những bạn học trò lớp lớn
b) Của những bạn học trò ngoan
c) Của những học trò được luyện chữ
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết bài: Quyển vở của em (khổ thơ 3)
2. Điền và chỗ trống: iêt hay uyêt
Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c)
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a)
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào b)
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm)
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm)
Bài tập làm đúng là: vầng trăng khuyết, em bé viết bài, siết chặt tay nhau, tuyết rơi trắng xóa.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 6
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 đề 6
Bài đọc: MẸ VÀ CÔ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 73)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Buổi sáng bé làm gì?
a) Chào mẹ và chào cô giáo
b) Chào mẹ rồi chạy tới ôm cổ cô
c) Chào mẹ rồi vào nhà học bài
Câu 2: Buổi chiều bé làm gì?
a) Chào cô rồi vào lớp học
b) Chào cô rồi sà vào lòng mẹ
c) Chào mẹ rồi đi học
Câu 3: Nội dung bài nói lên điều gì?
a) Bé rất yêu cô
b) Bé rất yêu mẹ
c) Cả hai ý trên
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài: Mẹ và cô (khổ thơ 1)
2. Điền và chỗ trống: ui hay uôi
Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b)
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b)
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c)
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm)
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: con muỗi, mũi dao, dòng suối, múi cam.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 7
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 đề 7
Bài đọc: CON QUẠ THÔNG MINH (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 79)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ?
a) Nước trong lọ có ít
b) Cổ lọ cao
c) Cả hai ý trên
Câu 2: Để uống được nước, quạ nghĩ ra kế gì?
a) Lấp mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ để nước dâng lên dần
b) Đập bể lọ để nước đổ ra ngoài
c) Làm đổ lọ nước để có nước uống
Câu 3: Quạ uống được nước mà không làm vỡ lọ là nhờ đâu?
a) Trí thông minh
b) Lòng dũng cảm
c) Sự hiếu thắng
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết bài: Con quạ thông minh (từ đầu đến “nước dâng lên dần dần”)
2. Điền và chỗ trống: ân hay âng
Nhân d…., nước ……, cái c…., v…… lời
Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c)
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a)
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a)
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm)
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nhân dân, nước dâng, cái cân, vâng lời.
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 8
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 đề 8
Bài đọc: HOA NGỌC LAN (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 61)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Thân cây ngọc lan như thế nào?
a) Cao, to
b) Vỏ bạc trắng
c) Tất cả các ý trên
Câu 2: Nụ hoa lan màu gì?
a) Xanh nhạt
b) Trắng ngần
c) Tím biếc
Câu 3: Hoa ngọc lan có những nét đẹp gì?
a) Cánh xòe ra duyên dáng
b) Những cánh hoa chồng chất lên nhau
c) Sắc màu hoa lan rực rỡ
II. Kiểm tra viết
1. Viết bài: Hoa ngọc lan (từ đầu đến “xòe ra duyên dáng”)
2. Điền và chỗ trống: an hay ang
Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c)
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b)
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a)
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm)
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: khoai lang, lan can, duyên dáng, dán tem.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 9
Đề thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 1 đề 9
Bài đọc: NGÔI NHÀ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 82)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì?
a) Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm
b) Thành phố sầm uất, xe cộ tấp nập
c) Cả hai ý trên
Câu 2: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì?
a) Tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi
b) Nghe mùi thơm của rơm rạ
c) Cả hai ý trên
Câu 3: Nội dung bài nói gì?
a) Vẻ đẹp mộc mạc của ngôi nhà ở vùng nông thôn
b) Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình
c) Cả hai ý trên
II. Kiểm tra viết
1. Viết đúng bài Ngôi nhà (khổ thơ 3)
2. Điền và chỗ trống: d hay gi
của để ….ành, ….ành độc lập, bé ….ang tay, ….ang sơn tươi đẹp
Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a)
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c)
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c)
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm)
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm)
Bài tập làm đúng là: của để dành, giành độc lập, bé dang tay, giang sơn tươi đẹp
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 10
Bài đọc: MƯU CHÚ SẺ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 70)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Khi Sẻ bị Mèo chộp, Sẻ đã nói gì với Mèo?
a) Xin anh thả tôi ra
b) Xin anh đừng ăn thịt tôi
c) Tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?
Câu 2: Nghe Sẻ nói, Mèo đã làm gì?
a) Đặt Sẻ xuống, đưa hai chân vuốt râu, xoa mép
b) Mèo quyết không nghe, vẫn giữ chặt chim Sẻ
c) Mèo đem Sẻ nhốt vào chuồng rồi đi rửa mặt
Câu 3: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
a) Bay vụt đi
b) Đứng xem Mèo rửa mặt
c) Nói lời cảm ơn Mèo
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài: Mưu chú Sẻ (từ đầu đến “vuốt râu, xoa mép”)
2. Điền và chỗ trống: en hay ăn
Hướng dẫn đánh giá và cho điểm
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c)
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a)
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a)
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm)
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nén sợ, nắn nót, sóng vỗ lăn tăn.
Những lưu ý khi dạy trẻ ôn thi đề học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt tại nhà
Để có thể giúp bé làm bài tập trong bộ đề thi học kì 2 của lớp 1 bộ môn Tiếng Việt một cách tốt nhất. Phụ huynh nên kiên nhẫn ngồi hướng dẫn bé làm bài và lưu tâm đến những điều sau:
Đặt giờ làm bài để bé quen với thời gian học
Các bé trong độ tuổi từ 5 đến 6 tuổi thường khó lòng ngồi yên 1 chỗ và tập trung học trong thời gian dài. Vì vậy, cha mẹ hãy đặt giờ cho bé khoảng 30 đến 1 giờ học tập mỗi ngày. Điều này sẽ tạo thói quen cho bé khi làm các bộ đề môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 2.
Giúp bé luyện thi Tiếng Việt lớp 1 tốt hơn với VMonkey
Cha mẹ bên cạnh việc hướng dẫn con làm đề còn có thể cho con học Tiếng Việt qua ứng dụng VMonkey. Đây là phần mềm học tiếng Việt cho bé theo chương trình GDPT mới dành cho trẻ mầm non và tiểu học. Ứng dụng sẽ giúp các bé học thuộc bảng chữ cái tiếng Việt cũng như cách ghép các âm, từ và sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt linh hoạt hơn.
Ngoài ra, VMonkey còn có 700+ truyện tranh tương tác, 1500+ câu hỏi tương tác và 300+ sách nói chọn lọc đem lại cho bé kho từ vựng phong phú, đa dạng. Các bé khi học Tiếng Việt bằng ứng dụng sẽ thêm hứng thú và nhớ mặt chữ, cách phát âm lâu hơn. Từ đó bé có thể áp dụng những thứ đã học trên ứng dụng vào giải đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1.
Trên đây là một số bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt mà phụ huynh có thể cho bé làm tại nhà. Việc học tiếng Việt của trẻ là quá trình rèn luyện lâu dài và cha mẹ cần có kiên nhẫn cho con. Liên hệ số 1900.636.052 hoặc truy cập để tham khảo về phần mềm dạy học cho trẻ nhỏ.