zalo
100+ Bài tập ôn toán lớp 4 lên lớp 5 và cách học hiệu quả
Học toán

100+ Bài tập ôn toán lớp 4 lên lớp 5 và cách học hiệu quả

Tác giả: Hoàng Hà

Ngày cập nhật: 06/06/2025

article_table_of_contents

Toán lớp 4 lên lớp 5 là giai đoạn quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho chương trình học mới. Với bộ trọn bộ bài tập toán lớp 4 lên lớp 5 kèm theo phương pháp ôn luyện hiệu quả mà Monkey chia sẻ sau đây, sẽ góp phần phụ huynh và học sinh sẽ có thêm tài liệu hữu ích để rèn luyện tư duy và nâng cao kỹ năng giải toán một cách vững chắc.

Ôn toán lớp  4 lên lớp 5 cần học những kiến thức gì?

Khi chuyển từ lớp 4 lên lớp 5, học sinh cần có nền tảng kiến thức vững chắc để tiếp thu tốt chương trình học mới, vốn có nhiều kiến thức nâng cao hơn cả về lý thuyết lẫn kỹ năng giải bài. Việc ôn tập đúng trọng tâm sẽ giúp các em tự tin hơn khi bước vào năm học mới. Dưới đây là những nội dung quan trọng cần ôn luyện trong quá trình học toán lớp 4 chuẩn bị lên lớp 5:

Chương trình toán lớp 4 chuẩn bị lên lớp 5 có nhiều kiến thức bé phải ôn (Ảnh: Sưu tầm internet)

1. Số học

  • Nắm vững cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên đến hàng triệu trong toán lớp 4.

  • Thực hiện thành thạo các phép cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số.

  • Biết nhân, chia một số với 10, 100, 1000.

  • Hiểu và áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9.

  • Ôn tập và củng cố kiến thức về phân số: rút gọn, quy đồng, so sánh, cộng trừ phân số.

2. Đại lượng và đo lường

  • Ôn lại cách đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích và thời gian.

  • Thực hiện phép tính với số đo đại lượng, đặc biệt chú trọng đến việc đổi đơn vị trước khi tính.

3. Hình học

4. Giải toán có lời văn

  • Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài, xác định dữ kiện và yêu cầu.

  • Ôn các dạng toán quen thuộc như: tìm hai số khi biết tổng và hiệu, toán rút về đơn vị, trung bình cộng, toán có yếu tố hình học, tỷ số.

5. Một số kiến thức mở rộng

  • Làm quen với biểu đồ đơn giản, bảng số liệu.

  • Thử sức với một số bài toán nâng cao để phát triển tư duy logic và khả năng phân tích.

Trọn bộ bài tập toán lớp 4 lên lớp 5 cùng bé ôn luyện tại nhà

Để có sự chuẩn bị tốt khi học toán lớp 4 chuẩn bị lên lớp 5, ba mẹ có thể cùng con ôn luyện các dạng toán và bài tập sau đây:

Tổng hợp các bài tập toán lớp 4 chuẩn bị lên lớp 5 để cùng bé ôn tập (Ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng bài cấu tạo số tự nhiên

Dạng toán về cấu tạo số tự nhiên giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của từng chữ số trong số có nhiều chữ số. Qua đó, các em nắm vững khái niệm giá trị chữ số, chữ số hàng đơn vị, chục, trăm..., biết cách phân tích số thành tổng các giá trị theo từng hàng, và tìm số theo điều kiện cho trước. Đây là nền tảng quan trọng để học tốt phần số học ở lớp 5. Dưới đây là một số bài tập cơ bản:

Bài 1: Xác định giá trị chữ số theo hàng

  1. Trong số 4 735, chữ số 7 thuộc hàng nào và có giá trị là bao nhiêu?

  2. Trong số 60 423, chữ số 6 có giá trị là bao nhiêu?

  3. Chữ số 2 trong số 28 904 có giá trị là bao nhiêu?

  4. Trong số 91 208, chữ số 0 thuộc hàng nào?

  5. Giá trị của chữ số 1 trong số 513 067 là bao nhiêu?

  6. Trong số 807 032, chữ số 3 có giá trị là?

  7. Chữ số 5 trong số 1 523 có giá trị là?

  8. Trong số 340 009, chữ số 0 xuất hiện mấy lần và ở những hàng nào?

  9. Chữ số 9 trong 89 612 có giá trị gì?

  10. Trong số 1 000 001, chữ số 1 có giá trị là?

Đáp án:

  1. Hàng trăm, giá trị 700

  2. Giá trị 60 000

  3. Giá trị 20 000

  4. Hàng chục, giá trị 0

  5. Giá trị 10 000

  6. Giá trị 30

  7. Giá trị 500

  8. 3 lần; hàng chục nghìn, nghìn, hàng chục

  9. Giá trị 9000

  10. Giá trị 1 (ở hàng triệu và hàng đơn vị)

Bài 2: Phân tích số thành tổng các giá trị

  1. Phân tích số 3 245 thành tổng các giá trị của từng chữ số.

  2. Viết số 50 816 thành tổng các hàng.

  3. Phân tích 91 002 theo cấu tạo số.

  4. 74 000 gồm những hàng nào?

  5. Số 6 073 được cấu tạo như thế nào?

  6. Phân tích 800 609 thành tổng các giá trị.

  7. Viết số 42 010 theo cấu tạo.

  8. Viết 300 001 thành tổng các thành phần theo giá trị chữ số.

  9. Phân tích 10 005.

  10. 901 230 gồm những giá trị nào?

Đáp án:

  1. 3000 + 200 + 40 + 5

  2. 50 000 + 800 + 10 + 6

  3. 90 000 + 1 000 + 2

  4. 70 000 + 4 000

  5. 6 000 + 70 + 3

  6. 800 000 + 600 + 9

  7. 40 000 + 2 000 + 10

  8. 300 000 + 1

  9. 10 000 + 5

  10. 900 000 + 1 000 + 200 + 30

Bài 3: Điền số theo cấu tạo

  1. Viết số có 3 nghìn, 2 trăm, 5 chục và 6 đơn vị.

  2. Viết số gồm 7 trăm nghìn, 4 nghìn, 0 trăm, 2 chục và 1 đơn vị.

  3. Số gồm 5 chục nghìn, 8 trăm và 3 đơn vị là?

  4. Viết số có cấu tạo: 200 000 + 30 000 + 4 000 + 500 + 60 + 9

  5. Viết số gồm: 6 trăm nghìn, 0 chục nghìn, 1 trăm, 9 đơn vị

  6. Viết số gồm: 9 đơn vị và 3 chục

  7. Viết số: 80 nghìn + 4 trăm + 20

  8. Viết số có cấu tạo: 100 000 + 2000 + 30

  9. Viết số có 2 chục nghìn, 7 nghìn, 1 trăm, 5 chục, 0 đơn vị

  10. Viết số gồm: 1 triệu, 0 trăm nghìn, 2 chục nghìn

Đáp án:

  1. 3 256

  2. 704 021

  3. 50 803

  4. 234 569

  5. 600 109

  6. 39

  7. 80 420

  8. 102 030

  9. 27 150

  10. 1 020 000

Bài 4: Tìm số theo điều kiện

  1. Tìm số có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 4, hàng chục là 0, hàng đơn vị là 7.

  2. Số có 4 chữ số, chữ số hàng nghìn là 6, tổng các chữ số là 15. Tìm số đó.

  3. Số có 5 chữ số, chữ số hàng chục nghìn là 2, các chữ số còn lại là số 0.

  4. Tìm số có 6 chữ số, chữ số hàng triệu là 1, còn lại là 0.

  5. Số có chữ số hàng nghìn là 5, chữ số hàng chục là 7, còn lại là 0.

  6. Tìm số có 3 chữ số, chữ số hàng trăm gấp 2 lần hàng chục, hàng đơn vị là 5.

  7. Một số có 4 chữ số, tổng các chữ số là 10, biết số đó chia hết cho 5.

  8. Tìm số có 5 chữ số, chữ số đầu là 9, chữ số cuối là 1, tổng các chữ số bằng 20.

  9. Viết số có 6 chữ số, gồm 3 số 1 và 3 số 0.

  10. Viết số có 3 chữ số sao cho tổng là 6 và không có chữ số nào giống nhau.

Đáp án:

  1. 407

  2. 6 258

  3. 20 000

  4. 1 000 000

  5. 5 070

  6. 421 hoặc 842 (tuỳ điều kiện)

  7. 1 405

  8. 9 5412 hoặc 9 4321… (nhiều đáp án thỏa mãn)

  9. 101 100, 110 010, 100 110,…

123, 132, 312,… (các số có tổng 6 và chữ số khác nhau)

2. Dạng bài phân số và số thập phân

Trong giai đoạn ôn từ lớp 4 lên lớp 5, phân số và số thập phân là một trong những nội dung cốt lõi. Học sinh cần hiểu được bản chất của phân số (tử số, mẫu số), cách rút gọn, quy đồng, so sánh và thực hiện các phép cộng, trừ cơ bản. Đồng thời, việc làm quen với số thập phân, cách đọc, viết, đổi đơn vị và so sánh sẽ là nền tảng để học sinh tiếp cận tốt chương trình toán lớp 5.

Bài 1: Nhận biết và đọc phân số, số thập phân

  1. Viết phân số biểu thị 5 phần trong tổng 8 phần.

  2. Đọc phân số: 7/10

  3. Viết số thập phân tương ứng với phân số: 3/10

  4. Viết số thập phân có ba phần mười.

  5. Viết phân số biểu diễn: 0,5

  6. Viết phân số biểu diễn: 0,25

  7. Số 0,1 được đọc là gì?

  8. Viết số thập phân có bốn phần trăm.

  9. Viết số thập phân: ba phần mười hai.

Đáp án:

  1. 5/8

  2. Bảy phần mười

  3. 0,3

  4. 0,3

  5. 1/2

  6. 1/4

  7. Một phần mười

  8. 0,04

  9. 3/12 hoặc 0,25 (nếu rút gọn)

Bài 2: So sánh phân số và số thập phân

  1. So sánh: 2/5 … 3/5

  2. So sánh: 0,4 … 0,7

  3. Số nào lớn hơn: 1/2 hay 0,6?

  4. Điền dấu thích hợp: 3/10 … 0,25

  5. Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 1/3; 0,3; 2/5

  6. So sánh: 5/10 … 0,5

  7. Số nhỏ nhất: 0,75; 3/4; 0,7

  8. Viết dấu >, <, = vào: 0,25 … 1/4

  9. So sánh: 7/10 và 0,9

  10. Sắp xếp: 1/5; 0,2; 0,25

Đáp án:

  1. 2/5 < 3/5

  2. 0,4 < 0,7

  3. 0,6 > 1/2

  4. 3/10 > 0,25

  5. 0,3; 1/3; 2/5

  6. =

  7. 0,7

  8. =

  9. 7/10 < 0,9

  10. 1/5 = 0,2 < 0,25

Bài 3: Quy đồng, rút gọn và đổi giữa phân số và số thập phân

  1. Rút gọn phân số 6/9.

  2. Rút gọn: 15/25

  3. Viết 0,75 dưới dạng phân số tối giản.

  4. Viết 3/4 dưới dạng số thập phân.

  5. Quy đồng mẫu số: 2/5 và 3/10

  6. Viết 1,25 dưới dạng phân số.

  7. Đổi: 1/10 = ? (số thập phân)

  8. Viết số thập phân thành phân số: 0,6

  9. Rút gọn phân số: 24/36

  10. Viết số thập phân thành hỗn số: 1,5

Đáp án:

  1. 2/3

  2. 3/5

  3. 3/4

  4. 0,75

  5. 2/5 = 4/10; 3/10 giữ nguyên

  6. 5/4

  7. 0,1

  8. 3/5

  9. 2/3

  10. 1 1/2

Bài 4: Phép tính với phân số và số thập phân (cơ bản)

  1. 1/2 + 1/2 = ?

  2. 3/10 + 2/10 = ?

  3. 5/6 – 1/6 = ?

  4. 0,3 + 0,2 = ?

  5. 0,9 – 0,4 = ?

  6. Tính: 0,5 + 0,25

  7. 3/4 – 1/4 = ?

  8. 0,6 + 0,1 = ?

  9. 7/10 – 3/10 = ?

  10. 0,8 – 0,3 = ?

Đáp án:

  1. 1

  2. 5/10 = 1/2

  3. 4/6 = 2/3

  4. 0,5

  5. 0,5

  6. 0,75

  7. 2/4 = 1/2

  8. 0,7

  9. 4/10 = 2/5

  10. 0,5

Bài 5: Giải toán có lời văn với phân số và số thập phân

  1. Lan ăn 2/5 chiếc bánh, Nam ăn 1/5. Hỏi cả hai ăn bao nhiêu phần bánh?

  2. Một bồn nước chứa 0,75 lít. Rót ra 0,25 lít. Hỏi còn lại bao nhiêu lít?

  3. Một thửa ruộng đã cấy 3/4 diện tích. Hỏi còn lại bao nhiêu phần chưa cấy?

  4. Một đoạn dây dài 1m. Cắt đi 0,4m. Đoạn còn lại dài bao nhiêu mét?

  5. Trong lớp có 30 học sinh, 2/5 là học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu học sinh nữ?

  6. Một bình nước có 1,5 lít. Dùng hết 0,75 lít. Còn lại bao nhiêu lít?

  7. Một người đi bộ mỗi giờ 0,8 km. Hỏi 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km?

  8. Một đoạn thẳng được chia làm 10 phần bằng nhau, tô màu 3 phần. Hỏi đã tô bao nhiêu phần trăm?

  9. Một tấm bìa có diện tích 1m². Sơn màu xanh 0,6m². Hỏi diện tích chưa sơn là bao nhiêu?

  10. Một cửa hàng bán được 0,25 tấn gạo trong buổi sáng và 0,5 tấn vào buổi chiều. Cả ngày bán được bao nhiêu tấn?

Đáp án:

  1. 3/5 chiếc bánh

  2. 0,75 – 0,25 = 0,5 lít

  3. 1 – 3/4 = 1/4 diện tích

  4. 1 – 0,4 = 0,6m

  5. 30 × 2/5 = 12 học sinh

  6. 1,5 – 0,75 = 0,75 lít

  7. 0,8 × 3 = 2,4 km

  8. 30%

  9. 1 – 0,6 = 0,4 m²

  10. 0,25 + 0,5 = 0,75 tấn

3. Bài tập toán lớp 4 lên lớp 5 dạng trung bình cộng

Toán trung bình cộng là dạng bài giúp học sinh rèn luyện khả năng tính toán, suy luận logic và giải quyết vấn đề thực tế. Trong giai đoạn chuyển tiếp từ lớp 4 lên lớp 5, học sinh cần nắm chắc cách tính trung bình cộng của nhiều số, hiểu ý nghĩa thực tế của kết quả, và áp dụng vào các bài toán có lời văn.

Công thức cơ bản: Trung bình cộng = Tổng các số / Số lượng số

Bài 1: Tính trung bình cộng (cơ bản)

  1. Tính trung bình cộng của 4 và 6.

  2. Tính trung bình cộng của 8; 10 và 12.

  3. Trung bình cộng của 15; 20 và 25 là?

  4. Tìm trung bình cộng của 3 số: 100; 200; 300.

  5. Trung bình cộng của 5; 10; 15; 20 là bao nhiêu?

  6. Tính trung bình cộng của 2; 4; 6; 8; 10.

  7. Tính trung bình cộng của 40 và 60.

  8. Tính trung bình cộng của 81; 87; 93.

  9. Trung bình cộng của 7 số đều bằng 10 là bao nhiêu?

  10. Trung bình cộng của 25 và 35 là?

Đáp án:

  1. (4 + 6) ÷ 2 = 5

  2. (8 + 10 + 12) ÷ 3 = 10

  3. (15 + 20 + 25) ÷ 3 = 20

  4. (100 + 200 + 300) ÷ 3 = 200

  5. (5 + 10 + 15 + 20) ÷ 4 = 12,5

  6. (2 + 4 + 6 + 8 + 10) ÷ 5 = 6

  7. (40 + 60) ÷ 2 = 50

  8. (81 + 87 + 93) ÷ 3 = 87

  9. 10

  10. (25 + 35) ÷ 2 = 30

Bài 2: Tìm số khi biết trung bình cộng

  1. Ba số có trung bình cộng là 6. Tổng của ba số là bao nhiêu?

  2. Trung bình cộng của hai số là 18. Tổng hai số bằng bao nhiêu?

  3. Tìm tổng của 5 số có trung bình cộng là 10.

  4. Một nhóm có 4 học sinh, điểm trung bình là 8. Tổng điểm cả nhóm là?

  5. Hai số có tổng bằng 60. Trung bình cộng của hai số là?

  6. Bốn số có tổng bằng 48. Trung bình cộng là bao nhiêu?

  7. Tìm tổng của 6 số có trung bình cộng là 12.

  8. Một học sinh làm 3 bài kiểm tra, điểm trung bình là 9. Tổng điểm 3 bài là?

  9. Trung bình cộng của 2 số là 13, tổng là bao nhiêu?

  10. 5 số có tổng là 75. Trung bình cộng là?

Đáp án:

  1. 6 × 3 = 18

  2. 18 × 2 = 36

  3. 10 × 5 = 50

  4. 8 × 4 = 32

  5. 60 ÷ 2 = 30

  6. 48 ÷ 4 = 12

  7. 12 × 6 = 72

  8. 9 × 3 = 27

  9. 13 × 2 = 26

  10. 75 ÷ 5 = 15

Bài 3: Tìm số còn thiếu trong dãy số

  1. Ba số có trung bình cộng là 12. Biết hai số đầu là 10 và 14. Tìm số thứ ba.

  2. Trung bình cộng của 4 số là 9. Biết ba số đầu là 8; 9; 10. Tìm số thứ tư.

  3. Bốn số có tổng là 100. Biết ba số đầu là 20; 25; 30. Tìm số còn lại.

  4. Năm số có trung bình cộng là 6. Biết bốn số là 5; 6; 7; 8. Tìm số còn thiếu.

  5. Ba số có tổng là 60. Biết hai số đầu là 20 và 15. Tìm số thứ ba.

  6. Tìm số thứ tư biết ba số đầu là 11; 12; 13 và trung bình cộng của 4 số là 12.

  7. Một học sinh có 4 bài kiểm tra: 9; 10; 8; và chưa biết điểm bài cuối. Trung bình cả 5 bài là 9. Điểm bài cuối là bao nhiêu?

  8. Trung bình cộng 3 số là 30. Hai số đầu là 25 và 35. Số thứ ba là?

  9. Ba số có trung bình cộng là 20. Hai số đầu là 15 và 20. Tìm số thứ ba.

  10. Trung bình cộng của 5 số là 14. Biết bốn số là 10; 12; 16; 18. Tìm số còn lại.

Đáp án:

  1. (12 × 3) – 10 – 14 = 36 – 24 = 12

  2. 9 × 4 – (8 + 9 + 10) = 36 – 27 = 9

  3. 100 – (20 + 25 + 30) = 100 – 75 = 25

  4. 6 × 5 – (5 + 6 + 7 + 8) = 30 – 26 = 4

  5. 60 – 20 – 15 = 25

  6. 12 × 4 – (11 + 12 + 13) = 48 – 36 = 12

  7. 9 × 5 – (9 + 10 + 8 + ?) = 45 – 27 = 18 → điểm còn lại là 18

  8. 30 × 3 – 25 – 35 = 90 – 60 = 30

  9. 20 × 3 – 15 – 20 = 60 – 35 = 25

  10. 14 × 5 – (10 + 12 + 16 + 18) = 70 – 56 = 14

Bài 4: Bài toán có lời văn – Trung bình cộng

  1. Trong ba ngày, cửa hàng bán được lần lượt 120; 150 và 180 sản phẩm. Tính số sản phẩm bán trung bình mỗi ngày.

  2. Ba học sinh đạt điểm kiểm tra là 9; 8 và 10. Tính điểm trung bình.

  3. Một người đi được 40km ngày thứ nhất, 60km ngày thứ hai. Trung bình mỗi ngày người đó đi bao nhiêu km?

  4. Trong tuần, nhiệt độ trung bình 5 ngày đầu là 27°C. Tổng nhiệt độ 5 ngày đó là bao nhiêu?

  5. Một học sinh làm 4 bài kiểm tra: 7; 8; 9 và x điểm. Trung bình là 8 điểm. Tìm x.

  6. Tổng số điểm của 4 học sinh là 36. Tính điểm trung bình mỗi học sinh.

  7. Ba bạn có trung bình 48 viên bi. Tổng số bi của ba bạn là?

  8. Tổng chiều cao của 5 học sinh là 750cm. Tính chiều cao trung bình.

  9. Bốn bạn có số kẹo lần lượt là 10; 12; 14; x. Biết trung bình là 13. Tìm x.

  10. Một học sinh đạt các điểm: 6, 7, 8. Điểm bài thứ tư là bao nhiêu để trung bình đạt 8?

Đáp án:

  1. (120 + 150 + 180) ÷ 3 = 450 ÷ 3 = 150 sản phẩm

  2. (9 + 8 + 10) ÷ 3 = 27 ÷ 3 = 9

  3. (40 + 60) ÷ 2 = 50km

  4. 27 × 5 = 135°C

  5. (7 + 8 + 9 + x) ÷ 4 = 8 → x = 8

  6. 36 ÷ 4 = 9

  7. 48 × 3 = 144 viên

  8. 750 ÷ 5 = 150cm

  9. (10 + 12 + 14 + x) ÷ 4 = 13 → x = 16

  10. (6 + 7 + 8 + x) ÷ 4 = 8 → x = 11 

4. Dạng bài tính kích thước hình học

Dạng toán ôn lớp 4 lên lớp 5 này giúp học sinh rèn luyện tư duy về không gian và hình học cơ bản, bao gồm các bài toán tính chu vi, diện tích, độ dài cạnh, chiều cao… của các hình như hình vuông, hình chữ nhật, tam giác, hình bình hành, hình thoi.

Trong chương trình toán lớp 4 và 5, học sinh cần nắm vững các công thức, hiểu mối liên hệ giữa các kích thước và vận dụng linh hoạt trong các bài toán có lời văn. Nên dưới đây là một số bài tập để các em áp dụng:

Bài 1: Chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông

  1. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm.

  2. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 4m.

  3. Tính chu vi hình vuông cạnh 6cm.

  4. Tính diện tích hình vuông cạnh 9dm.

  5. Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi.

  6. Một hình vuông có diện tích 49cm². Tính chu vi hình vuông đó.

  7. Một hình chữ nhật có chu vi 32cm, chiều rộng 6cm. Tính chiều dài.

  8. Tính diện tích hình chữ nhật có chu vi 36cm, chiều rộng 6cm.

  9. Hình vuông có chu vi 24cm. Tính diện tích.

  10. Tính chiều rộng hình chữ nhật có diện tích 72cm², chiều dài 12cm.

Đáp án:

  1. (8 + 5) × 2 = 26cm

  2. 10 × 4 = 40m²

  3. 6 × 4 = 24cm

  4. 9 × 9 = 81dm²

  5. Chiều rộng = 15 ÷ 3 = 5cm → Chu vi = (15 + 5) × 2 = 40cm

  6. Cạnh = √49 = 7cm → Chu vi = 7 × 4 = 28cm

  7. (32 ÷ 2) – 6 = 10cm

  8. (36 ÷ 2) = 18 → Chiều dài = 18 – 6 = 12cm → Diện tích = 12 × 6 = 72cm²

  9. Cạnh = 24 ÷ 4 = 6cm → Diện tích = 6 × 6 = 36cm²

  10. 72 ÷ 12 = 6cm

Bài 2: Tính kích thước còn thiếu

  1. Diện tích hình chữ nhật là 48cm², chiều dài là 8cm. Tính chiều rộng.

  2. Hình vuông có diện tích 64cm². Tính độ dài 1 cạnh.

  3. Chu vi hình chữ nhật là 50cm, chiều dài là 15cm. Tìm chiều rộng.

  4. Hình vuông có chu vi 36cm. Tính cạnh.

  5. Hình chữ nhật có diện tích 56cm², chiều rộng 7cm. Tính chiều dài.

  6. Chu vi hình vuông là 20cm. Tìm cạnh.

  7. Diện tích hình chữ nhật là 99m², chiều dài là 11m. Tính chiều rộng.

  8. Hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật, biết diện tích hình vuông là 49cm². Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng.

  9. Hình chữ nhật có chiều dài 14cm, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính diện tích.

  10. Hình vuông có chu vi 52cm. Tính diện tích.

Đáp án:

  1. 48 ÷ 8 = 6cm

  2. √64 = 8cm

  3. (50 ÷ 2) – 15 = 10cm

  4. 36 ÷ 4 = 9cm

  5. 56 ÷ 7 = 8cm

  6. 20 ÷ 4 = 5cm

  7. 99 ÷ 11 = 9m

  8. √49 = 7cm → HCN: dài = 14cm, rộng = 7cm → DT = 14 × 7 = 98cm²

  9. Rộng = 14 ÷ 2 = 7cm → DT = 14 × 7 = 98cm²

  10. 52 ÷ 4 = 13cm → DT = 13 × 13 = 169cm²

Bài 3: Bài toán có lời văn

  1. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 12m. Tính diện tích và chu vi mảnh vườn.

  2. Một sân trường hình vuông có chu vi 80m. Tính diện tích sân trường.

  3. Một tấm bảng hình chữ nhật có chiều dài 1,2m, rộng 0,8m. Tính diện tích.

  4. Một căn phòng hình vuông có diện tích 100m². Tính độ dài mỗi cạnh.

  5. Một tờ giấy hình chữ nhật có diện tích 210cm². Nếu chiều dài là 21cm, tìm chiều rộng.

  6. Một hình chữ nhật có chu vi 60cm. Chiều dài hơn chiều rộng 6cm. Tính diện tích hình đó.

  7. Một mảnh đất hình vuông có diện tích 400m². Tính chu vi.

  8. Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, diện tích 80cm². Tìm chiều rộng.

  9. Một hồ nước hình chữ nhật dài 30m, rộng 20m. Tính chu vi hồ nước.

  10. Một hình vuông có cạnh 15cm. Tính diện tích và chu vi.

Đáp án:

  1. DT = 25 × 12 = 300m²; CV = (25 + 12) × 2 = 74m

  2. Cạnh = 80 ÷ 4 = 20m → DT = 20 × 20 = 400m²

  3. 1,2 × 0,8 = 0,96m²

  4. Cạnh = √100 = 10m

  5. 210 ÷ 21 = 10cm

  6. Gọi chiều rộng là x → chiều dài = x + 6. Suy ra, (x + x + 6) × 2 = 60 → 2x + 6 = 30 → x = 12 → dài = 18 → DT = 12 × 18 = 216cm²

  7. Cạnh = √400 = 20m → CV = 20 × 4 = 80m

  8. 80 ÷ 10 = 8cm

  9. (30 + 20) × 2 = 100m

  10. DT = 15 × 15 = 225cm²; CV = 15 × 4 = 60cm

5. Dạng bài các dấu hiệu chia hết

Dạng toán về dấu hiệu chia hết giúp học sinh rèn luyện khả năng phân tích số, nhận biết và áp dụng linh hoạt các quy tắc chia hết cho 2, 3, 5, 9… Đây là nền tảng để học tốt các phần nâng cao hơn như chia số có dư, ước – bội, phân số tối giản, hay phép chia cho số tự nhiên lớn.

Các dấu hiệu chia hết cơ bản:

  • Chia hết cho 2: Số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.

  • Chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.

  • Chia hết cho 5: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

  • Chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9.

Bài 1: Nhận biết dấu hiệu chia hết

  1. Số 124 có chia hết cho 2 không?

  2. Số 135 có chia hết cho 5 không?

  3. Số 117 có chia hết cho 3 không?

  4. Số 81 có chia hết cho 9 không?

  5. Số 108 có chia hết cho 2 và 3 không?

  6. Số 245 có chia hết cho 5 không?

  7. Số 999 có chia hết cho 9 không?

  8. Số 72 có chia hết cho 2, 3, 9 không?

  9. Số 456 có chia hết cho 3 không?

  10. Số 318 có chia hết cho 2 và 3 không?

Đáp án:

  1. Có (vì tận cùng là 4)

  2. Có (tận cùng là 5)

  3. Có (1 + 3 + 5 = 9 chia hết cho 3)

  4. Có (8 + 1 = 9 chia hết cho 9)

  5. Có (chẵn và tổng chữ số là 9)

  6. Có (tận cùng là 5)

  7. Có (9 + 9 + 9 = 27 chia hết cho 9)

  8. Có (chẵn, tổng chữ số là 9)

  9. 4 + 5 + 6 = 15 → chia hết cho 3 → Có

  10. Có (chẵn và tổng chữ số là 12)

Bài 2: Tìm số thỏa mãn điều kiện chia hết

  1. Tìm số bé nhất có 2 chữ số chia hết cho 3.

  2. Tìm số lớn nhất có 2 chữ số chia hết cho 5.

  3. Có bao nhiêu số chia hết cho 2 từ 10 đến 30?

  4. Tìm số chia hết cho cả 3 và 9 trong các số sau: 27, 36, 42, 54.

  5. Trong các số 55, 60, 70, 80, số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?

  6. Viết 5 số chia hết cho cả 2 và 5.

  7. Có bao nhiêu số chia hết cho 3 từ 1 đến 20?

  8. Trong các số: 123, 126, 132, số nào chia hết cho 3?

  9. Số nào chia hết cho 9: 108, 114, 126?

  10. Viết ba số tự nhiên liên tiếp mà số đầu chia hết cho 3.

Đáp án:

  1. 12

  2. 95

  3. 11 số (10, 12, ..., 30)

  4. 27, 36, 54

  5. 55

  6. 10, 20, 30, 40, 50

  7. 6 số (3, 6, 9, 12, 15, 18)

  8. 123 (1+2+3=6), 126 (1+2+6=9), 132 (1+3+2=6) → cả 3 đều chia hết cho 3

  9. 108 (1+0+8=9), 126 (1+2+6=9) → chia hết cho 9

  10. 3, 4, 5

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. Số 462 chia hết cho:
    A. 2  B. 3  C. 9  D. Cả A và B

  2. Số nào dưới đây chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2?
    A. 20  B. 35  C. 40  D. 60

  3. Số có tổng các chữ số bằng 18 thì chia hết cho:
    A. 2  B. 3  C. 9  D. Cả B và C

  4. Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?
    A. 123  B. 135  C. 141  D. 148

  5. Số có chữ số tận cùng là bao nhiêu thì chắc chắn chia hết cho 2?
    A. 5  B. 3  C. 6  D. 7

Đáp án:

  1. D (vì 2 và 3 đều đúng)

  2. B (35 tận cùng là 5, không chẵn → chia hết cho 5 nhưng không cho 2)

  3. D (18 chia hết cho cả 3 và 9)

  4. D (1+4+8 = 13, không chia hết cho 3)

  5. C (6 là số chẵn)

Bài 4: Đúng hay sai?

  1. Số 100 chia hết cho cả 2 và 5.

  2. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó cũng chia hết cho 3.

  3. Số 53 chia hết cho 5.

  4. Số 135 chia hết cho cả 3 và 5.

  5. Nếu số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải là số lẻ.

Đáp án:

  1. Đ

  2. Đ

  3. S (53 không tận cùng là 0 hoặc 5)

  4. Đ (1+3+5=9 chia hết cho 3; tận cùng là 5 nên chia hết cho 5)

  5. S (số chia hết cho 2 phải tận cùng bằng số chẵn)

Bài 5: Bài toán có lời văn

  1. Bình có 135 viên bi, chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu viên bi?

  2. Một thùng chứa 108 chai nước, chia đều vào các két, mỗi két 9 chai. Hỏi có bao nhiêu két?

  3. Lớp 4A có 27 bạn. Cô giáo chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

  4. Một số học sinh xếp hàng 2, 3, 5 đều vừa đủ hàng không thừa. Hỏi số học sinh đó chia hết cho những số nào?

  5. Một số có tổng các chữ số là 27, số đó có chia hết cho 9 không? Vì sao?

Đáp án:

  1. 135 ÷ 5 = 27 viên

  2. 108 ÷ 9 = 12 két

  3. 27 ÷ 3 = 9 bạn

  4. Chia hết cho 2, 3, 5

  5. Có (vì 27 chia hết cho 9)

Cách ôn toán lớp 4 lên lớp 5 cho bé hiệu quả

Việc ôn tập toán lớp 4 lên lớp 5 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh củng cố kiến thức nền và tạo đà cho năm học mới. Giai đoạn chuyển tiếp này đòi hỏi phụ huynh và học sinh có phương pháp học tập phù hợp để nắm chắc các dạng toán cơ bản, tránh hổng kiến thức và hình thành thói quen học hiệu quả. Dưới đây là những cách ôn toán lớp 4 lên lớp 5 mà phụ huynh có thể áp dụng để hỗ trợ con học tốt hơn:

Ôn lại kiến thức lớp 4 một cách hệ thống

Trước khi học nội dung mới, cần giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức trọng tâm đã học ở lớp 4. Chia theo từng chủ đề như: số tự nhiên, phân số, số thập phân, các phép tính, giải toán có lời văn, hình học... để tránh học dàn trải và quên lãng.

Ba mẹ cùng bé tổng hợp và ôn kỹ kiến thức toán lớp 4 trước khi lên lớp 5 (Ảnh: Sưu tầm internet)

Chia nhỏ nội dung và học theo từng dạng toán

Thay vì học lan man, nên phân chia nội dung theo từng dạng bài như: cấu tạo số, phép tính với phân số, trung bình cộng, diện tích – chu vi, dấu hiệu chia hết... Mỗi buổi học chỉ nên tập trung vào một dạng để học sinh dễ tiếp thu và rèn luyện sâu.

Kết hợp lý thuyết với thực hành bài tập

Sau khi nhắc lại lý thuyết, cần cho học sinh thực hành với nhiều mức độ: từ cơ bản đến nâng cao, từ bài ngắn đến bài có lời văn. Việc giải bài tập thường xuyên giúp hình thành kỹ năng và phản xạ làm bài nhanh, chính xác hơn.

Dành thời gian học ngắn, đều đặn

Học sinh tiểu học không nên học quá lâu một lần vì dễ mất tập trung. Thời lượng hợp lý cho mỗi buổi học là từ 20 đến 30 phút, mỗi tuần nên duy trì 4 – 5 buổi. Việc học đều đặn theo lịch sẽ hiệu quả hơn so với học dồn vào một vài ngày.

Bé nên học đều đặn, không nên ngắt quãng (Ảnh: Sưu tầm internet)

Sửa lỗi sai chi tiết và củng cố lại kiến thức bị hổng

Sau mỗi bài làm, phụ huynh nên cùng con kiểm tra lại đáp án, chỉ rõ lỗi sai và lý do sai. Những phần học sinh hay nhầm lẫn cần được ôn lại ngay để tránh tái diễn ở các bài tiếp theo.

Cho học sinh luyện đề tổng hợp sau khi đã ôn xong từng dạng

Sau khi đã luyện riêng từng dạng toán, nên cho học sinh làm các bài kiểm tra tổng hợp như một đề thi thử. Qua đó đánh giá khả năng bao quát, kỹ năng phân bổ thời gian và nhận biết điểm yếu cần bổ sung.

Tạo tâm lý học tích cực, không gây áp lực

Phụ huynh nên tạo môi trường học nhẹ nhàng, khích lệ tinh thần học tập và giúp con hình thành thái độ tích cực với môn Toán. Không nên so sánh với bạn khác hoặc gây áp lực điểm số khiến bé sợ học.

Học toán lớp 4 lên lớp 5 hiệu quả hơn cùng Monkey Math, cơ hội nhận ưu đãi tới 50%

Việc ôn tập toán lớp 4 lên lớp 5 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức nền mà còn tạo bước đệm quan trọng để làm quen với nội dung nâng cao của lớp 5. Tuy nhiên, không phải bé nào cũng hứng thú với việc học lý thuyết hay làm bài tập khô khan trên giấy.

Để việc ôn luyện trở nên nhẹ nhàng và sinh động hơn, nhiều phụ huynh đã lựa chọn kết hợp cùng ứng dụng học toán Monkey Math, một nền tảng học tập tương tác được thiết kế riêng cho trẻ em từ mầm non đến tiểu học. Với chương trình bám sát chuẩn giáo dục phổ thông mới, Monkey Math giúp bé luyện toán thông qua các trò chơi tư duy, hình ảnh sinh động và tình huống gần gũi, từ đó rèn kỹ năng tính toán, khả năng suy luận và phản xạ nhanh trong giải quyết vấn đề.

Không chỉ dừng lại ở việc luyện toán, Monkey Math còn hỗ trợ trẻ phát triển tư duy ngôn ngữ thông qua việc tiếp cận toàn bộ bài học bằng tiếng Anh chuẩn quốc tế. Đây là một lợi thế lớn giúp trẻ tiếp cận toán học hiện đại một cách tự nhiên và hiệu quả. Phụ huynh hoàn toàn có thể đồng hành cùng con học tập mỗi ngày với thời lượng linh hoạt, không áp lực, lại đảm bảo tiến độ nhờ hệ thống theo dõi và cá nhân hóa lộ trình học.

Hiện tại, Monkey Math đang có chương trình ưu đãi hấp dẫn lên tới 50% học phí cho các gói đăng ký sớm. Đây là cơ hội tuyệt vời để đầu tư cho con một hành trang vững chắc, vừa học tốt toán vừa phát triển toàn diện trong những năm đầu tiểu học. Đăng ký ngay hôm nay để không bỏ lỡ!

>>>>> ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Toán lớp 4 lên lớp 5: Kết hợp học tiếng Anh cùng Monkey Junior để phát triển toàn diện

Ở giai đoạn chuẩn bị từ lớp 4 lên lớp 5, bên cạnh việc ôn tập toán học, việc rèn luyện tiếng Anh cũng giữ vai trò vô cùng quan trọng. Đây là thời điểm học sinh bắt đầu tiếp xúc nhiều hơn với các môn học tích hợp, nội dung phong phú và yêu cầu tư duy đa chiều hơn. Nếu bé có nền tảng tiếng Anh tốt từ sớm, việc tiếp cận kiến thức mới sẽ trở nên dễ dàng, tự tin và chủ động hơn.

Monkey Junior – siêu ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ từ 0 đến 11 tuổi là lựa chọn lý tưởng để đồng hành cùng bé trong giai đoạn này. Với chương trình thiết kế riêng cho trẻ Việt Nam, Monkey Junior giúp bé làm quen và ghi nhớ từ vựng, phát âm chuẩn, luyện kỹ năng nghe – nói – đọc - viết thông qua các bài học sinh động, có lộ trình cá nhân hóa rõ ràng.

Các bài học được xây dựng ngắn gọn, thú vị và phù hợp theo từng cấp độ, giúp trẻ hình thành thói quen học tiếng Anh mỗi ngày một cách tự nhiên, không áp lực.

Việc kết hợp giữa Monkey Math và Monkey Junior sẽ giúp trẻ phát triển toàn diện cả về tư duy logic và ngôn ngữ, từ đó nâng cao khả năng học tập ở bậc tiểu học và chuẩn bị sẵn sàng cho các chương trình học song ngữ hoặc quốc tế.

Phụ huynh có thể tham khảo và đăng ký ngay hôm nay để nhận được ưu đãi học phí lên tới 50% từ Monkey – cơ hội tiết kiệm chi phí và đầu tư hiệu quả cho con trong những năm học đầu đời.

>>>>> ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY

Kết luận

Việc ôn tập toán lớp 4 lên lớp 5 đúng cách sẽ giúp học sinh tự tin bước vào năm học mới với nền tảng kiến thức vững chắc. Phụ huynh nên lựa chọn phương pháp học phù hợp, kết hợp tài liệu chất lượng và công cụ hỗ trợ như Monkey Math để đồng hành cùng con hiệu quả hơn.

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!