zalo
Cách giải bài tập mi li mét vuông bảng đơn vị đo diện tích
Kiến thức cơ bản

Cách giải bài tập mi li mét vuông bảng đơn vị đo diện tích

Hoàng Hà
Hoàng Hà

24/03/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Mi li mét vuông bảng đơn vị đo diện tích là phần kiến thức trong chương trình toán lớp 5. Nó không chỉ được ứng dụng trong toán học mà trong thực tiễn cũng được sử dụng nhiều. Vậy nên, để giúp bé nắm vững kiến thức nền tảng này, nội dung bài viết sau đây Monkey sẽ phân tích và hướng dẫn giải bài tập chi tiết.

Mi li mét vuông là gì?

Mi li mét vuông là đơn vị đo diện tích nhỏ nhất. Trong đó, đây là đơn vị diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm. Ký hiệu: mm2

Ta thấy: Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2

Mi li mét vuông là đơn vị đo diện tích nhỏ nhất. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cách quy đổi mi li mét vuông bảng đơn vị đo diện tích chi tiết

Về cơ bản, giữa các đơn vị đo diện tích luôn có quy luật quy đổi theo hệ đo lường SI như sau:

Khi chuyển từ đơn vị đo diện tích từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề thì ta nhân số đó với 100. Ví dụ 1cm2 = 100mm2.

Khi chuyển đơn vị đo diện tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn hơn liền kề ta chia số đó cho 100. Ví dụ 1mm2 = 1/100 cm2

Bảng đơn vị đo diện tích thường gặp. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Các dạng bài tập về mm2 bảng đơn vị đo diện tích thường gặp

Đối với các bé mới làm quen về kiến thức mi li mét vuông là gì? Sẽ được thử sức với những dạng bài tập cơ bản sau đây:

Có nhiều dạng bài tập về mm2 để các em luyện tập. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Dạng 1: Đọc hoặc viết các số đo diện tích

Phương pháp giải: Ta cũng đọc và viết như các số tự nhiên rồi thêm tiền tố là tên đơn vị đo diện tích mm2 phía sau.

Ví dụ:

23mm2 được đọc là hai mươi ba mi li mét vuông

Năm mươi chín mi li mét vuông được viết là 59mm2

Dạng 2: Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích

Phương pháp giải: Ta chỉ cần áp dụng quy tắc chuyển đổi các đơn vị theo hệ đo lường SI trên để giải bài tập chính xác.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8dm2= ...cm2

b) 1200m2= ...dam2

Cách giải:

a) 1dm2= 100cm2nên 8dm2 = 100cm2 x 8 = 800cm2. Vậy 8dm2 = 800cm2.

b) 1dam2= 100m2nên 1m2 = 1/100dam2 Vậy 1/200m2 = 1/100dam2 x 1200 = 12dam2.

Vậy 1200m2 = 12dam2 .

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo diện tích

Phương pháp giải: Để so sánh đơn vị đo diện tích mm2, học sinh cần xem xét các vế cần so sánh có cùng đơn vị đo hay không? Nếu chưa, hãy quy đổi về cùng đơn vị, nếu đã cùng đơn vị rồi thì chỉ cần so sánh các số tự nhiên đứng trước nó.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < ; > ; = ) vào chỗ chấm:

a) 58dm2...85dm2

b) 159km2...133km2

c) 3dam2...46m2

Cách giải:

a) Hai số đo 58dm2; 85dm2 có cùng đơn vị đo là dm2.

Mà 58 < 85 nên 58dm2 < 85dm2

b) Hai số đo 159km2; 133km2 có cùng đơn vị đo là km2.

Mà 159 > 133 nên 159km2 > 133km2

c) Ta có 3dam2= 300m2.

Mà 300m2 > 46dam2. Vậy 3dam2 > 46m2

Dạng 4: Các phép tính với các đơn vị đo diện tích

Phương pháp giải: Khi giải các phép tính có đơn vị đo là mm2, ta cũng sẽ thực hiện tương tự như phép tính các số tự nhiên. Tuy nhiên, khi giải phép tính, cần đảm bảo các số đã cho có cùng đơn vị, nếu chưa cần phải quy đổi theo dạng 2 về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép tính.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 128cm2 + 64cm2= ...cm2

b) 246dam2 - 188dam2= ...dam2

c) 2km2 - 99hm2= ...hm2

d) 75dm2 x 3 = ...dm2

e) 150ha : 6 = ...ha

Cách giải:

a) 128cm2+ 64cm2 = 192cm2

b) 246dam2 - 188dam2= 58dam2

c) 2km2- 99hm2= 200hm2 - 99hm2 = 101hm2. Vậy 2km2 - 99hm2 = 101hm2

d) Ta có 75 x3 = 225 nên 75dm2 x 3 = 225dm2

e) Ta có 150 : 6 = 25 nên 150 ha : 6 = 25ha

Bài tập mi li mét vuông bảng đơn vị đo diện tích để học sinh luyện tập

Sau khi đã nắm rõ được phần lý thuyết, sau đây sẽ là phần bài tập để các em có thể luyện tập và thực hành:

Bài 1:

a) Đọc các số đo diện tích :      29mm2;    305mm2;      1200mm2.

b) Viết các số đo diện tích :

Một trăm sáu mươi tám mi-li-mét vuông

Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông.

Năm trăm bốn mươi ba mi li mét vuông

Bảy nghìn chín trăm hai mươi bảy mi li mét vuông

Sáu trăm bốn mươi chín mi li mét vuông

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 5cm2 = … mm2                              1m2 = … cm2

   12km2 = … hm2                         5m2 = … cm2

   1hm2 = … m2                            12m2 9dm2 = … dm2

   7hm2 = … m2                            37dam2 24m2 = … m2

b) 800mm2 = ... cm2;                        3400dm2 = ... m2;

   12 000hm2 = ... km2;                  90000m2 = ... hm2;  

   150cm2 = ... dm2... cm2;             2010m2 = ... dam2... m2

Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 1mm2 =... cm2                                  b) 1dm2 =... m2

8mm2 = ... cm2                                            7dm2 = ... m2

29mm2 = ... cm2                                      34dm2 = ... m2

Bài 4: Mảnh vườn thứ nhất có diện tích là 720m2, diện tích mảnh vườn thứ hai bằng 3/4 diện tích mảnh vườn thứ nhất. Tính diện tích cả hai mảnh vườn đó.

Bài 5: Điền dấu thích hợp (< , > , =) vào chỗ chấm:

a) 45mm2...32mm2

b) 341mm2...42cm2

c) 324mm2...23m2

d) 242m2 ... 3411mm2

Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 132 mm2 + 31mm2= ...mm2

b) 211 mm2 - 44 mm2= ...mm2

c) 32cm2 - 120 mm2= ...mm2

d) 24 m2 x 3 = ...mm2

e) 15 dam2 : 5 = ...mm2

Bài 7:

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mi li mét vuông:

6m2 35mm2; 8m2 27mm2; 16m2 9mm2; 26mm2.

b) Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông:

4mm2 65dm2; 95mm2; 102mm2 8dm2.

Bài 8: Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống:

a) 2mm2 7cm2 ... 207mm2

3m2 48 mm2 ... 4m2

b) 300mm2 ... 2cm2 89mm2

61 cm2 ... 610mm2

Bài 9: Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 150 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mi li mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?

Bài 10: Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 45cm và chiều rộng bằng 300mm là bao nhiêu mi li mét vuông?

Bí quyết giúp bé chinh phục toán mi li mét vuông hiệu quả

Với các dạng bài tập về mm2 cũng không quá phức tạp, nhưng sẽ là nền tảng để hỗ trợ các em học các kiến thức nâng cao và ứng dụng thực tiễn tốt hơn. Vậy nên, để hỗ trợ bé học tốt phần này, dưới đây là một số bí quyết hữu hiệu:

Việc cùng bé luyện tập thường xuyên rất quan trọng. (Ảnh: Sưu tầm internet)

  • Nắm chắc lý thuyết: Để giải bài tập chính xác, đòi hỏi các bé phải nắm vững lý thuyết về đơn vị mi li mét vuông từ khái niệm, cách quy đổi các đơn vị, các dạng bài tập và phương pháp giải… Nếu bé chưa hiểu phần nào, phụ huynh nên hướng dẫn và hỗ trợ bé cập nhật lại kiến thức.

  • Tìm hiểu một số cách tính nhẩm nhanh: Về cơ bản, các bài tập về mm2 đều là liên quan tới các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Vậy nên, bố mẹ có thể tìm hiểu và hướng dẫn bé một số cách tính nhẩm để hỗ trợ bé tính toán nhanh chóng, chính xác hơn.

  • Thực hành, luyện tập thường xuyên: Để giúp bé nâng cao khả năng tiếp thu, ghi nhớ và tư duy học toán tốt hơn, phụ huynh nên yêu cầu, khích lệ bé làm bài tập được giao trên lớp, SGK, sách bài tập, tìm hiểu thêm nhiều kiến thức trên internet… thường xuyên hơn nhé.

  • Bé học toán với đa phương pháp cùng Monkey Math: Đây là ứng dụng dạy toán song ngữ online cho trẻ mầm non, tiểu học. Với việc giảng dạy thông qua video, hình ảnh hoạt hoạ ngộ nghĩnh, trò chơi tương tác, bài tập bổ trợ… tại ứng dụng sẽ giúp nâng cao sự hứng thú khi bé học tập hơn. Cùng với Monkey Math còn xây dựng nhiều tính năng hỗ trợ bé học toán tiếng Anh, cũng như công cụ giúp bố mẹ theo dõi, quản lý và đánh giá năng lực học tập của con tốt nhất.

 

Kết luận

Với những thông tin chia sẻ trên đây về kiến thức mi li mét vuông bảng đơn vị đo diện tích. Hy vọng quý phụ huynh hoàn toàn có thể nắm rõ phần kiến thức này để hỗ trợ bé học tập, tiếp thu và củng cố năng lực để chinh phục bài tập đạt kết quả tốt nhất.

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhận tư vấn Monkey