Thì hiện tại tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, nhưng sử dụng trong cấu trúc câu bị động sẽ có chút khác biệt. Vậy nên, trong nội dung bài viết sau đây thì Monkey sẽ tổng hợp kiến thức chi tiết về công thức và bài tập câu bị động thì hiện tại tiếp diễn và bài tập thực hành để mọi người tham khảo và áp dụng.
Câu bị động của thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả những hành động đang xảy ra ở hiện tại hoặc những hành động tạm thời đang diễn ra.
Cấu trúc:
Công dụng của thì hiện tại tiếp diễn:
-
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
-
Miêu tả những kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần.
-
Mô tả hành động tạm thời hoặc thay đổi.
Xem thêm: 100 câu ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn theo cách dùng chi tiết
Còn câu bị động (Passive Voice) là một cấu trúc câu trong đó đối tượng của hành động trở thành chủ ngữ của câu, trong khi người thực hiện hành động (người thực hiện hành động) có thể được nêu rõ hoặc không.
Công dụng của câu bị động:
-
Tập trung vào đối tượng của hành động thay vì người thực hiện hành động.
-
Khi người thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được biết đến.
Và khi kết hợp 2 cấu trúc trên, ta được câu bị động của thì hiện tại tiếp diễn và được sử dụng để nói về những hành động đang xảy ra ở hiện tại và tập trung vào đối tượng của hành động, không quan tâm đến người thực hiện hành động.
Cấu trúc: S + am/is/are being + V-ed/PP
Ví dụ:
Câu chủ động: The chef is preparing the meal. (Người đầu bếp đang chuẩn bị bữa ăn.)
Câu bị động: The meal is being prepared by the chef. (Bữa ăn đang được chuẩn bị bởi người đầu bếp.)
Công dụng của câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn:
-
Để nhấn mạnh hành động đang được thực hiện vào thời điểm nói.
-
Để nói về những hoạt động tạm thời đang diễn ra và tập trung vào đối tượng của hành động.
Công thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Câu bị động của thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để nói về những hành động đang được thực hiện bởi một đối tượng khác tại thời điểm hiện tại. Cấu trúc của câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn cho phép chúng ta tập trung vào hành động đang xảy ra mà không cần nhấn mạnh đến người thực hiện hành động.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + am/is/are being + V-ed/PP
Ví dụ: The room is being cleaned by the staff. (Phòng đang được dọn dẹp bởi nhân viên.)
Phủ định: S + am/is/are not being + V-ed/PP
Ví dụ: The reports are not being reviewed yet. (Các báo cáo vẫn chưa được xem xét.)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + being + V-ed/PP?
Ví dụ: Are the documents being prepared for the meeting? (Các tài liệu có đang được chuẩn bị cho cuộc họp không?)
Cách sử dụng câu bị động của thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng |
Mô Tả |
Ví dụ: |
Nhấn mạnh vào hành động |
Sử dụng để tập trung vào hành động đang xảy ra hơn là người thực hiện hành động. |
They are building a new hospital. (Họ đang xây dựng một bệnh viện mới.) |
Tập trung vào đối tượng nhận hành động |
Khi bạn muốn nhấn mạnh đến đối tượng của hành động thay vì người thực hiện. |
She is decorating the room. (Cô ấy đang trang trí phòng.) |
Thông báo tình trạng hiện tại |
Để thông báo về tình trạng hoặc quá trình hiện tại mà đối tượng nhận được hành động. |
The chef is cooking dinner for the guests. (Đầu bếp đang nấu bữa tối cho các khách mời.) |
Diễn tả hành động đang xảy ra |
Mô tả các hành động hoặc sự kiện đang được thực hiện ở thời điểm hiện tại. |
We are organizing a charity event. (Chúng tôi đang tổ chức một sự kiện từ thiện.) |
Dùng trong các báo cáo hoặc thông báo |
Để cập nhật tình hình công việc hoặc tình trạng của một nhiệm vụ đang được thực hiện. |
The students are preparing for the exams. (Các học sinh đang chuẩn bị cho các kỳ thi.) |
Bài tập về câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Sau khi hiểu được rõ hơn về câu bị động của thì hiện tại tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng, thì dưới đây sẽ là một số bài tập câu bị động có đáp án liên quan để mọi người cùng nhau ôn luyện nhé:
Bài Tập 1: Chuyển các câu sau từ thể chủ động sang thể bị động.
1. The workers are repairing the bridge.
_The bridge ______________.
2. She is making a birthday cake for her friend.
_A birthday cake ______________.
3. They are cleaning the office every evening.
_The office ______________.
4. The manager is reviewing the new policies.
_The new policies ______________.
5. We are planning a surprise party for him.
_A surprise party ______________.
6. He is writing a novel in his free time.
_A novel ______________.
7. The team is developing a new app.
_A new app ______________.
8. She is hosting a webinar for the students.
_A webinar ______________.
9. The committee is organizing a conference.
_A conference ______________.
10. They are updating the website regularly.
_The website ______________.
Đáp Án:
1. The bridge is being repaired.
2. A birthday cake is being made for her friend.
3. The office is being cleaned every evening.
4. The new policies are being reviewed by the manager.
5. A surprise party is being planned for him.
6. A novel is being written in his free time.
7. A new app is being developed by the team.
8. A webinar is being hosted for the students.
9. A conference is being organized by the committee.
10. The website is being updated regularly.
Bài Tập 2: Chọn động từ khuyết thiếu đúng để hoàn thành câu bị động.
1. The new design _______________ by the designers right now.
A) is being created
B) was being created
C) will be created
D) has been created
2. The report _______________ for the presentation at this moment.
A) is being prepared
B) will be prepared
C) was being prepared
D) has been prepared
3. The documents _______________ for the audit by the accountants.
A) are being reviewed
B) were being reviewed
C) will be reviewed
D) have been reviewed
4. The house _______________ by the construction workers these days.
A) is being built
B) was being built
C) will be built
D) has been built
5. A new system _______________ by the IT department currently.
A) is being implemented
B) was being implemented
C) will be implemented
D) has been implemented
6. The lesson _______________ by the teacher at the moment.
A) is being taught
B) was being taught
C) will be taught
D) has been taught
7. The new software _______________ for bugs by the developers.
A) is being tested
B) was being tested
C) will be tested
D) has been tested
8. The project _______________ by the team members this week.
A) is being completed
B) was being completed
C) will be completed
D) has been completed
9. The book _______________ by the author now.
A) is being written
B) was being written
C) will be written
D) has been written
10. The food _______________ for the guests at the moment.
A) is being prepared
B) was being prepared
C) will be prepared
D) has been prepared
Đáp Án:
1. A new design is being created.
2. The report is being prepared for the presentation at this moment.
3. The documents are being reviewed for the audit by the accountants.
4. The house is being built by the construction workers these days.
5. A new system is being implemented by the IT department currently.
6. The lesson is being taught by the teacher at the moment.
7. The new software is being tested for bugs by the developers.
8. The project is being completed by the team members this week.
9. The book is being written by the author now.
10. The food is being prepared for the guests at the moment.
Bài Tập 3: Chuyển các câu sau từ thể chủ động sang thể bị động.
1. They are building a new school.
_A new school ______________.
2. She is organizing a charity event.
_A charity event ______________.
3. He is making dinner for his family.
_Dinner ______________.
4. The students are writing their essays.
_Their essays ______________.
5. The workers are repairing the road.
_The road ______________.
6. They are designing a new product.
_A new product ______________.
7. She is fixing the broken window.
_The broken window ______________.
8. We are decorating the house for the holidays.
_The house ______________.
9. The chef is preparing a delicious meal.
_A delicious meal ______________.
10. The company is launching a new marketing campaign.
_A new marketing campaign ______________.
Đáp Án:
1. A new school is being built.
2. A charity event is being organized.
3. Dinner is being made for his family.
4. Their essays are being written.
5. The road is being repaired.
6. A new product is being designed.
7. The broken window is being fixed.
8. The house is being decorated for the holidays.
9. A delicious meal is being prepared.
10. A new marketing campaign is being launched.
Bài Tập 4: Chuyển các câu sau từ thể chủ động sang thể bị động.
1. They are fixing the computers.
_The computers ______________.
2. The gardener is planting the flowers.
_The flowers ______________.
3. She is preparing the report.
_The report ______________.
4. The chef is cooking dinner.
_Dinner ______________.
5. He is designing a new website.
_A new website ______________.
6. They are building a new library.
_A new library ______________.
7. She is organizing the event.
_The event ______________.
8. The students are doing their homework.
_Their homework ______________.
9. The teacher is explaining the lesson.
_The lesson ______________.
10. We are decorating the hall for the party.
_The hall ______________.
Đáp Án:
1. The computers are being fixed.
2. The flowers are being planted.
3. The report is being prepared.
4. Dinner is being cooked.
5. A new website is being designed.
6. A new library is being built.
7. The event is being organized.
8. Their homework is being done.
9. The lesson is being explained.
10. The hall is being decorated.
Bài Tập 5: Chọn động từ khuyết thiếu đúng để hoàn thành câu bị động.
1. The letter _______________ by her at the moment.
A) is being written
B) was being written
C) will be written
D) has been written
2. A new car _______________ by the company next year.
A) is being developed
B) will be developed
C) was being developed
D) has been developed
3. The package _______________ by the courier now.
A) is being delivered
B) was being delivered
C) will be delivered
D) has been delivered
4. The book _______________ by the author this month.
A) is being written
B) will be written
C) was being written
D) has been written
5. The house _______________ by the builders right now.
A) is being renovated
B) will be renovated
C) was being renovated
D) has been renovated
6. The new system _______________ by the IT team currently.
A) is being implemented
B) will be implemented
C) was being implemented
D) has been implemented
7. The answers _______________ by the teacher right now.
A) are being checked
B) will be checked
C) were being checked
D) have been checked
8. The decorations _______________ for the party now.
A) are being arranged
B) will be arranged
C) were being arranged
D) have been arranged
9. The movie _______________ at the cinema tonight.
A) is being shown
B) will be shown
C) was being shown
D) has been shown
10. The schedule _______________ by the manager at this moment.
A) is being reviewed
B) will be reviewed
C) was being reviewed
D) has been reviewed
Đáp Án:
1. A) is being written
2. B) will be developed
3. A) is being delivered
4. A) is being written
5. A) is being renovated
6. A) is being implemented
7. A) are being checked
8. A) are being arranged
9. A) is being shown
10. A) is being reviewed
Câu bị động thì quá khứ đơn: Định nghĩa, cấu trúc & bài tập có đáp án
Tổng hợp kiến thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành & bài tập thực hành
Câu chủ động trong tiếng Anh (active voice) – Lý thuyết và bài tập vận dụng đầy đủ
Kết luận
Qua những chia sẻ trên có thể tóm gọn lại là câu bị động của thì hiện tại tiếp diễn giúp chúng ta tập trung vào đối tượng của hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Chính việc hiểu và sử dụng đúng cấu trúc này là rất quan trọng trong việc giao tiếp chính xác và hiệu quả. Hy vọng các thông tin và bài tập trên sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và bài tập câu bị động của thì hiện tại tiếp diễn!