zalo
80+ Câu bài tập đại từ chỉ định (this, that, these, those) hay nhất có đáp án
Học tiếng anh

80+ Câu bài tập đại từ chỉ định (this, that, these, those) hay nhất có đáp án

Alice Nguyen
Alice Nguyen

06/01/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Chắc hẳn khi tìm bài tập về đại từ chỉ định bạn đã học lý thuyết về loại đại từ này. Tuy nhiên để đánh giá được mức độ hiểu bài chúng ta cần làm nhiều bài tập sau đó kiểm tra lại kết quả. Tại đây bạn sẽ được thử sức với đa dạng loại bài tập đại từ chỉ định như điền vào ô trống, chọn đáp án đúng, phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định. Sau khi làm hết những bài tập này, đảm bảo bạn sẽ rất tự tin trong việc sử dụng những đại từ chỉ định sau này. Cùng bắt đầu thôi nào !

Ôn lại lý thuyết đại từ chỉ định trong tiếng Anh 

Những đại từ chỉ định hay gặp trong tiếng Anh. (Ảnh: Shutterstock)

Trước tiên, hãy cùng Monkey nhắc lại kiến thức về đại từ chỉ định bao gồm đại từ chỉ định this that these those là gì, đại từ chỉ định gồm những từ nào? 

Những đại từ chỉ định trong tiếng Anh là Demonstrative pronouns - chúng là những từ dùng để chỉ khoảng cách (gần hay xa) về thời gian, không gian, khái niệm..

Có 4 đại từ chỉ định hay gặp nhất: 

  • Số ít: This (người này, cái này) 

  • Số nhiều: These (những người này, những cái này)

  • Số ít: That (người kia, cái kia) 

  • Số nhiều: Those (những người kia, những cái kia) 

Vd: 

  • This is my dad. (Đây là bố tôi). 
  • That is my book. (Đó là cuốn sách của tôi).
  • These are my parents. (Đây là bố mẹ tôi). 
  • Those are my books. (Đó là những cuốn sách của tôi). 

Ngoài ra còn có những đại từ chỉ định khác như such, same, none, neither thì được dùng như thế nào?

Đặc biệt bạn cũng cần biết cách phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định để tránh nhầm lẫn ngữ pháp.

Để chắc chắn rằng bạn hiểu toàn bộ lý thuyết về đại từ chỉ định trong tiếng Anh, hãy đọc thêm bài viết này Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) - tất cả những gì bạn cần biết 

80+ Câu bài tập đại từ chỉ định hay nhất

Bài 1: Chọn một trong bốn đại từ chỉ định: This, that, these, those điền vào chỗ trống các câu dưới đây

1. Look at __________  newspaper here.

2.  __________   are my grandparents, and  __________  people over there are my friend's grandparents.

3.  __________   building over there is the Chrysler Building.

4.  __________   is my mobile phone and  __________   is your mobile phone on the shelf over there.

5.  __________   photos here are much better than  __________   photos on the book.

6. __________  was a great evening.

7. Are  __________   your pencils here?

8.  __________  bottle over there is empty.

9.  __________   bricks over there are for your chimney.

10. John, take  __________   folder and put it on the desk over there.

Bài 2: Điền một đại từ chỉ định phù hợp để hoàn thành câu 

1. Pass me ………..  magazine, please.

2. Look! I have ……….. photo of Joan in my wallet.

3. Look at ……….. magazine here. It’s great.

4. Pass me ……….. pencils. They are on the desk.

5. Come here. Is ……….. your key?

6. Who’s ……….. person in the street?

7. Give me ……….. books, please.

8. ……….. questions are difficult. Can you help me?

9. ……….. is my brother, Jack.

10. ……….. are my sisters, Olivia and Jenny.

11. Come here. Look at ……….. picture.

12. Look at ……….. clouds.

Bài 3: Viết lại những câu sau bằng cách thay đổi đại từ số ít sang đại từ số nhiều

Ex: This car is new. => These cars are new. 

1. This orange is very nice.

______________________

2. That student writes well.

______________________

3. That house is near the beach.

______________________

4. This book belongs to George.

______________________

5. That dog barks all night.

______________________

6. That computer is old.

______________________

7. This lesson is very difficult.

______________________

8. That person sings badly.

______________________

9. This exercise is easy.

______________________

10. This man works at my shop.

______________________

Tích lũy 1.000 từ vựng tiếng Anh/ năm chỉ với khoảng 10 phút học tiếng Anh mỗi ngày. Ứng dụng đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam đạt Giải Nhất Sáng kiến Toàn cầu do Tổng Thống Mỹ Barack Obama chủ trì. 

Bài 4: Chọn một đại từ chỉ định this that these those phù hợp để hoàn thành những câu sau 

1. I can tell ________ you worked very hard. (those/ that)

2. Will all ________  people attend the ceremony? (that/ these)

3. I can tell ________ he is upset. (those/ that

4. ________  people are ecstatic about the performance. (These/ That)

5. ________  animals are very hungry. (This/ Those)

6. We will take ________  chairs inside the living room. (those/ that

7. Do you know ________  he told the truth? (that/ these

8. ________  is my favourite restaurant to eat at. (This/ Those

9. ________  shops are having a sale on Saturday. (Those/ That

10. I can tell ________  is the last chance I will get. (these/ this

11. Do you know ________  rules? (that/these

12. Should we bring ________  flowers home. (those/ that

13. I know ________  you are upset. (these/ that)

14. ________  days are my last in the school. (These/ This)

Bài 5: Gạch chân những đại từ chỉ định hay tính từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây

Viết DP (Demonstrative pronoun) nếu từ đó là đại từ chỉ định, viết DA (Demonstrative adjective) nếu đó là tính từ chỉ định. 

1. ___ Those cattle are running away.

2. ___ This is the last straw.

3. ___ I gave you those books yesterday.

4. ___ I will forget this if I don’t write it down.

5. ___ These actors are very skilled.

6. ___ I can readily see that.

7. ___ This fruit is rotten.

8. ___ Give me that hat.

9. ___ That is all there is.

10. ___ Those are stinky

Bài 6: Gạch chân những đại từ chỉ định trong đoạn văn dưới đây (không gạch chân những tính từ chỉ định)

(Có 10 đại từ chỉ định cần tìm)

These are the worst brownies I have ever tasted. That is the truth. Such is baking, but none are edible. I should try these cookies instead. I will have this or that, and find something delicious. I will forget this ever happened and eat those brownies again. I tasted two cookies and neither is much better than the brownies. This is awful. Such is life!

Bài 7: Trong đoạn văn dưới đây, hãy gạch chân các từ “such”, “none” và “neither” ở vị trí chúng được dùng như đại từ chỉ định

Neither my brother nor I enjoy eating eggs. Our mom would ask if we liked them fried or scrambled, and we’d answer “Neither.” Such was our preference, but our mom didn’t give up. One day, she presented us with a new breakfast. It had cheese, olives, peppers, and sausage. My brother and I looked for eggs and saw none, so we ate them all. Neither one of us had ever such a delicious breakfast. Such was our first experience with an omelet – but definitely not our last!

Bài 8: Trong những câu dưới đây. Nếu “such”, “none” hoặc “neither” được sử dụng như đại từ chỉ định thì viết DP, nếu chúng được sử dụng như tính từ chỉ định thì viết DA vào bên cạnh mỗi câu

1. I had such a good time last night. ______

2. Such is life in a rural neighborhood. _______

3. Such strength you have! _____

4. None of these dresses fit. _____

5. I looked for more pencils but found none. _____

6. There are none left for me. _____

7. Neither is more qualified than the other. _____

8. If you give Michelle a choice, she’ll pick neither. _____

9. Neither Fred nor I have been to the skate park. _____

Bài 9: Gạch chân các đại từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây

Viết S nếu đại từ đó làm chủ ngữ (Subject pronoun), viết O nếu đại từ đó làm tân ngữ (Object pronoun). 

1  ___ These look really difficult.

2. ___ I cannot forget this.

3. ___ That was really awesome.

4. ___ Mom said I couldn’t buy those.

5. ___ Did you bake these?

Đáp án bài tập đại từ chỉ định - Bài tập this that these those 

Bài 1: 

1. this

2. These - those 

3. That

4. This - that 

5. These - those 

6. That 

7. these 

8. That

9. Those 

10. this

Bài 2: 

1. that

2. this

3. this

4. those

5. this

6. that

7. those

8. these

9. this

10. these

11. this

12. those

Bài 3: 

1. These oranges are very nice.

2. Those students write well.

3. Those houses are near the beach.

4. These books belong to George.

5. Those dogs bark all night.

6. Those computers are old.

7. These lessons are very difficult.

8. Those people sing badly.

9. These exercises are easy.

10. These men work at my shop.

Bài 4: 

1. that 

2. these 

3. that

4. These

5. Those

6. those

7. that 

8. This 

9. Those 

10. this

11. these

12. those

13. that

14. These 


Bài 5: 

1. DA - Those cattle are running away.

2. DP -  This is the last straw.

3. DA - I gave you those books yesterday.

4. DP - I will forget this if I don’t write it down.

5. DA - These actors are very skilled.

6. DP -  I can readily see that.

7. DA - This fruit is rotten.

8. DA - Give me that hat.

9. DP -  That is all there is.

10. DP -  Those are stinky.

Bài 6: 

These are the worst brownies I have ever tasted. That is the truth. Such is baking, but none are edible. I should try these cookies instead. I will have this or that, and find something delicious. I will forget this ever happened and eat those brownies again. I tasted two cookies and neither is much better than the brownies. This is awful. Such is life!

Bài 7: 

Neither my brother nor I enjoy eating eggs. Our mom would ask if we liked them fried or scrambled, and we’d answer “Neither.” Such was our preference, but our mom didn’t give up. One day, she presented us with a new breakfast. It had cheese, olives, peppers, and sausage. My brother and I looked for eggs and saw none, so we ate them all. Neither one of us had ever such a delicious breakfast. Such was our first experience with an omelet – but definitely not our last!

Bài 8: 

1. I had such a good time last night. (DA)

2. Such is life in a rural neighborhood. (DP)

3. Such strength you have! (DA)

4. None of these dresses fit. (DA)

5. I looked for more pencils but found none. (DP)

6. There are none left for me. (DP)

7. Neither is more qualified than the other. (DP)

8. If you give Michelle a choice, she’ll pick neither. (DP)

9. Neither Fred nor I have been to the skate park. (DA) 

Bài 9: 

1. S - These look really difficult. 

2. O -  I cannot forget this

3. S -  That was really awesome. 

4. O -  Mom said I couldn’t buy those

5. O - Did you bake these?

Trên đây là tổng hợp những bài tập đại từ chỉ định có chọn lọc. Monkey mong rằng chúng thực sự hữu ích với bạn. Để củng cố thêm nhiều kiến thức ngữ pháp và bài tập đi kèm, đừng quên theo dõi chuyên mục học tiếng Anh từ Monkey nhé. Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này ! 

CƠ HỘI 1-0-2! Giúp trẻ thực hiện mục tiêu giỏi tiếng Anh trước tuổi lên 10, rèn luyện đầy đủ 4 kỹ năng NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT hiệu quả với chi phí bình dân, chỉ gần 2.000đ/ ngày. 

Tham khảo 

https://www.englisch-hilfen.de/ 

https://en.islcollective.com/ 

https://www.liveworksheets.com/ 

https://grammar.yourdictionary.com/ 

 

Alice Nguyen
Alice Nguyen
Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!