zalo
80+ bài tập đại từ chỉ định (this/that/these/those) hay nhất, có đáp án!
Học tiếng anh

80+ bài tập đại từ chỉ định (this/that/these/those) hay nhất, có đáp án!

Tham vấn bài viết:
Hoàng Mỹ Hạnh
Hoàng Mỹ Hạnh

Thạc sĩ Ngôn ngữ - Chuyên gia Giáo dục sớm

Tác giả: Alice Nguyen

Ngày cập nhật: 03/12/2025

Nội dung chính

Bạn đang tìm bài tập về đại từ chỉ định? Tại đây có đủ dạng bài tập để bạn luyện tập: điền vào chỗ trống, chọn đáp án đúng, hay phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định. Làm xong những bài tập này, bạn sẽ tự tin sử dụng đại từ chỉ định trong mọi tình huống.

Video bài giảng

This, that, these, those là gì? Lý thuyết đại từ chỉ định trong tiếng Anh

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) dùng để chỉ khoảng cách về không gian, thời gian hoặc khái niệm.

4 đại từ chỉ định thường gặp:

  • Số ít:
    • This: cái này, người này (gần)
    • That: cái kia, người kia (xa)
  • Số nhiều:
    • These: những cái này, những người này (gần)
    • Those: những cái kia, những người kia (xa)

Ví dụ:

  1. This is my dad. (Đây là bố tôi)
  2. That is my book. (Đó là cuốn sách của tôi)
  3. These are my parents. (Đây là bố mẹ tôi)
  4. Those are my books. (Đó là những cuốn sách của tôi)

Ngoài ra còn có các đại từ chỉ định khác như such, same, none, neither.

Lưu ý: Cần phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định để tránh nhầm lẫn ngữ pháp.

Để nắm vững lý thuyết, bạn có thể đọc thêm: Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) – tất cả những gì bạn cần biết.

Những đại từ chỉ định hay gặp trong tiếng Anh. (Ảnh: Shutterstock)

Hướng dẫn đặt câu với this, that, these, those

Bước 1: Xác định số lượng của danh từ

  • Số ít → dùng this hoặc that

  • Số nhiều → dùng these hoặc those

Ví dụ:

  • cái bàn → số ít → this / that

  • những cuốn sách → số nhiều → these / those

Bước 2: Xác định khoảng cách hoặc mức độ gần gũi

  • Gần người nói / thời điểm hiện tại → dùng this / these

  • Xa người nói / thời điểm hiện tại → dùng that / those

Ví dụ:

  • This book is interesting. (Cuốn sách này thú vị) → gần người nói

  • That car is fast. (Chiếc ô tô kia nhanh) → xa người nói

Bước 3: Chọn cấu trúc câu phù hợp

  • Câu khẳng định: This/That/These/Those + động từ + ...

  • Câu phủ định: This/That/These/Those + động từ + not + ...

  • Câu hỏi: Is/Are + this/that/these/those + ... ? 

Ví dụ:

  • This is my pen. (Đây là bút của tôi)

  • Those are not my shoes. (Đó không phải giày của tôi)

  • Are these your friends? (Đây có phải bạn của bạn không?)

Bước 4: Kiểm tra lại câu

 

  • Kiểm tra số lượng danh từ → có khớp với this/that/these/those không

  • Kiểm tra khoảng cách / mức độ gần xa → dùng từ đúng chưa

  • Kiểm tra cấu trúc ngữ pháp → câu khẳng định, phủ định hay nghi vấn

80+ bài tập đại từ chỉ định hay nhất (có đáp án)

Tổng hợp 80+ câu bài tập về this, that, these, those và các đại từ chỉ định khác ở chương trình học lớp 2, lớp 3, lớp 6 và các lớp cao hơn:

Bài 1: Chọn một trong bốn đại từ chỉ định This, that, these, those điền vào chỗ trống các câu dưới đây

1. Look at __________  newspaper here.

2.  __________   are my grandparents, and  __________  people over there are my friend's grandparents.

3.  __________   building over there is the Chrysler Building.

4.  __________   is my mobile phone and  __________   is your mobile phone on the shelf over there.

5.  __________   photos here are much better than  __________   photos on the book.

6. __________  was a great evening.

7. Are  __________   your pencils here?

8.  __________  bottle over there is empty.

9.  __________   bricks over there are for your chimney.

10. John, take  __________   folder and put it on the desk over there.

Bài 2: Điền một đại từ chỉ định phù hợp để hoàn thành câu 

1. Pass me ………..  magazine, please.

2. Look! I have ……….. photo of Joan in my wallet.

3. Look at ……….. magazine here. It’s great.

4. Pass me ……….. pencils. They are on the desk.

5. Come here. Is ……….. your key?

6. Who’s ……….. person in the street?

7. Give me ……….. books, please.

8. ……….. questions are difficult. Can you help me?

9. ……….. is my brother, Jack.

10. ……….. are my sisters, Olivia and Jenny.

11. Come here. Look at ……….. picture.

12. Look at ……….. clouds.

Bài 3: Viết lại những câu sau bằng cách thay đổi đại từ số ít sang đại từ số nhiều

Ex: This car is new. => These cars are new. 

1. This orange is very nice.

______________________

2. That student writes well.

______________________

3. That house is near the beach.

______________________

4. This book belongs to George.

______________________

5. That dog barks all night.

______________________

6. That computer is old.

______________________

7. This lesson is very difficult.

______________________

8. That person sings badly.

______________________

9. This exercise is easy.

______________________

10. This man works at my shop.

______________________

Tích lũy 1.000 từ vựng tiếng Anh/ năm chỉ với khoảng 10 phút học tiếng Anh mỗi ngày. Ứng dụng đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam đạt Giải Nhất Sáng kiến Toàn cầu do Tổng Thống Mỹ Barack Obama chủ trì. 

Bài 4: Chọn một đại từ chỉ định this that these those phù hợp để hoàn thành những câu sau 

1. I can tell ________ you worked very hard. (those/ that)

2. Will all ________  people attend the ceremony? (that/ these)

3. I can tell ________ he is upset. (those/ that

4. ________  people are ecstatic about the performance. (These/ That)

5. ________  animals are very hungry. (This/ Those)

6. We will take ________  chairs inside the living room. (those/ that

7. Do you know ________  he told the truth? (that/ these

8. ________  is my favourite restaurant to eat at. (This/ Those

9. ________  shops are having a sale on Saturday. (Those/ That

10. I can tell ________  is the last chance I will get. (these/ this

11. Do you know ________  rules? (that/these

12. Should we bring ________  flowers home. (those/ that

13. I know ________  you are upset. (these/ that)

14. ________  days are my last in the school. (These/ This)

Bài 5: Gạch chân những đại từ chỉ định hay tính từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây

Viết DP (Demonstrative pronoun) nếu từ đó là đại từ chỉ định, viết DA (Demonstrative adjective) nếu đó là tính từ chỉ định. 

1. ___ Those cattle are running away.

2. ___ This is the last straw.

3. ___ I gave you those books yesterday.

4. ___ I will forget this if I don’t write it down.

5. ___ These actors are very skilled.

6. ___ I can readily see that.

7. ___ This fruit is rotten.

8. ___ Give me that hat.

9. ___ That is all there is.

10. ___ Those are stinky

Bài 6: Gạch chân những đại từ chỉ định trong đoạn văn dưới đây (không gạch chân những tính từ chỉ định)

(Có 10 đại từ chỉ định cần tìm)

These are the worst brownies I have ever tasted. That is the truth. Such is baking, but none are edible. I should try these cookies instead. I will have this or that, and find something delicious. I will forget this ever happened and eat those brownies again. I tasted two cookies and neither is much better than the brownies. This is awful. Such is life!

Bài 7: Trong đoạn văn dưới đây, hãy gạch chân các từ “such”, “none” và “neither” ở vị trí chúng được dùng như đại từ chỉ định

Neither my brother nor I enjoy eating eggs. Our mom would ask if we liked them fried or scrambled, and we’d answer “Neither.” Such was our preference, but our mom didn’t give up. One day, she presented us with a new breakfast. It had cheese, olives, peppers, and sausage. My brother and I looked for eggs and saw none, so we ate them all. Neither one of us had ever such a delicious breakfast. Such was our first experience with an omelet – but definitely not our last!

Bài 8: Trong những câu dưới đây. Nếu “such”, “none” hoặc “neither” được sử dụng như đại từ chỉ định thì viết DP, nếu chúng được sử dụng như tính từ chỉ định thì viết DA vào bên cạnh mỗi câu

1. I had such a good time last night. ______

2. Such is life in a rural neighborhood. _______

3. Such strength you have! _____

4. None of these dresses fit. _____

5. I looked for more pencils but found none. _____

6. There are none left for me. _____

7. Neither is more qualified than the other. _____

8. If you give Michelle a choice, she’ll pick neither. _____

9. Neither Fred nor I have been to the skate park. _____

Bài 9: Gạch chân các đại từ chỉ định trong mỗi câu dưới đây

Viết S nếu đại từ đó làm chủ ngữ (Subject pronoun), viết O nếu đại từ đó làm tân ngữ (Object pronoun). 

1  ___ These look really difficult.

2. ___ I cannot forget this.

3. ___ That was really awesome.

4. ___ Mom said I couldn’t buy those.

5. ___ Did you bake these?

Đáp án bài tập đại từ chỉ định - Bài tập this that these those 

Bài 1: 

1. this

2. These - those 

3. That

4. This - that 

5. These - those 

6. That 

7. these 

8. That

9. Those 

10. this

Bài 2: 

1. that

2. this

3. this

4. those

5. this

6. that

7. those

8. these

9. this

10. these

11. this

12. those

Bài 3: 

1. These oranges are very nice.

2. Those students write well.

3. Those houses are near the beach.

4. These books belong to George.

5. Those dogs bark all night.

6. Those computers are old.

7. These lessons are very difficult.

8. Those people sing badly.

9. These exercises are easy.

10. These men work at my shop.

Bài 4: 

1. that 

2. these 

3. that

4. These

5. Those

6. those

7. that 

8. This 

9. Those 

10. this

11. these

12. those

13. that

14. These 


Bài 5: 

1. DA - Those cattle are running away.

2. DP -  This is the last straw.

3. DA - I gave you those books yesterday.

4. DP - I will forget this if I don’t write it down.

5. DA - These actors are very skilled.

6. DP -  I can readily see that.

7. DA - This fruit is rotten.

8. DA - Give me that hat.

9. DP -  That is all there is.

10. DP -  Those are stinky.

Bài 6: 

These are the worst brownies I have ever tasted. That is the truth. Such is baking, but none are edible. I should try these cookies instead. I will have this or that, and find something delicious. I will forget this ever happened and eat those brownies again. I tasted two cookies and neither is much better than the brownies. This is awful. Such is life!

Bài 7: 

Neither my brother nor I enjoy eating eggs. Our mom would ask if we liked them fried or scrambled, and we’d answer “Neither.” Such was our preference, but our mom didn’t give up. One day, she presented us with a new breakfast. It had cheese, olives, peppers, and sausage. My brother and I looked for eggs and saw none, so we ate them all. Neither one of us had ever such a delicious breakfast. Such was our first experience with an omelet – but definitely not our last!

Bài 8: 

1. I had such a good time last night. (DA)

2. Such is life in a rural neighborhood. (DP)

3. Such strength you have! (DA)

4. None of these dresses fit. (DA)

5. I looked for more pencils but found none. (DP)

6. There are none left for me. (DP)

7. Neither is more qualified than the other. (DP)

8. If you give Michelle a choice, she’ll pick neither. (DP)

9. Neither Fred nor I have been to the skate park. (DA) 

Bài 9: 

1. S - These look really difficult. 

2. O -  I cannot forget this

3. S -  That was really awesome. 

4. O -  Mom said I couldn’t buy those

5. O - Did you bake these?

FAQ - Những thắc mắc khác khi làm bài tập this, that, these, those

1. Làm sao phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định?

Đại từ chỉ định đứng 1 mình (This is mine). Tính từ chỉ định đứng trước danh từ (This book is mine).

2. Nếu danh từ chưa rõ số lượng, dùng từ nào?

Xác định danh từ trước, nếu không chắc, hỏi người ra bài tập hoặc kiểm tra ngữ cảnh.

3. Có cần theo khoảng cách vật lý thật để dùng this/that không?

Không nhất thiết. Khoảng cách có thể là trừu tượng hoặc trong ngữ cảnh câu chuyện.

Trên đây là tổng hợp những bài tập đại từ chỉ định có chọn lọc. Monkey mong rằng chúng thực sự hữu ích với bạn. Để củng cố thêm nhiều kiến thức ngữ pháp và bài tập đi kèm, đừng quên theo dõi chuyên mục học tiếng Anh từ Monkey nhé. Cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết này ! 

CƠ HỘI 1-0-2!

Giúp trẻ thực hiện mục tiêu giỏi tiếng Anh trước tuổi lên 10, rèn luyện đầy đủ 4 kỹ năng NGHE - NÓI - ĐỌC - VIẾT hiệu quả với chi phí bình dân, chỉ gần 2.000đ/ ngày. 

1. Demonstratives - British Council (Tham khảo ngày 03/12/25)

https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/demonstratives

2. Demonstrative pronouns - Oxford Learner's Dictionaries (Tham khảo ngày 03/12/25)

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/grammar/online-grammar/demonstrative-pronouns-this-that-these-those

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!