“Lời chào cao hơn mâm cỗ”, trong giao tiếp hàng ngày sự chào hỏi đầu tiên là rất quan trọng, qua đó thể hiện thái độ ứng xử lịch sử giữa người với người. Trẻ em cùng cần đặc biệt chú ý đến lời chào hỏi hơn khi chưa được học. Chủ đề ngày hôm nay dành riêng cho những bé đang học tiếng Anh, Monkey chia sẻ “cách chào hỏi bằng tiếng Anh cho trẻ em” rất đơn giản dưới đây.
Cách chào hỏi bằng tiếng Anh cho trẻ em
Mẫu câu bắt đầu lời chào
1. Hello: Xin chào
Đây là cách chào phổ biến nhất trong tiếng Anh bé có thể sử dụng thường xuyên trong mọi tình huống được. (Ở nhà, ở trường hay bất cứ đâu.)
Đồng thời sau lời chào “hello”, một số câu đi kèm phù hợp với hoàn cảnh gặp mặt như:
Hello. How are you (today)? Xin chào (hôm nay) bạn có khỏe không
Hello. My name is…What is your name? Xin chào. Tên tôi là…Tên bạn là gì?
2. Hi: Chào
“Hi” - một cách chào ngắn gọn hơn của “hello”.
3. Hey: Này!
Khi bé gặp một người bạn, người thân quen thì dùng “hey” để gọi người đó. (Không dùng trong trường hợp cần phải lịch sự.)
Vd: Hey Peter!
4. Chào hỏi dựa vào thời điểm mỗi ngày
Good morning: Chào buổi sáng
Good afternoon: Chào buổi chiều
Good evening: Chào buổi tối
5. It’s nice to meet you: Rất vui được gặp bạn
Bé nói “It’s nice to meet you” khi lần đầu tiên gặp ai đó. Một cách nói rút gọn hơn đó là “nice to meet you”
6. It's a pleasure to meet you: Rất vui khi gặp bạn
Cách nói này tương tự với It’s nice to meet you
7. It’s good to see you again: Rất vui được gặp lại bạn
Dùng khi bé gặp lại một người nào đó lâu ngày không gặp.
8. How are you? Bạn có khỏe không?
Đây là cách chào hỏi lịch sự khi gặp một ai đó.
Nếu bé được hỏi lại “how are you?” thì có thể dùng một số gợi ý trả lời mang tính xã giao như:
- I’m good: Mình khỏe
- I’m okay: Mình vẫn ổn
- Good: Tốt
- I’m fine, thank you: Mình ổn, cảm ơn bạn
Mẫu câu hỏi thăm & cách trả lời
Một trong những cách để chào hỏi lịch sự đó là hỏi mọi người dạo này thế nào. Monkey gợi ý cho bé một vài mẫu câu thông dụng dưới đây.
How are you? Bạn khỏe không?
How are you doing? Bạn dạo này thế nào?
How have you been? Dạo này bạn sao rồi?
How’s it going? Mọi chuyện sao rồi? (dùng vừa là lời chào, vừa là lời hỏi thăm.)
Thông thường những câu hỏi trên dùng thay cho lời chào, người hỏi không mong nhận lại những thông tin chi tiết. Một số cách đáp lại tích cực ngắn gọn đó là:
- I’m great hoặc I’m fine
- I’m doing well
- Not too bad
- Things are really good
- Pretty good
- Great
Nghĩa của những câu trên đều mang ý nghĩa là tốt, mọi thứ đều ổn.
Monkey Junior
100+ Từ vựng tiếng Anh về bóng đá kèm mẫu câu & đoạn văn hay
500+ từ vựng tiếng Anh lớp 1 cơ bản đầy đủ theo chủ đề cho bé
Cách chào tạm biệt bằng tiếng Anh cho trẻ em
Có nhiều cách để bé chào tạm biệt trong tiếng Anh. Tuy nhiên không phải trong mọi tình huống bé đều sử dụng một cách chào giống nhau. Tìm hiểu cùng Monkey những cách chào tạm biệt phổ biến sau đây.
1. Goodbye: Chào tạm biệt
Goodbye được sử dụng để chào tạm biệt trong mọi tình huống, mọi thời điểm, mọi đối tượng.
2. Bye: Tạm biệt
Sử dụng khi tạm biệt ai đó giống “goodbye”. “Bye” chỉ là hình thức nói ngắn gọn hơn của goodbye.
3. Have a good day: Chúc một ngày tốt lành nhé
Tình huống bé gặp một người vào buổi sáng hoặc buổi chiều. Sau khi rời đi, nói “have a good day” cho thấy bé và người đối diện đã kết thúc cuộc nói chuyện.
Nếu vào buổi tối, không nói “have a good day”, thay vào đó nói “have a good evening”.
4. Have a good night: Chúc ngủ ngon
Lời nói tạm biệt khi vào buổi tối muộn.
5. See you/ see you later: Gặp lại bạn sau nhé
Thường sử dụng lời nói này với bạn bè hay gặp mặt, người quen biết.
Xem thêm: Top 8 truyện tiếng Anh cho bé 8 tuổi (lớp 3) thu hút bé ngay từ đầu
Mẫu hội thoại chào hỏi bằng tiếng Anh cho trẻ em
Mẫu 1
A: What's your name?
B: My name is Tom. What’s your name?
B: I'm Bob.
A: Nice to meet you, Bob.
B: Nice to meet you too, Tom.
Mẫu 2
A: Hello. How are you?
B: Hi! I’m good, thanks. How are you?
A: I’m not too bad. My name is Nancy. Nice to meet you.
B: My name is Marco. Nice to meet you, too. Where do you live?
A: I live in Chapel Hill. Where are you from?
B: I’m from Mexico.
A: Goodbye, Marco. It’s been nice meeting you.
B: You too. Buy, Nancy!
Mẫu 3
A: Good morning, Tom.
B: Good morning, Jenny.
A: How are you today?
B: I’m fine, and you?
A: I’m fine, thanks.
B: See you later.
A: See you.
Mẫu 4
A: Good afternoon, Peter. Nice to see you again.
B: Hello, David. Nice to see you, too.
A: How are you?
Mẫu 5
A: Hello, my name is Hoa. What’s your name?
B: Hi, my name is Trang.
A: How do you spell your name?
B: T-R-A-N-G.
A: Nice to meet you, Trang.
B: Nice to meet you, too.
A: Goodbye.
B: Bye.
Cách chào hỏi bằng tiếng Anh cho trẻ em thực sự không quá khó để luyện tập phải không ba mẹ? Chỉ cần thực hành vài lần sử dụng đa dạng cách nói là bé liền nhớ ngay.
Khi học một ngoại ngữ, chắc hẳn 100% ba mẹ đều muốn con mình nói tiếng Anh trôi chảy. Monkey cũng vậy, với mục tiêu mọi trẻ em đều giỏi tiếng Anh trước tuổi lên 10, ứng dụng Moneky Stories đang mỗi ngày mang đến cho bé nhiều bài học hay. Qua đó bé thẩm thấu tiếng Anh siêu nhanh, học hứng thú, kết quả là nói tiếng Anh lưu loát. Tìm hiểu ngay cách học tiếng Anh thần kỳ cùng Monkey Stories ba mẹ nhé !
Cùng bé tích luỹ thêm vốn từ vựng chủ đề chào hỏi cùng Monkey Junior chỉ với 10 phút học mỗi ngày ngay hôm nay! Tải app dùng miễn phí trải nghiệm thử ngay! |