Ngày, tháng, năm là một chủ đề cơ bản khi bạn bắt đầu học tiếng Anh. Trong bài viết này, Monkey sẽ cùng bạn tìm hiểu cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh và cách đọc đúng nhé!
Từ vựng thứ ngày trong tiếng Anh
Ngày trong tiếng Anh gồm các ngày trong tuần và ngày trong tháng. Trong phần này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách viết và phát âm của chúng.
Các thứ trong tuần bằng tiếng Anh
Dưới đây là cách đọc và viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh. Qua bảng này, bạn sẽ nắm được thứ hai, thứ ba, thứ tư,... đọc trong tiếng Anh là gì, viết tắt viết đủ như thế nào,...
Các thứ trong tuần |
Từ vựng |
Viết tắt |
Cách đọc thứ |
Thứ 2 |
Monday |
Mon - Mo. |
/ˈmʌn.deɪ/ |
Thứ 3 |
Tuesday |
Tue - Tu. |
/ˈtuːz.deɪ/ |
Thứ 4 |
Wednesday |
Wed - We. |
/ˈwenz.deɪ/ |
Thứ 5 |
Thursday |
Thu - Th. |
/ˈθɝːz.deɪ/ |
Thứ 6 |
Friday |
Fri - Fr. |
/ˈfraɪ.deɪ/ |
Thứ 7 |
Saturday |
Sat - Sa. |
/ˈsæt̮ərˌdeɪ/ |
Chủ nhật |
Sunday |
Sun - Su. |
/ˈsʌn.deɪ/ |
Lưu ý:
Các ngày trong 1 tuần (The days of the week) và ngày trong tuần weekdays là khác nhau:
-
The days of the week - Các ngày trong 1 tuần bao gồm 7 ngày từ Thứ 2 - Chủ nhật.
-
Weekdays - Ngày trong tuần chỉ có 5 ngày từ Thứ 2 - Thứ 6
-
Và Weekend - Ngày cuối tuần là Thứ 7 & Chủ nhật.
Các ngày trong tháng bằng tiếng Anh
Bảng sau đây sẽ giúp bạn viết và đọc đúng các ngày trong tháng từ ngày 1 - 31.
Từ vựng |
Viết tắt |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
first |
1st |
/fɜːst/ |
Ngày 1 |
second |
2nd |
/ˈsekənd/ |
Ngày 2 |
third |
3rd |
/θɜːd/ |
Ngày 3 |
fourth |
4th |
/fɔːθ/ |
Ngày 4 |
fifth |
5th |
/fɪfθ/ |
Ngày 5 |
sixth |
6th |
/sɪksθ/ |
Ngày 6 |
seventh |
7th |
/ˈsevnθ/ |
Ngày 7 |
eighth |
8th |
/eɪtθ/ |
Ngày 8 |
ninth |
9th |
/naɪnθ/ |
Ngày 9 |
tenth |
10th |
/tenθ/ |
Ngày 10 |
eleventh |
11th |
/ɪˈlevnθ/ |
Ngày 11 |
twelfth |
12th |
/twelfθ/ |
Ngày 12 |
thirteenth |
13th |
/ˌθɜːˈtiːnθ/ |
Ngày 13 |
fourteenth |
14th |
/ˌfɔːˈtiːnθ/ |
Ngày 14 |
fifteenth |
15th |
/ˌfɪfˈtiːnθ/ |
Ngày 15 |
sixteenth |
16th |
/ˌsɪksˈtiːnθ/ |
Ngày 16 |
seventeenth |
17th |
/ˌsevnˈtiːnθ/ |
Ngày 17 |
eighteenth |
18th |
/ˌeɪˈtiːnθ/ |
Ngày 18 |
nineteenth |
19th |
/ˌnaɪnˈtiːnθ/ |
Ngày 19 |
twentieth |
20th |
/ˈtwentiəθ/ |
Ngày 20 |
twenty-first |
21st |
/ˌtwenti ˈfɜːst/ |
Ngày 21 |
twenty-second |
22nd |
/ˌtwenti ˈsekənd/ |
Ngày 22 |
twenty-third |
23rd |
/ˌtwenti θɜːd/ |
Ngày 23 |
twenty-fourth |
24th |
/ˌtwenti fɔːθ/ |
Ngày 24 |
twenty-fifth |
25th |
/ˌtwenti fɪfθ/ |
Ngày 25 |
twenty-sixth |
26th |
/ˌtwenti sɪksθ/ |
Ngày 26 |
twenty-seventh |
27th |
/ˌtwenti ˈsevnθ/ |
Ngày 27 |
twenty-eighth |
28th |
/ˌtwenti eɪtθ/ |
Ngày 28 |
twenty-ninth |
29th |
/ˌtwenti naɪnθ/ |
Ngày 29 |
thirtieth |
30th |
/ˈθɜːtiəθ/ |
Ngày 30 |
thirsty-fist |
31st |
/ˈθɜːtiəθ ˈfɜːst/ |
Ngày 31 |
Thứ tự cách đọc viết ngày tháng năm trong tiếng Anh
Nhằm giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng ngày tháng năm tiếng Anh trong văn nói, văn viết, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách đọc cùng quy tắc viết chúng trong phần dưới đây:
Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh
Cách đọc theo Anh - Anh: Theo văn phong này, bạn sử dụng mạo từ “the” trước ngày.
VD: April 5, 2023 – April the fifth, two thousand and twenty three.
Cách đọc theo Anh - Mỹ: Khi đọc theo văn phong Anh – Mỹ, có thể bỏ mạo từ xác định.
VD: April 5, 2023 - April fifth, two thousand and twenty three.
Quy tắc: Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh
Có 2 hình thức viết thứ ngày tháng năm theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Dưới đây là công thức và ví dụ giúp bạn dễ hình dung.
Cách viết theo Anh - Anh
Hình thức viết ngày phổ biến nhất trong tiếng Anh là day/month/year (DD/MM/YYYY). Khi thêm thứ vào mẫu câu trên, bạn sẽ đặt ở đầu tiên, sau đó là ngày và tiếp đến là tháng.
Công thức:
The days of the week, day/ month/ year
Ngày bất kỳ trong tuần, ngày trong tháng (số thứ tự)/ tháng/ năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, 5 January 2022
Cách viết theo Anh - Mỹ
Đối với cách viết thứ ngày trong Anh - Mỹ, bạn sẽ viết theo thứ tự: month/day/year (MM/DD/YYYY). Khi thêm thứ thì chúng được đặt lên đầu tiên như hình thức Anh - Anh.
Công thức:
The days of the week, month/ day, year
Ngày bất kỳ trong tuần, tháng/ ngày trong tháng (số thứ tự), năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, January 5, 2022
Như vậy, cách viết thứ kèm ngày tháng năm có 2 cách viết phổ biến theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Tuy nhiên, có 2 sự khác biệt cần chú ý:
VD: Tuesday, 5 January 2022. Tuesday, January 5, 2022. |
Một số mẫu câu liên quan đến ngày tháng năm trong tiếng Anh
Ngày trong tiếng Anh có thể là ngày trong tuần (thứ) hoặc ngày trong tháng. Do đó, bạn sẽ có 2 cấu trúc tương ứng để hỏi ngày như sau:
Hỏi về thứ - 7 ngày trong tuần tiếng Anh
Hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)
Trả lời: It's + thứ. (Hôm nay là thứ …)
Ví dụ:
What day is it today? - It's Friday.
(Hôm nay là thứ mấy? - Hôm nay là thứ 6.)
Cách hỏi 31 ngày trong tháng trong tiếng Anh
Hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
Trả lời: It's + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)
Ví dụ:
What is the date today? - It's the seventh of September.
(Hôm nay là ngày bao nhiêu? - Hôm nay là ngày 7 tháng 9.)
Cách sử dụng ngày tháng trong tiếng anh
Trong tiếng Anh, để viết thành câu hoàn chỉnh, bạn cần sử dụng các giới từ hoặc mạo từ, cụm từ kèm theo. Dưới đây là chi tiết cách dùng ngày tháng trong tiếng Anh đối với từng trường hợp:
Cách sử dụng On - In ngày tháng trong tiếng Anh
Giới từ On - In được dùng với ngày tháng năm khi nào? Chi tiết được liệt kê trong phần dưới đây:
Ngày đi với giới từ on
-
on Tuesday (vào thứ ba)
-
on Sunday afternoon (vào chiều Chủ Nhật)
-
on November 12th (vào ngày 12 tháng 11)
-
on July 23th 2023 (vào ngày 23 tháng 7 năm 2023)
-
on Tet Holiday (vào ngày Tết)
Tháng/ năm/ thập kỷ/ các mùa trong năm đi với giới từ in
-
in March (vào tháng 3)
-
in 2022 (vào năm 2022)
-
in winter (vào mùa đông)
-
in eighteenth century (vào thế kỷ thứ 18)
-
in the future (trong tương lai)
-
in the summer (vào mùa hè)
Ngày + tháng đi với giới từ on
Để diễn tả cụ thể 1 ngày trong tháng, bạn dùng giới từ “on” trước cụm từ chỉ ngày tháng.
VD: My birthday is on February 23th.
Sinh nhật tôi vào ngày 23 tháng 2.
On September 5th, I am going to my new office.
Ngày 5 tháng 9, tôi sẽ đến chỗ làm mới.
Ngày + tháng + năm đi với giới từ on
On 16th November 1991, a legend in football was born.
(Ngày 16 tháng 11 năm 1991, một huyền thoại bóng đá được sinh ra).
Cách dùng giới từ “At” khi nói đến ngày giờ cụ thể
TH1: Khi bạn muốn đề cập đến 1 thời điểm cụ thể trong 1 ngày, bạn dùng giới từ “At” kèm từ chỉ giờ để biểu đạt.
VD: The film starts at seven o’clock.
Bộ phim bắt đầu lúc 7h.
My parents go to bed at 11:30.
Bố mẹ tôi đi ngủ lúc 11:30.
TH2: “At” cũng được dùng để chỉ các thời điểm trong năm
She loves the atmosphere at Cherry Blossom time.
Cô ấy thích không khí vào mùa hoa anh đào.
Everyone tends to become more hopeful at springtime.
Mọi người đều có xu hướng tràn trề hy vọng vào mùa xuân.
Giới từ “Since” và “For” được dùng để diễn tả độ dài của thời gian
“Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian.
VD: We’ve lived in New York since 1999.
I’ve been studying English for two hours.
Cách dùng mạo từ “The” với thứ ngày trong tiếng Anh
Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm “The” phía trước.
VD: August 25th đọc là “August the twenty-fifth”.
Cụm giới từ “on time” và “in time”
Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.
VD: Make sure you come to class on time tomorrow.
Hãy chắc chắn bạn đến lớp đúng giờ vào ngày mai.
Cụm giới từ “in time” có nghĩa là đủ thời gian để bạn làm gì đó.
VD: They arrived in time for the movie.
Họ đến kịp lúc xem phim.
Bài tập về thứ ngày tháng trong tiếng Anh
Ngày tháng năm là 1 chủ đề thông dụng nên trong tiếng Anh, bài tập về chủ đề này khá đa dạng. Trong đó có 3 dạng bài tập chính sau:
Bài luyện nghe ngày tháng năm trong tiếng Anh
Bài 1: Nghe và nối
Cột A |
Cột B |
1. |
A. Wednesday |
2. |
B. Monday |
3. |
C. Sunday |
4. |
D. Friday |
5. |
E. Saturday |
6. |
F. Tuesday |
7. |
G. Thursday |
Bài 2: Nghe và nối
STT |
File nghe |
Từ tương ứng |
1 |
A. February |
|
2 |
B. September |
|
3 |
C. May |
|
4 |
D. October |
|
5 |
E. April |
|
6 |
F. March |
|
7 |
G. July |
|
8 |
H. January |
|
9 |
I. August |
|
10 |
K. June |
|
11 |
L. November |
|
12 |
M. December |
Tập ký hiệu ngày tháng trong tiếng Anh
Bài 3: Viết các ngày tương ứng với ảnh gợi ý
STT |
Ảnh minh họa |
Từ vựng |
STT |
Ảnh minh họa |
Từ vựng |
1 |
5 |
||||
2 |
6 |
||||
3 |
7 |
||||
4 |
Bài 4: Điền từ đầy đủ dựa trên tự gợi ý
STT |
Viết tắt |
Từ vựng |
STT |
Viết tắt |
Từ vựng |
1 |
Jan. |
7 |
Jul. |
||
2 |
Feb. |
8 |
Aug. |
||
3 |
Mar. |
9 |
Sep. |
||
4 |
Apr. |
10 |
Oct. |
||
5 |
May. |
11 |
Nov. |
||
6 |
Jun. |
12 |
Dec. |
Bài 5: Chọn đáp án đúng nhất
1. Which day comes before Tuesday? A. Monday B. Wednesday |
10. Which letter is silent in 'Wednesday' A. The first 'd' B. The second 'd' |
2. Which day comes before Friday? A. Thursday B. Saturday |
11. Which day comes between Tuesday and Thursday? A. Friday B. Wednesday C. Monday |
3. Which day comes after Wednesday? A. Tuesday B. Thursday |
12. The abbreviation for Monday is... A. Mo B. Mon C. Mond. |
4. Saturday and Sunday are the... A. weekdays B. weekend |
13. The abbreviation for Tuesday is... A. Tues B. Tuesd |
5. There are _____ days in a week A. 2 B. 5 C. 7 D. 9 E. 11 |
14. There are ____ working days in a week. A. 2 B. 5 C. 7 D. 9 E. 11 |
6. The abbreviation for Thursday is... A. Thu B. Thurs |
15. The abbreviation for Wednesday is... A. We B. Wed |
7. We use the preposition ____ with days. A. in B. on C. at |
16. The abbreviation for Friday is... A. Fri B. Frid |
8. ____ the weekend A. On B. At C. Either could be used here. |
17. The abbreviation for Saturday is... A. Sat B. Satu |
9. The first day of the working week is ... A. Sunday B. Monday |
18. The abbreviation for Sunday is... A. Sun B. Sunda |
Hoàn thành câu với từ đúng
Bài 6: Đọc và điền từ đúng về các ngày trong tiếng Anh
1. Today is Saturday, so tomorrow will be _________.
2. It was _________ two days ago, which means today is Saturday.
3. The two days of the weekend are _________ and _________.
4. _________ is the first day after the weekend.
5. The day after _________ is Thursday.
6. Before Saturday comes _________.
7. The weekend starts in three days, which means today is _________.
8. _________ is the day after Monday.
9. A lot of people like _________ because it's the last day before the weekend.
10. After _________ , most people have to go to work again.
Đáp án bài tập về ngày tháng năm tiếng Anh
Đáp án bài tập về ngày tháng năm tiếng Anh. (Ảnh: Internet)
Bài 1:
1. A 2. D 3. E 4. B |
5. C 6. G 7. F |
Bài 2:
1. H 2. A 3. F 4. E |
5. C 6. K 7. G 8. I |
9. B 10. D 11. L 12. M |
Bài 3:
1. Monday 2. Tuesday 3. Wednesday 4. Thursday |
5. Friday 6. Saturday 7. Sunday |
Bài 4:
STT |
Viết tắt |
Từ vựng |
STT |
Viết tắt |
Từ vựng |
1 |
Jan. |
January |
7 |
Jul. |
July |
2 |
Feb. |
February |
8 |
Aug. |
August |
3 |
Mar. |
March |
9 |
Sep. |
September |
4 |
Apr. |
April |
10 |
Oct. |
October |
5 |
May. |
May |
11 |
Nov. |
November |
6 |
Jun. |
June |
12 |
Dec. |
December |
Bài 5:
1. A 2. A 3. B 4. B 5. C 6. B |
7. B 8. C 9. B 10. A 11. B 12. B |
13. A 14. B 15. B 16. A 17. A 18. A |
Bài 6:
1. Sunday 2. Thursday 3. Saturday - Sunday 4. Monday 5. Wednesday |
6. Friday 7. Wednesday 8. Tuesday 9. Friday 10. Sunday |
Phương pháp học thứ ngày tháng trong tiếng Anh hiệu quả
Nhằm giúp các bạn ghi nhớ từ vựng thứ ngày tháng tiếng Anh đơn giản, Monkey chia sẻ một số phương pháp học từ hiệu quả dưới đây:
Học từ vựng qua tranh ảnh bài hát
Phương pháp học từ vựng tiếng Anh phổ biến nhất là sử dụng tranh ảnh minh họa. Bạn có thể tận dụng Flashcard truyền thống hoặc Flashcard điện tử sao cho thuận tiện với việc học của bạn.
Xem thêm: Flashcard tiếng Anh cho bé theo chủ đề
Luyện nghe và đọc phiên âm
Trong quá trình học từ, bạn cần kết hợp luyện nghe phiên âm nhiều lần và đọc theo để phát âm đúng. Bạn có thể luyện nghe từ các nguồn như từ điển Oxford, Cambridge hoặc 1 số phần mềm tiếng Anh chuyên về dịch thuật để đảm bảo phát âm chuẩn.
Học ngày tháng năm tiếng Anh theo chủ đề liên quan
Cùng với ngày tháng năm, bạn nên học thêm những chủ đề liên quan để hiểu rõ hơn cách dùng từ như: Các mùa trong năm, các ngày lễ, số thứ tự, các từ chỉ thời gian,...
Luyện đặt câu và ví dụ ghi nhớ ngày tháng năm trong tiếng Anh hiệu quả
Đặt câu và ví dụ trong khi học từ sẽ giúp bạn nắm được cách dùng từ tương ứng với nhiều ngữ cảnh, nhiều trường hợp ngoại lệ. Với mỗi cách dùng nêu trên, bạn hãy lấy ví dụ và tự giải thích để hiểu bài hơn.
Qua bài viết này, bạn đã nắm được cách đọc, cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh. Các bạn hãy đọc kỹ và thực hành bài tập bên dưới để nắm vững kiến thức nhé! Đừng quên cập nhật bài học mới trên Blog Học tiếng Anh của Monkey để nâng cao trình độ của mình!
Chúc các bạn học tốt!