Cách đọc viết các ngày trong tiếng Anh chính xác nhất
Học tiếng anh

Cách đọc viết các ngày trong tiếng Anh chính xác nhất

Phương Đặng
Phương Đặng

19/10/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Ngày trong tiếng Anh là gì? Cách đọc viết 7 ngày trong tuần và 31 ngày trong tháng như thế nào? Cùng Monkey tìm hiểu chi tiết trong bài học dưới đây!

Monkey Math
Monkey Junior
Tiếng Anh cho mọi trẻ em
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
  • Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
  • Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.
Monkey Math
Monkey Stories
Giỏi tiếng anh trước tuổi lên 10
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
  • Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói - thêm mới mỗi tuần.
  • Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics - giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.
Monkey Math
Monkey Math
Học toán
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Tự tin nắm vững môn toán theo Chương trình GDPT mới.
  • Bổ trợ kĩ năng tiếng Anh bên cạnh Toán.
  • Tạo nhiều hồ sơ để cùng học trên 1 tài khoản duy nhất, đồng bộ tiến độ học trên tất cả các thiết bị.
Monkey Math
VMonkey
Học tiếng việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần - cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
  • Đọc - hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
  • Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc (EQ) nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.

Từ vựng các ngày trong tuần bằng tiếng Anh

Ngày trong tuần bằng tiếng Anh còn được gọi là các thứ. Chi tiết cách đọc viết thứ nằm trong bảng sau:

Cách đọc các ngày trong tuần tiếng Anh

Các thứ trong tuần

Từ vựng

Cách đọc thứ

Thứ 2

Monday

/ˈmʌn.deɪ/

Thứ 3

Tuesday

/ˈtuːz.deɪ/

Thứ 4

Wednesday

/ˈwenz.deɪ/

Thứ 5

Thursday

/ˈθɝːz.deɪ/

Thứ 6

Friday

/ˈfraɪ.deɪ/

Thứ 7

Saturday

/ˈsæt̮ərˌdeɪ/

Chủ nhật

Sunday

/ˈsʌn.deɪ/

Lưu ý:

Các ngày trong tuần và cuối tuần. (Ảnh: Internet)

Các ngày trong 1 tuần (The days of the week) và ngày trong tuần weekdays là khác nhau:

  • The days of the week - Các ngày trong 1 tuần bao gồm 7 ngày từ Thứ 2 - Chủ nhật.

  • Weekdays - Ngày trong tuần chỉ có 5 ngày từ Thứ 2 - Thứ 6

  • Weekend - Ngày cuối tuần là Thứ 7 & Chủ nhật.

Cách ghi 7 ngày trong tuần tiếng Anh 

Trong tiếng Anh, các thứ còn có dạng viết tắt hay còn gọi là ký hiệu như sau:

Các thứ trong tuần

Từ vựng

Ký hiệu

Thứ 2

Monday

Mon - Mo.

Thứ 3

Tuesday

Tue - Tu.

Thứ 4

Wednesday

Wed - We.

Thứ 5

Thursday

Thu - Th.

Thứ 6

Friday

Fri - Fr.

Thứ 7

Saturday

Sat - Sa.

Chủ nhật

Sunday

Sun - Su.

Từ vựng 31 ngày trong tháng tiếng Anh

Tương tự, cách nói viết ngày trong tiếng Anh của 1 tháng được nêu trong bảng sau:

Cách đọc 31 ngày trong tiếng Anh

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa tiếng Việt

first

/fɜːst/

Ngày 1

second

/ˈsekənd/

Ngày 2

third

/θɜːd/

Ngày 3

fourth

/fɔːθ/

Ngày 4

fifth

/fɪfθ/

Ngày 5

sixth

/sɪksθ/

Ngày 6

seventh

/ˈsevnθ/

Ngày 7

eighth

/eɪtθ/

Ngày 8

ninth

/naɪnθ/

Ngày 9

tenth

/tenθ/

Ngày 10

eleventh

/ɪˈlevnθ/

Ngày 11

twelfth

/twelfθ/

Ngày 12

thirteenth

/ˌθɜːˈtiːnθ/

Ngày 13

fourteenth

/ˌfɔːˈtiːnθ/

Ngày 14

fifteenth

/ˌfɪfˈtiːnθ/

Ngày 15

sixteenth

/ˌsɪksˈtiːnθ/

Ngày 16

seventeenth

/ˌsevnˈtiːnθ/

Ngày 17

eighteenth

/ˌeɪˈtiːnθ/

Ngày 18

nineteenth

/ˌnaɪnˈtiːnθ/

Ngày 19

twentieth

/ˈtwentiəθ/

Ngày 20

twenty-first

/ˌtwenti ˈfɜːst/

Ngày 21

twenty-second

/ˌtwenti ˈsekənd/

Ngày 22

twenty-third

/ˌtwenti θɜːd/

Ngày 23

twenty-fourth

/ˌtwenti fɔːθ/

Ngày 24

twenty-fifth

/ˌtwenti fɪfθ/

Ngày 25

twenty-sixth

/ˌtwenti sɪksθ/

Ngày 26

twenty-seventh

/ˌtwenti ˈsevnθ/

Ngày 27

twenty-eighth

/ˌtwenti eɪtθ/

Ngày 28

twenty-ninth

/ˌtwenti naɪnθ/

Ngày 29

thirtieth

/ˈθɜːtiəθ/

Ngày 30

thirsty-fist

/ˈθɜːtiəθ ˈfɜːst/

Ngày 31

Cách viết tắt 31 ngày trong tiếng Anh 

Ngày trong tháng

Viết tắt

Ngày trong tháng

Viết tắt

Ngày 1

1st

Ngày 17

17th

Ngày 2

2nd

Ngày 18

18th

Ngày 3

3rd

Ngày 19

19th

Ngày 4

4th

Ngày 20

20th

Ngày 5

5th

Ngày 21

21st

Ngày 6

6th

Ngày 22

22nd

Ngày 7

7th

Ngày 23

23rd

Ngày 8

8th

Ngày 24

24th

Ngày 9

9th

Ngày 25

25th

Ngày 10

10th

Ngày 26

26th

Ngày 11

11th

Ngày 27

27th

Ngày 12

12th

Ngày 28

28th

Ngày 13

13th

Ngày 29

29th

Ngày 14

14th

Ngày 30

30th

Ngày 15

15th

Ngày 31

31st

Ngày 16

16th

   

Đọc viết một số từ vựng khác về ngày trong tiếng Anh

Ngoài các từ vựng về các ngày trong tuần, trong tháng bằng tiếng Anh cụ thể, bạn cần mở rộng một số nhóm từ liên quan đến mốc thời gian, sự kiện, ngày sinh nhật,...

Từ vựng về các mốc thời gian trong ngày bằng tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Từ vựng liên quan mốc thời gian 

Trong tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp các từ hoặc cụm từ liên quan đến các mốc thời gian như ngày mai, ngày kia,... hay các sự kiện như ngày Quốc khánh, ngày Phụ nữ Việt Nam. Dưới đây là cách đọc viết những ngày này:

Từ vựng

Phiên âm

(Anh Anh - Anh Mỹ)

Nghĩa tiếng Việt

Yesterday

/ˈjestədeɪ/ - /ˈjestərdeɪ/

hôm qua

Today

/təˈdeɪ/ 

hôm nay

Tomorrow

/təˈmɒrəʊ/ - /təˈmɑːrəʊ/

ngày mai

The day after tomorrow

/ðə deɪ ˈɑːftə(r) təˈmɒrəʊ/

/ðə deɪ ˈæftər təˈmɑːrəʊ/

ngày kia

The day before yesterday

/ðə deɪ bɪˈfɔː(r) təˈmɒrəʊ/

/ðə deɪ bɪˈfɔːr təˈmɑːrəʊ/

hôm kia

Last night

/lɑːst naɪt/ - /læst naɪt/

tối qua

Tonight

/təˈnaɪt/ - /təˈnaɪt/

tối nay

Tomorrow night

/təˈmɒrəʊ naɪt/ - /təˈmɑːrəʊ naɪt/

tối mai

Yesterday morning

/ˈjestədeɪ ˈmɔːnɪŋ/ - /ˈjestərdeɪ ˈmɔːrnɪŋ/

sáng qua

Yesterday afternoon

/ˈjestədeɪ ˌɑːftəˈnuːn/ - /ˈjestərdeɪ ˌæftərˈnuːn/

chiều qua

Yesterday evening

/ˈjestədeɪ ˈiːvnɪŋ/ - /ˈjestərdeɪ ˈiːvnɪŋ/

tối qua

This morning

/ðɪs ˈmɔːnɪŋ/ - /ðɪs ˈmɔːrnɪŋ/

sáng nay

This afternoon

/ðɪs ˌɑːftəˈnuːn/ - /ðɪs ˌæftərˈnuːn/

chiều nay

This evening

/ðɪs ˈiːvnɪŋ/ - /ðɪs ˈiːvnɪŋ/

tối nay

Tomorrow morning 

/təˈmɒrəʊ ˈmɔːnɪŋ/ - /təˈmɑːrəʊ ˈmɔːrnɪŋ/

sáng mai

Tomorrow afternoon

/təˈmɒrəʊ ˌɑːftəˈnuːn/ - /təˈmɑːrəʊ ˌæftərˈnuːn/

chiều mai

Tomorrow evening

/təˈmɒrəʊ ˈiːvnɪŋ/ - /təˈmɑːrəʊ ˈiːvnɪŋ/

tối mai

Từ vựng về các ngày lễ trong năm bằng tiếng Anh

Ngày lễ

Từ vựng

Nghĩa tiếng Việt

January 1st

New Year’s Eve

Đêm giao thừa/ Tết dương lịch

January 9th

Vietnamese Students’s Day

Ngày Học sinh - Sinh viên Việt nam

February 3rd

Communist Party of Vietnam Foundation Anniversary

Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam

February 27th

Vietnamese Doctors' Day

Ngày thầy thuốc Việt Nam

March 8th

International Women’s Day

Ngày Quốc tế phụ nữ

March 20th

International Day of Happiness

Ngày Quốc tế Hạnh Phúc

March 22nd

World Water Day

Ngày Nước sạch Thế giới

March 26th

Ho Chi Minh Communist Youth Union Foundation Anniversary

Ngày thành lập của Đoàn Thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh

March 27th

Vietnam Sports Day

Ngày Thể Thao Việt Nam

April 21st

Vietnam Book Day

Ngày hội sách Việt Nam

April 22th

Earth Day

Ngày Trái đất

April 30th

Vietnam Reunification/ Liberation Day Day

Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất Đất nước

May 1st

International Workers’s Day/ Labor Day

Ngày Quốc tế lao động

May 7th

Celebrating the Victory of Dien Bien Phu

Mừng Chiến thắng Điện Biên Phủ

May 19th

President Ho Chi Minh’s Birthday

Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh

June 1st

International Children's Day

Ngày Quốc tế Thiếu nhi

June 28th

Vietnamese Family Day

Ngày Gia đình Việt Nam

July 27th

Vietnamese Remembrance Day

Ngày Thương binh - Liệt sĩ Việt Nam

August 8th

Vietnamese Agent Orange Day

Vì các nạn nhân nhiễm chất độc màu da cam

August 19th

August Revolution Commemoration Day

Cách mạng Tháng Tám

September 2nd

National Independence Day

Ngày Quốc khánh

September 7th

Vietnam Television Foundation Anniversary

Ngày Thành lập Đài truyền hình Việt Nam

October 10th

Liberation Day of Hanoi Capital

Ngày Giải phóng Thủ đô

October 13rd

Vietnam Entrepreneurs’ Day

Ngày Doanh nhân Việt Nam

October 14th

Vietnamese Farmers' Association Foundation Day

Ngày Thành lập Hội Nông Dân Việt Nam

​​October 20th

Vietnamese Women's Day

Ngày Phụ Nữ Việt Nam

November 9th

Law Day of the Socialist Republic of Vietnam

Ngày Pháp Luật Việt Nam

November 19th

International Men's Day

Ngày Quốc tế Nam Giới

November 20th

Vietnam Teacher’s Day

Ngày Nhà giáo Việt Nam

November 22th

National Defense Day

Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam

Cách đọc ngày sinh nhật trong tiếng Anh

Cách nói ngày sinh trong tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Để nói về ngày sinh nhật trong tiếng Anh, bạn sử dụng 1 trong 2 cấu trúc:

  • My birthday is on… : Sinh nhật của tôi vào….

  • My date of birth is….: Ngày sinh nhật của tôi là….

Cách nói cụ thể 1 ngày trong năm với cấu trúc: 

  • Ngày trong tháng + Of + Tháng 

  • Tháng + Viết tắt của ngày 

  • Viết tắt của ngày + Tháng

Kết hợp 2 cấu trúc trên, ta có cách nói về ngày sinh nhật như sau:

  • My birthday is on 1st of March: Sinh nhật tôi là vào ngày mùng 1 tháng 3.

  • My date of birth is 15th of June: Ngày sinh của tôi là 15 tháng 6.

  • My birthday is on May 1st: Sinh nhật tôi vào ngày mùng 1 tháng 5 

Cách viết ngày giờ trong tiếng Anh

Trong 1 ngày, bạn sẽ có các mốc thời gian như giờ tròn, giờ hơn, giờ kém và 1 số mốc đặc biệt. Cụ thể cách đọc viết từng mốc giờ như sau:

Các kiểu giờ

Cách nói

Ví dụ

Giờ tròn

It is + số giờ

It is seven o’clock. 

 

It is + số giờ + o’clock

o’clock là viết tắt của “of the clock”

It is six.

Thêm thời gian trong ngày:

It is six in the afternoon.

Giờ hơn

số giờ + số phút

10h12: Ten - twelve

5h10: Five - ten

 

số phút + past + số giờ

10h12: Twelve past ten

5h10: Ten past five

Giờ kém

số phút + to + số giờ

7h kém 10 phút: Ten to eleven

2h kém 1 phút: One to two

15 phút hơn

giờ + (a) quarter past

7 giờ 15 phút: It’s quarter past seven.

kém 15 phút

giờ + (a) quarter to

10 giờ kém 15 phút: It’s quarter to ten.

30 phút (giờ rưỡi)

half past + giờ

6 giờ 30 phút: It’s half past six.

Giờ sáng

giờ + a.m

It is 7 a.m.

Giờ chiều tối

giờ + p.m

It is 10 p.m

Xem thêm: [Tổng Hợp] Cách trả lời ngày sinh nhật trong tiếng Anh 

Ngữ pháp về chủ đề các ngày trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, để diễn đạt câu bạn cần sử dụng các loại giới từ, các mẫu câu hỏi trả lời để giao tiếp, v.v… Ở phần này, Monkey sẽ giúp bạn nắm được tổng quan các ngữ pháp về các ngày tiếng Anh.

Ngữ pháp về chủ đề các ngày trong tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Cách hỏi ngày trong tiếng Anh 

Ngày trong tiếng Anh có thể là ngày trong tuần (thứ) hoặc ngày trong tháng. Do đó, bạn sẽ có 2 cấu trúc tương ứng để hỏi ngày như sau:

Hỏi về ngày trong tuần

Hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

Trả lời: It's + thứ. (Hôm nay là thứ …)

Ví dụ:

What day is it today? - It's Tuesday.

(Hôm nay là thứ mấy? - Hôm nay là thứ Ba.)

Hỏi về ngày trong tháng

Hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)

Trả lời: It's + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)

Ví dụ:

What is the date today? - It's the fifth of September.

(Hôm nay là ngày bao nhiêu? - Hôm nay là ngày 5 tháng 9.)

Ngày trong tiếng anh dùng “On” hay “In”

Trong tiếng Anh, để nói về thời gian vào 1 ngày trong tuần hay ngày trong tháng bạn đều sử dụng giới từ “On”. Giới từ “In” chỉ dùng với tháng, năm,...

VD: She was born on Wednesday.

Cô ấy sinh vào ngày thứ tư.

We have a meeting on Monday, March 20th, 2023. 

Chúng ta có một cuộc họp vào ngày thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023.

Các ngày trong tuần đứng sau “Every”

“Every + thứ trong tuần” mang nghĩa tương đương với các ngày trong tuần khi ở dạng số nhiều.

VD: She goes shopping every Sunday.

= She goes shopping on Sundays.

Cô ấy đi mua sắm vào Chủ nhật hàng tuần.

Không dùng mạo từ “The” trước các ngày trong tuần

Bạn cần lưu ý không dùng mạo từ “the” trước các ngày trong tuần nói chung, trừ khi nói về một ngày trong tuần xác định.

VD: Adam will go to Australia on the first Monday of October.

Adam sẽ đến Úc vào ngày thứ hai đầu tiên của tháng 10.

Viết về ngày yêu thích trong tuần bằng tiếng Anh

Với list từ vựng và mẫu câu nêu trên, bạn có thể sử dụng để viết về một ngày yêu thích của bản thân. Mặt khác, đây cũng là cách để bạn ghi nhớ câu từ và cấu trúc ngữ pháp dễ dàng hơn. Dưới đây là bố cục và bài viết mẫu giúp bạn hiểu rõ cách viết chủ đề này.

Viết về ngày yêu thích trong tuần bằng tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Bố cục bài viết về ngày yêu thích

Phần 1: Giới thiệu ngày yêu thích bằng tiếng Anh.

Phần 2: Nội dung chính

Nếu viết về ngày yêu thích của bạn:

  • Những hoạt động, sự kiện diễn ra trong ngày đó là gì?

  • Bạn làm gì trong ngày đó?

  • Cảm xúc của bạn trong ngày ấy?

Nếu viết về ngày nghỉ của bạn:

  • Những việc bạn thường làm vào cuối tuần là gì? 

  • Bạn không làm gì vào cuối tuần?

  • Suy nghĩ của bạn về ngày nghỉ cuối tuần?

Phần 3: Những điều tích cực mà bạn muốn làm trong những ngày cuối tuần/ ngày yêu thích mà chưa thể làm,…

Bài viết mẫu về ngày yêu thích

Cùng Monkey tham khảo các bài viết mẫu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau. Bạn cùng theo dõi và viết thử nhé!

Bài số 1:

I am a student. One week, I will go to school from Monday to Friday. Every week I will have two days off which is Saturday and Sunday. I usually spend one day cleaning the house and one day relaxing. 

Usually, I move on Saturday. I wake up at 7 o’clock. After breakfast, I started cleaning. I will clean personal belongings, follow by kitchen utensils, followed by bathrooms, and finally mop floors. Usually, I will finish it by 10 o’clock. I will listen to music or read a book to relax before lunch. In the afternoon I will practice playing the guitar. Occasionally Saturday night I would go out to eat with a few of my friends. 

Sunday is always a great day because I have a whole day of free time. I can do whatever I want. Although I have a break, I rarely wake up late. I want to make myself a habit of waking up early to make my body feel healthy. On Sunday, I sometimes go out to play soccer. If it rains I will stay home and watch one and my favorite movies. Study is very important but I think we need to know the balance of study and rest to have the best body.

Dịch nghĩa:

Tôi là một học sinh. Một tuần, tôi sẽ đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Mỗi tuần tôi sẽ có hai ngày nghỉ đó là thứ 7 và chủ nhật. Tôi thường dành một ngày để dọn dẹp nhà và một ngày để thư giãn. 

Thông thường tôi sẽ dọn nhà vào thứ 7. Tôi thức dậy lúc 7 giờ. Sau khi dùng bữa sáng, tôi bắt tay vào dọn dẹp. Tôi sẽ lau dọn những đồ dùng cá nhân, tiếp theo là đồ dùng trong bếp, tiếp theo là nhà tắm và cuối cùng là lau sàn nhà. Thông thường tôi sẽ hoàn thành vào lúc 10 giờ. Tôi sẽ nghe nhạc hoặc đọc sách để thư giãn trước khi là bữa trưa.Buổi chiều tôi sẽ tập chơi đàn guitar. Thỉnh thoảng tối thứ 7 tôi sẽ đi ăn cùng một vài người bạn của tôi. 

Ngày chủ nhật luôn là một ngày tuyệt vời vì tôi có cả một ngày rảnh rỗi. Tôi có thể làm bất kỳ điều gì mà tôi muốn. Tuy được nghỉ nhưng tôi rất ít khi thức dậy muộn. Tôi muốn tạo cho mình thói quen thức dậy sớm để cơ thể cảm thấy khỏe khoắn. Chủ nhật, thỉnh thoảng tôi đi chơi đá bóng. Nếu trời mưa tôi sẽ ở nhà và xem một và bộ phim yêu thích. Học tập rất quan trọng nhưng tôi nghĩ chúng ta cần biết cân bằng việc học và nghỉ ngơi để có một cơ thể tốt nhất.

Bài số 2

Hi everyone! This weekend, I have free time, so I will do something. Of course, I will stay in bed later than the other days! Then I will go to the market with my mom and visit my grandparents in the morning. After that, I will go home to have lunch and watch TV with my family. In the afternoon, I will do the housework, read books, listen to music, and play with my younger brother. At 5:45 p.m, I will cook dinner and do my homework at 7:10 p.m. And I will go to bed at 10.30 p.m.

Dịch nghĩa:

Chào mọi người! Cuối tuần này rảnh rỗi nên mình sẽ làm gì đó. Tất nhiên, tôi sẽ ở trên giường muộn hơn những ngày khác! Sau đó, tôi sẽ đi chợ với mẹ và thăm ông bà vào buổi sáng. Sau đó, tôi sẽ về nhà ăn trưa và xem TV với gia đình. Vào buổi chiều, tôi sẽ làm việc nhà, đọc sách, nghe nhạc và chơi với em trai của tôi. Lúc 5:45 chiều, tôi sẽ nấu bữa tối và làm bài tập về nhà lúc 7:10 tối. Và tôi sẽ đi ngủ lúc 10:30 tối.

Bài số 3

Weekends are my favorite time. Because then I will have free time to do the things I love. Among them, the thing that I like to do the most is gardening with my father. Every Sunday morning, I will put on a hat, mask, and gloves and then enthusiastically go out to the garden with my father. Father and son together picked up grass, watered the plants, and cultivated the land together. While working, Dad talked and told me many interesting stories about nature. I love the fruit trees in the garden and love nature more and because I have a father. I also love and be more proud to have my father as my father.

Dịch nghĩa:

Cuối tuần là khoảng thời gian yêu thích của em. Bởi vì khi ấy em sẽ có thời gian rảnh rỗi làm những việc mình yêu thích. Trong đó, việc mà em thích làm nhất là làm vườn cùng với bố. Cứ sáng chủ nhật, em sẽ đội mũ, đeo khẩu trang, đeo bao tay rồi hăng hái ra vườn cùng bố. Hai bố con em cùng nhặt cỏ, cùng tưới cây, cùng vun xới đất trồng. Vừa làm, bố vừa nói chuyện và kể cho em nghe rất nhiều câu chuyện thú vị về thiên nhiên. Em thấy yêu cây trái trong vườn và yêu thiên nhiên hơn và vì có bố. Em cũng yêu và tự hào hơn vì có bố là bố của em.

Bài số 4

Yesterday was Sunday and the weather was nice. I wake up at 6, brush my teeth and take a shower. After that, I exercise in the morning as usual. Next, I had breakfast and went to my friend's house to pick him up to the pool, we decided to swim from 8 to 11 o'clock. After that I came back and had a good time for lunch and a good rest. In the afternoon, my family and I went to the park. We went for a run and it was fun to have fun with the family. So in the evening we went home to chat, share the past week and enjoy the best weekend. This is how we usually relax after a week of exhaustion and stress.

Dịch nghĩa:

Hôm qua là chủ nhật và thời tiết đẹp. Tôi thức dậy lúc 6 giờ, đánh răng và đi tắm. Sau đó, tôi tập thể dục buổi sáng như thường lệ. Tiếp đó, tôi ăn sáng và đến nhà bạn tôi để đón nó ra bể bơi, chúng tôi quyết định bơi từ 8 giờ đến 11 giờ. Sau đó tôi trở lại và có một thời gian ăn trưa và nghỉ ngơi tốt. Buổi chiều, tôi và gia đình đi công viên. Chúng tôi đã chạy và rất vui khi được vui chơi cùng gia đình. Vì vậy, buổi tối chúng tôi về nhà để trò chuyện, chia sẻ tuần qua và tận hưởng ngày cuối tuần tuyệt vời nhất. Đây là cách chúng ta thường thư giãn sau một tuần mệt mỏi và căng thẳng.

Bài số 5

Most of us get a weekend off. I will be free on Sundays every week, I usually wake up early and do some simple exercises.

After breakfast, I’ll take my dog ​​for a walk. On the way, I met a lot of people. We laugh and talk happily together. On weekends my friends often come to my house and we will cook together. I will prepare the ingredients. Each time I cook, I will learn a new dish. And my friends are always happy to try my new food. They complimented me that my cooking was delicious and I am very happy about that.

Since the mornings have moved quite a lot, in the afternoon I want to rest at home. I will pick myself a movie and lie on the soft bed to watch it. Feeling comfortable lying down and watching your favorite movie comfortably. Maybe I’ll sleep a little and then wake up to get ready for a night out. I like jogging. I will go to the park and go for a walk. When I go for a walk I feel like I am living slowly, at ease. As I walk, I will reflect on what I have done, what I am doing, and what I will do. Finally, go home and take a break to prepare for a new energetic week.

Dịch nghĩa:

Hầu hết chúng ta được nghỉ cuối tuần. Tôi sẽ rảnh vào Chủ nhật hàng tuần, tôi thường dậy sớm và tập một số bài tập đơn giản.

Sau bữa sáng, tôi sẽ dắt chó đi dạo. Trên đường đi tôi đã gặp rất nhiều người. Chúng tôi cười nói vui vẻ cùng nhau. Cuối tuần bạn bè của tôi thường đến nhà tôi và chúng tôi sẽ nấu ăn cùng nhau. Tôi sẽ chuẩn bị nguyên liệu. Mỗi lần nấu, tôi sẽ học được một món ăn mới. Và bạn bè của tôi luôn vui vẻ khi thử món ăn mới của tôi. Họ khen tôi nấu rất ngon và tôi rất vui vì điều đó.

Do buổi sáng di chuyển khá nhiều nên buổi chiều tôi muốn nghỉ ngơi ở nhà. Tôi sẽ chọn cho mình một bộ phim và nằm trên chiếc giường êm ái để xem. Cảm giác thoải mái khi nằm và xem bộ phim yêu thích một cách thoải mái. Có lẽ tôi sẽ ngủ một chút rồi thức dậy chuẩn bị cho một đêm đi chơi. Tôi thích chạy bộ. Tôi sẽ đến công viên và đi dạo. Khi đi dạo, tôi cảm thấy mình đang sống chậm lại, thanh thản. Khi tôi bước đi, tôi sẽ suy ngẫm về những gì tôi đã làm, những gì tôi đang làm và những gì tôi sẽ làm. Cuối cùng, hãy về nhà và nghỉ ngơi để chuẩn bị cho một tuần mới tràn đầy năng lượng.

Bài số 6

The weekend is an occasion that everyone is looking forward to. A tiring working week always needs a weekend to relax. On weekends I will wake up later than usual. The feeling of getting enough sleep helps me feel well.

After waking up I will play music. Music is on and I will do the housework. I clean the bedroom and fold my clothes to tidy. I have a couple of flowers on the balcony. I love the feeling of free time standing watering the flowers. Seeing the flowers bloom, I am very excited. In order not to be boring, I will invite a few friends over to my room. We will eat fruit while watching movies and chatting.

From time to time, I also spend time on weekends going out to shop and eat. I love my job very much but I also love myself and always want to give myself some time off so I especially appreciate the weekend.

Dịch nghĩa:

Cuối tuần là dịp mà mọi người đều mong chờ. Một tuần làm việc mệt mỏi luôn cần một ngày cuối tuần để thư giãn. Ngày nghỉ cuối tuần tôi sẽ dậy muộn hơn bình thường. Cảm giác ngủ đủ giấc giúp tôi cảm thấy khỏe khoắn.

Sau khi thức dậy tôi sẽ mở nhạc. Âm nhạc vang lên và tôi sẽ làm việc nhà. Tôi dọn dẹp phòng ngủ và gấp quần áo cho gọn gàng. Tôi có chồng một vài cây hoa ở ban công. Tôi rất thích cảm giác rảnh rỗi đứng tưới hoa. Nhìn những bông hoa nở rộ tâm trạng tôi rất hào hứng. Để không nhàm chán, tôi sẽ rủ một vài người bạn đến phòng của mình. Chúng tôi sẽ vừa ăn hoa quả, vừa xem phim và trò chuyện cùng nhau.

Thỉnh thoảng, tôi cũng dành thời gian cuối tuần để đi ra ngoài mua sắm và đi ăn. Tôi rất yêu công việc nhưng tôi cũng yêu bản thân và luôn muốn dành cho bản thân thời gian nghỉ ngơi nên tôi đặc biệt trân trọng ngày cuối tuần.

Bài số 7

Are you eager to look forward to the weekend like me? After a stressful studying week, I am eagerly looking forward to the weekend to be able to have fun, or even to sleep so I don’t have to worry about tomorrow. The feeling of being able to have fun without having to worry about going to school tomorrow or doing homework is great for us. And so my two weekends were really meaningful with many entertainment schedules. Saturday will be the day I get off in the afternoon because I still have to go to school to study and class in the morning.

After class is usually the afternoon I will go to the supermarket and buy the necessary items or sometimes just to go eat roast chicken or really tasty snacks and watch movies. the movies that were shown in the theaters were so cool, so we asked our classmates to hug a girl with a coke and bring them into the movie, there are days when we watch action movies with beautiful plays, or sometimes funny and amusing comedies. We especially avoid watching emotional dramas for fear of being in the same mood and making our weekends more sad.

Coming out of the theater, I rushed into the street sausage skewers to sniff the smell of meat and sip the meat with chili sauce and so felt endless happiness with a great Saturday. The evening will be interesting programs at home, that night I do not need to touch the books and parents are not screamed like the other days, because that day I will be relaxed. The whole family sat around the pot of boiled corn in November, and together they talked, sometimes with the neighbors and friends working and playing karaoke.

So Saturday went by and I slept again on Sunday and that’s what I wanted for the whole week, the days I had to wake up very early to get ready for school. On Sundays, I would hang out with my parents and children or go out with friends in some nearby parks.

My weekend will be like that, and after two weekends to relax, I will be shocked to start the next week. It is my weekend, how about you, wish you a happy and meaningful weekend to start a new week full of energy!

Dịch nghĩa:

Bạn có háo hức mong đợi đến dịp cuối tuần như mình không? Sau một tuần học tập căng thẳng mình rất háo hức mong đợi đến ngày cuối tuần để được thoải mái vui chơi hay thậm chí là để ngủ nướng để không phải lo đến ngày mai. Cảm giác được thoải mái vui chơi không phải lo ngày mai đi học và cũng không cần làm bài tập ở nhà thật tuyệt vời với chúng mình. Và như thế hai ngày cuối tuần của mình diễn ra thật ý nghĩa với bao nhiêu lịch trình giải trí. Thứ bảy sẽ là ngày mình được nghỉ buổi chiều vì buổi sáng vẫn phải đến trường để học tập và sinh hoạt lớp.

Sau buổi học là buổi chiều thường mình sẽ đi siêu thị và mua những đồ dùng cần thiết hay đôi khi chỉ là để đi ăn gà nướng gà quay hay những món snack thật đậm vị và xem phim. những bộ phim trình chiếu trên rạp thật hấp dẫn, thế là hoặc rủ mấy đứa cùng lớp mỗi đứa ôm một bỏng một cô – ca mang vào rạp và đắm chìm trong bộ phim, có những ngày chúng mình xem những bộ phim hành động với những pha đẹp mắt, hay đôi khi là những bộ phim hài vui nhộn và thích thú. chúng mình đặc biệt tránh xem những bộ phim tâm lý tình cảm vì sợ sẽ bị trùng tâm trạng và khiến kỳ nghỉ cuối tuần trở nên buồn hơn.

Ra khỏi rạp là lao ngay vào những quán thịt xiên xúc xích ven đường để hít hà mùi thịt và cùng nhau nhâm nhi món thịt với tương ớt và thế là đã cảm thấy hạnh phúc bất tận với ngày thứ bảy tuyệt vời. buổi tối sẽ là những chương trình thú vị ở nhà, tối hôm đó tôi không cần phải động vào sách vở và cũng không bị bố mẹ kêu gào đi học như những ngày thứ, vì hôm đó tôi sẽ được xả hơi thoải mái. Cả nhà ngồi quây quần bên nồi ngô luộc còn thơm phức mùa vụ tháng 11 và cùng nhau nói chuyện đôi khi là còn cả các bác hàng xóm và mấy đứa bạn làm qua chơi và hát karaoke.

Cứ thế ngày thứ bảy trôi qua và tôi lại được ngủ nướng vào ngày chủ nhật và đó là điều mà tôi mong muốn trong cả tuần, những ngày thứ mình đều phải thức dậy từ rất sớm để chuẩn bị đi học. Thường thì những ngày chủ nhật mình sẽ cùng chơi với bố mẹ và các em nhỏ hoặc cùng bạn bè đi chơi ở một số công viên gần nhà.

Kỳ nghỉ cuối tuần của mình sẽ diễn ra như thế và sau hai ngày cuối tuần được thoải mái vui chơi thì mình sẽ lại sốc tinh thần để bắt đầu với tuần học tiếp theo. Đó là kỳ nghỉ cuối tuần của mình, còn các bạn thì sao, chúc các bạn có một kỳ nghỉ cuối tuần thật vui và ý nghĩa, để bắt đầu một tuần mới tràn đầy năng lượng!

Trên đây là toàn bộ kiến thức về ngày trong tiếng Anh gồm: Từ vựng, mẫu câu và ngữ pháp liên quan, bài viết về ngày yêu thích. Các bạn hãy đọc và ôn tập thường xuyên để ghi nhớ chúng nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhận tư vấn Monkey

Mua nhiều hơn, tiết kiệm lớn với Monkey Junior! Ưu đãi lên tới 50% khi mua combo 3 sản phẩm!

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 5% và nhận quà tặng kèm khi thanh toán online

promotion 1
promotion 2
promotion 3

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 5% và nhận quà tặng kèm khi thanh toán online