Cách đọc năm trong tiếng Anh như thế nào? Gồm những nguyên tắc gì? Cùng Monkey tìm hiểu quy tắc đọc năm có từ 1 - 4 chữ số, năm trước và sau Công nguyên,... và ứng dụng trong phần bài tập nhé!
Cách đọc năm trong tiếng Anh chính xác nhất
Năm trong tiếng Anh là “Year”, phát âm theo Anh - Anh có 2 cách là: /jɪə(r)/ hoặc /jɜː(r)/ và theo Anh - Mỹ là /jɪr/. Cụ thể, các bạn nghe cách đọc theo file dưới đây:
Cách đọc |
Cách phát âm |
Nghe phát âm |
Anh - Anh |
/jɪə(r)/ |
|
/jɜː(r)/ |
||
Anh - Mỹ |
/jɪr/ |
Dưới đây là cách đọc các năm có từ 1 - 4 chữ số:
Cách đọc năm có 1 hoặc 2 chữ số
Trong các năm từ 1 - 99, bạn cần nắm được 3 quy tắc nói năm trong tiếng Anh như sau:
Quy tắc 1: Cách đọc năm từ 0 - 19
Đọc năm trong tiếng Anh có 1 hoặc 2 chữ số tương tự cách đọc số đếm. Cụ thể cách đọc như sau:
Năm |
Cách viết |
Cách đọc |
Năm |
Cách viết |
Cách đọc |
0 |
zero |
/ˈzɪərəʊ/ |
10 |
ten |
/tɛn/ |
1 |
one |
/wʌn/ |
11 |
eleven |
/ɪˈlɛvn/ |
2 |
two |
/tuː/ |
12 |
twelve |
/twɛlv/ |
3 |
three |
/θriː/ |
13 |
thirteen |
/θɜːˈtiːn/ |
4 |
four |
/fɔ:/ |
14 |
fourteen |
/fɔːˈtiːn/ |
5 |
five |
/faɪv/ |
15 |
fifteen |
/fɪfˈtiːn/ |
6 |
six |
/sɪks/ |
16 |
sixteen |
/sɪksˈtiːn/ |
7 |
seven |
/ˈsɛvn/ |
17 |
seventeen |
/sɛvnˈtiːn/ |
8 |
eight |
/eɪt/ |
18 |
eighteen |
/eɪˈtiːn/ |
9 |
nine |
/naɪn/ |
19 |
nineteen |
/naɪnˈtiːn/ |
Quy tắc 2: Cách đọc năm 2 chữ số có chứa số tròn chục
Đối với các năm từ 20, các năm tròn chục chứa các số sẽ được viết theo công thức là: chữ số đếm hàng chục + ty. Cụ thể:
Năm |
Cách viết |
Cách đọc |
Năm |
Cách viết |
Cách đọc |
20 |
twenty |
/ˈtwɛnti/ |
60 |
sixty |
/ˈsɪksti/ |
30 |
thirty |
/ˈθɜːti/ |
70 |
seventy |
/ˈsɛvnti/ |
40 |
fourty |
/ˈfɔːti/ |
80 |
eighty |
/ˈeɪti/ |
50 |
fifty |
/ˈfɪfti/ |
90 |
ninety |
/ˈnaɪnti/ |
Quy tắc 3: Đọc các năm 2 chữ số từ 21 - 99
Với các năm có hai chữ số từ 21 đến 99 sẽ có công thức đọc đơn giản như sau:
Số năm tròn chục + số đếm (từ 1-9)
Ví dụ: năm 45 (forty-five), năm 22 (twenty-two) hay năm 99 (ninety-nine).
Cách nói năm trong tiếng Anh có 3 chữ số
Các năm có 3 chữ được chia thành 2 cách đọc như sau:
Cách 1: Số hàng trăm + hundred + and + số có 2 chữ số còn lại (đọc như số đếm)
Ví dụ:
-
Năm 356 được đọc là three hundred and fifty-six.
-
Năm 407 được đọc là four hundred and seven.
Cách 2: Đọc 1 chữ số đầu tiên, sau đó đọc tiếp số có 2 chữ số còn lại như cách đọc số đếm.
Ví dụ: Năm 356 được đọc là three fifty-six.
Cách đọc số năm trong tiếng Anh có 4 chữ số
Đối với năm có 4 chữ số, bạn cần nhớ 4 quy tắc quan trọng sau:
Quy tắc 1: Chia 4 chữ số thành 2 nhóm số nguyên
Đây là quy tắc đơn giản nhất, bạn chỉ cần chia 4 chữ số thành nhóm 2 số nguyên có 2 chữ số, sau đó đọc lần lượt 2 số nguyên đó.
VD: 1997 - Tách thành 19 & 97 - Đọc là: nineteen ninety-seven
1999 - Tách thành 19 & 99 - Đọc là: nineteen ninety-nine.
Quy tắc 2: Năm có 4 chữ số trong đó có 3 chữ số 0 ở cuối
Đối với số có 4 chữ số có 3 chữ số 0 ở cuối (x000) thì bạn sẽ đọc là: Số đầu tiên + thousand.
VD: 2000 - two thousand
Quy tắc 3: Năm có 4 chữ số trong đó có 2 chữ số 0 nằm ở giữa
Với năm có 4 chữ số mà có chứa 2 số 0 ở vị trí 2 và 3, bạn đọc theo 2 cách:
Cách 1: Đọc số đầu tiên + thousand and + số cuối
2002 - two thousand and two
Cách 2: Đọc 2 số đầu tiên + oh/zero + số cuối
2004 - twenty oh/zero four
Quy tắc 4: Năm có 4 chữ số với 1 số 0 ở vị trí thứ 2
Trong trường hợp, bạn có thể đọc theo 3 cách dưới đây:
Cách 1: Đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo
2021 - twenty twenty-one
Cách 2: Đọc số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối (cách đọc Anh – Anh)
2023 - two thousand and twenty-three
Cách 3: Đọc số đầu tiên + thousand + 2 số cuối (cách đọc Anh – Mỹ)
2011 - two thousand eleven
Đọc năm trong tiếng Anh trước và sau Công nguyên
Với cách nói năm trong tiếng Anh, các năm trước và sau công nguyên được đọc như sau:
Trước công nguyên (TCN): Sau khi đọc số năm xong, bạn thêm BC (Before Christ) vào phía sau năm.
VD: Năm 117 trước công nguyên: one seventeen B.C.
Sau công nguyên (SCN): Sau khi đọc số năm xong, thêm AD (Anno Domini) vào sau năm.
VD: Năm 467 sau công nguyên: four sixty-seven A.D.
Cách đọc năm sinh từ 2000 trở đi trong tiếng Anh
Các năm từ 2000 trở đi, có 2 cách đọc phổ biến bao gồm:
Cách 1: two thousand + (and) + số nguyên
VD: Cách đọc năm 2021 trong tiếng Anh là two thousand (and) twenty-one.
Cách 2: twenty + (and) + số nguyên
VD: Năm 2009 được đọc thành twenty and nine
Cách đọc năm 2020 trong tiếng Anh sẽ là two thousand (and) twenty.
Một số từ vựng khác về năm trong tiếng Anh
Ngoài các số năm cụ thể, bạn có thể áp dụng cách đọc số năm trong tiếng Anh bằng các đơn vị quý, nửa năm,...
Cách đọc các quý trong năm:
-
quarter: quý
-
the 1st quarter/ the first quarter : quý 1
-
the 2nd quarter/ the second quarter: quý 2
-
the 3rd quarter/ the third quarter: quý 3
-
the 4th quarter/ the fourth quarter: quý 4
Một số từ liên quan đến số năm:
-
in recent years: trong những năm gần đây
-
half-year: nửa năm
-
annual/ yearly: hàng năm
-
a year and a half : 1 năm rưỡi
Cách đọc viết ngày tháng năm bằng tiếng Anh thành thạo
Nhằm giúp bạn diễn đạt đầy đủ thời gian cụ thể, Monkey sẽ hướng dẫn thêm cách đọc viết ngày tháng năm trong phần dưới đây:
Đọc viết các ngày trong tuần
Các ngày trong tuần hay còn gọi là các thứ, dưới đây là các đọc, viết đủ và viết tắt:
Các thứ trong tuần |
Từ vựng |
Viết tắt |
Cách đọc thứ |
Thứ 2 |
Monday |
Mon - Mo. |
/ˈmʌn.deɪ/ |
Thứ 3 |
Tuesday |
Tue - Tu. |
/ˈtuːz.deɪ/ |
Thứ 4 |
Wednesday |
Wed - We. |
/ˈwenz.deɪ/ |
Thứ 5 |
Thursday |
Thu - Th. |
/ˈθɝːz.deɪ/ |
Thứ 6 |
Friday |
Fri - Fr. |
/ˈfraɪ.deɪ/ |
Thứ 7 |
Saturday |
Sat - Sa. |
/ˈsæt̮ərˌdeɪ/ |
Chủ nhật |
Sunday |
Sun - Su. |
/ˈsʌn.deɪ/ |
Đọc viết ngày trong tháng
1 tháng có từ 30 - 31 ngày, cụ thể cách đọc viết như sau:
Từ vựng |
Viết tắt |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
first |
1st |
/fɜːst/ |
Ngày 1 |
second |
2nd |
/ˈsekənd/ |
Ngày 2 |
third |
3rd |
/θɜːd/ |
Ngày 3 |
fourth |
4th |
/fɔːθ/ |
Ngày 4 |
fifth |
5th |
/fɪfθ/ |
Ngày 5 |
sixth |
6th |
/sɪksθ/ |
Ngày 6 |
seventh |
7th |
/ˈsevnθ/ |
Ngày 7 |
eighth |
8th |
/eɪtθ/ |
Ngày 8 |
ninth |
9th |
/naɪnθ/ |
Ngày 9 |
tenth |
10th |
/tenθ/ |
Ngày 10 |
eleventh |
11th |
/ɪˈlevnθ/ |
Ngày 11 |
twelfth |
12th |
/twelfθ/ |
Ngày 12 |
thirteenth |
13th |
/ˌθɜːˈtiːnθ/ |
Ngày 13 |
fourteenth |
14th |
/ˌfɔːˈtiːnθ/ |
Ngày 14 |
fifteenth |
15th |
/ˌfɪfˈtiːnθ/ |
Ngày 15 |
sixteenth |
16th |
/ˌsɪksˈtiːnθ/ |
Ngày 16 |
seventeenth |
17th |
/ˌsevnˈtiːnθ/ |
Ngày 17 |
eighteenth |
18th |
/ˌeɪˈtiːnθ/ |
Ngày 18 |
nineteenth |
19th |
/ˌnaɪnˈtiːnθ/ |
Ngày 19 |
twentieth |
20th |
/ˈtwentiəθ/ |
Ngày 20 |
twenty-first |
21st |
/ˌtwenti ˈfɜːst/ |
Ngày 21 |
twenty-second |
22nd |
/ˌtwenti ˈsekənd/ |
Ngày 22 |
twenty-third |
23rd |
/ˌtwenti θɜːd/ |
Ngày 23 |
twenty-fourth |
24th |
/ˌtwenti fɔːθ/ |
Ngày 24 |
twenty-fifth |
25th |
/ˌtwenti fɪfθ/ |
Ngày 25 |
twenty-sixth |
26th |
/ˌtwenti sɪksθ/ |
Ngày 26 |
twenty-seventh |
27th |
/ˌtwenti ˈsevnθ/ |
Ngày 27 |
twenty-eighth |
28th |
/ˌtwenti eɪtθ/ |
Ngày 28 |
twenty-ninth |
29th |
/ˌtwenti naɪnθ/ |
Ngày 29 |
thirtieth |
30th |
/ˈθɜːtiəθ/ |
Ngày 30 |
thirsty-fist |
31st |
/ˈθɜːtiəθ ˈfɜːst/ |
Ngày 31 |
Đọc viết các tháng trong năm
STT |
Từ vựng |
Viết tắt |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
1 |
January |
Jan |
[‘dʒænjʊərɪ] |
Tháng 1 |
2 |
February |
Feb |
[‘febrʊərɪ] |
Tháng 2 |
3 |
March |
Mar |
[mɑːtʃ] |
Tháng 3 |
4 |
April |
Apr |
[‘eɪprəl] |
Tháng 4 |
5 |
May |
May |
[meɪ] |
Tháng 5 |
6 |
June |
Jun |
[dʒuːn] |
Tháng 6 |
7 |
July |
Jul |
[/dʒu´lai/] |
Tháng 7 |
8 |
August |
Aug |
[ɔː’gʌst] |
Tháng 8 |
9 |
September |
Sep |
[sep’tembə] |
Tháng 9 |
10 |
October |
Oct |
[ɒk’təʊbə] |
Tháng 10 |
11 |
November |
Nov |
[nəʊ’vembə] |
Tháng 11 |
12 |
December |
Dec |
[dɪ’sembə] |
Tháng 12 |
Đọc viết ngày tháng năm (Anh - Anh và Anh - Mỹ)
Ngày tháng năm trong tiếng Anh có 2 cách đọc viết theo Anh - Anh & Anh - Mỹ theo quy tắc sau:
Theo Anh - Anh
-
Cách viết: Thứ tự viết chuẩn là “Thứ - ngày - tháng - năm”. VD: Tuesday, 19/09/2023 hoặc Tuesday 19th September 2023.
-
Cách đọc: Sử dụng “the” và “of” cùng nhau. VD: on 19th September hoặc on the nineteenth of September.
Theo Anh - Mỹ
- Cách viết: Thứ tự viết chuẩn là “Thứ - tháng - ngày - năm”. VD: Tuesday, 09/19/2023 hoặc 19th 2023.
- Cách đọc: Thêm mạo từ “the” vào trước ngày. VD: on September 19th đọc là “on September the nineteenth”.
Xem thêm: 12 tháng tiếng anh: Quy tắc ĐỌC - VIẾT và ghi nhớ cách dùng hiệu quả (Kèm phát âm)
Đọc viết thứ ngày tháng năm (Anh - Anh và Anh - Mỹ)
Có 2 hình thức viết thứ ngày tháng năm theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Dưới đây là công thức và ví dụ giúp bạn dễ hình dung.
Cách viết theo Anh - Anh
Hình thức viết ngày phổ biến nhất trong tiếng Anh là day/month/year (DD/MM/YYYY). Khi thêm thứ vào mẫu câu trên, bạn sẽ đặt ở đầu tiên, sau đó là ngày và tiếp đến là tháng.
Công thức:
The days of the week, day/ month/ year
Ngày bất kỳ trong tuần, ngày trong tháng (số thứ tự)/ tháng/ năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, 5 January 2022
Cách viết theo Anh - Mỹ
Đối với cách viết thứ ngày trong Anh - Mỹ, bạn sẽ viết theo thứ tự: month/day/year (MM/DD/YYYY). Khi thêm thứ thì chúng được đặt lên đầu tiên như hình thức Anh - Anh.
Công thức:
The days of the week, month/ day, year
Ngày bất kỳ trong tuần, tháng/ ngày trong tháng (số thứ tự), năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, January 5, 2022
Như vậy, cách viết thứ kèm ngày tháng năm có 2 cách viết phổ biến theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Tuy nhiên, có 2 sự khác biệt cần chú ý:
-
Hình thức viết theo Anh - Anh là day/month/year trong khi Anh - Mỹ là month/day/year.
-
Cách đặt dấu phẩy “,”: Đối với cách viết Anh - Anh, dấu phẩy đặt sau thứ. Đối với cách viết Anh - Mỹ, có 2 dấu phẩy đặt sau thứ và trước số năm.
VD: Tuesday, 5 January 2022.
Tuesday, January 5, 2022.
Xem thêm: Các thứ trong tiếng Anh: Tất tần tật cách đọc viết và cách học hiệu quả
Bài luyện tập cách đọc năm trong tiếng Anh
Tới đây, bạn đã nắm được cách đọc viết năm trong tiếng Anh cũng như yếu tố liên quan như thứ, ngày, tháng. Dưới đây là phần luyện tập, các bạn cùng làm và kiểm tra đáp án nhé!
Bài 1: Nghe và điền số năm đúng
STT |
Bài nghe |
Số năm đúng |
1 |
||
2 |
||
3 |
||
4 |
||
5 |
||
6 |
||
7 |
||
8 |
||
9 |
||
10 |
Bài 2: Viết cách đọc đúng cho các năm sau đây
STT |
Số năm |
Cách đọc |
1 |
1965 |
|
2 |
1235 |
|
3 |
1001 |
|
4 |
1902 |
|
5 |
1193 |
|
6 |
2009 |
|
7 |
2000 |
|
8 |
1522 |
|
9 |
2018 |
|
10 |
3245 |
Đáp án bài tập cách đọc số năm trong tiếng Anh
Bài 1:
1. 500BC 2. 99AD 3. 950 4. 1300 5. 1582 |
6. 1609 7. 1912 8. 2000 9. 2013 10. 2043 |
Bài 2:
1 |
1965 |
nineteen sixty-five |
2 |
1235 |
twelve thirty-five |
3 |
1001 |
one thousand and one |
4 |
1902 |
nineteen oh two |
5 |
1193 |
eleven ninety-three |
6 |
2009 |
two thousand and nine |
7 |
2000 |
two thousand |
8 |
1522 |
fifteen twenty-two |
9 |
2018 |
two thousand and eight-teen |
10 |
3245 |
thirty-two forty-five |
Qua bài viết này, bạn đã nắm được cách đọc năm trong tiếng Anh chuẩn với các quy tắc đầy đủ. Để ghi nhớ tốt hơn, bạn hãy đọc và luyện thêm nhiều bài tập liên quan đến thứ ngày tháng năm tiếng Anh. Bạn có thể theo dõi Blog Học tiếng Anh, truy cập vào các bài học chủ đề liên quan để thực hành thêm nhé!
Chúc các bạn học tốt!