zalo
Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh: Định nghĩ, cấu trúc, cách dùng & bài tập
Học tiếng anh

Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh: Định nghĩ, cấu trúc, cách dùng & bài tập

Hoàng Hà
Hoàng Hà

25/07/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Câu điều kiện loại 2 là một dạng cấu trúc ngữ pháp quan trọng khi học tiếng Anh cần nắm rõ. Nếu bạn chưa hiểu thế nào là câu lệnh if loại 2? Cấu trúc và cách dùng ngữ pháp này như thế nào? Đừng bỏ qua những thông tin chia sẻ của Monkey sau đây nhé.

Câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh là gì?

Câu điều kiện loại 2 là là một dạng câu được sử dụng để nói lên một vấn đề không có thật, hoặc là quá trái ngược so với hiện tại.

Ví dụ.: I wouldn’t do that if I were you. (Tôi sẽ không làm thế nếu tôi là bạn.)

→ “Tôi” không thể nào trở thành “bạn” được nên đây là câu điều kiện loại 2.

Ví dụ về câu điều kiện type 2 trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện trong tiếng Anh nói chung, loại 2 nói riêng thường chia ra 2 mệnh đề, với vế đầu là mệnh đề if được chia ở thì quá khứ đơn (Past Simple tense) và còn lại là mệnh đề chính với would đi kèm động từ nguyên mẫu.

Cấu trúc 1

If + S + V-ed / V2, S + would / could / should + V-bare

HOẶC S + would / could / should + V-bare If + S + V-ed / V2

Ví dụ.: If it rained, you would get wet. (Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt)

= You would get wet if it rained. (Bạn sẽ bị ướt nếu trời mưa.)

Cấu trúc 2

If + S + were / weren’t + O, S + would / could / should + V-bare

HOẶC S + would / could / should + V-bare if + S + were / weren’t + O

Ví dụ.: If I were you, I would give up smoking. 

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ hút thuốc.

I would give up smoking if I were you. 

Tôi sẽ bỏ hút thuốc nếu tôi là bạn.

Cách dùng cấu trúc if loại 2 trong tiếng Anh chính xác

Trong câu điều kiện tiếng Anh loại 2 sẽ có những cách dùng cơ bản như sau:

Một số cách dùng phổ biến của câu điều kiện type 2. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Diễn tả hành động không xảy ra ở tương lai hoặc một điều giả tưởng

Câu điều kiện loại 2 dùng với mục đích nói lên một hành động/tình huống/sự việc có khả năng sẽ không diễn ra ở tương lai, hay là dùng với mục đích đưa ra một điều gì đó giả tưởng (tưởng tượng) về một thế giới, một cuộc sống khác của chính bạn hay mọi người xung quanh.

Ví dụ: 

If John were rich, he would buy this house. (Nếu John giàu có, anh ấy sẽ mua ngôi nhà đó.) -->Hành động “mua nhà” là điều có khả năng sẽ không được diễn ra ở tương lai, vì hiện tại John không giàu có.

If Jenny won the first price, she would give up her job. (Nếu Jenny thắng giải nhất, cô ấy sẽ bỏ công việc.) --> Việc Jenny nghỉ công việc của mình sẽ không xuất hiện trong tương lai, vì cô ấy không thắng được giải nhất.

Dùng để đưa ra lời khuyên

Câu điều kiện loại 2 còn được áp dụng khi khuyên bảo, nói lên một lời khuyên hay là đưa ra một sự thỉnh cầu tới người khác cho mình lời khuyên.

Ví dụ:

If I were you, I wouldn’t buy this laptop. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc laptop này.)

What would you do if you were me? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?)

What would you do if you had to do this exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn làm bài kiểm tra này?)

Dùng để yêu cầu, đề nghị

Câu điều kiện loại 2 biểu thị một yêu cầu, sự đề nghị có tính lịch sự tới người nào đó.

Ví dụ:

It would be great if Jenny can do all the tasks tonight. (Sẽ thật tốt nếu Jenny có thể làm hết công việc trong tôi nay.)

Dùng để từ chối đề nghị của ai đó

Mọi người có thể dùng đến câu điều kiện loại 2 với mục đích nêu ra lý do vì sao mình không thể làm điều này, hoặc là thể hiện sự từ chối trong một vấn đề của người nào đó.

Ví dụ:

If I had enough time, I would help you do housework. (Nếu tôi có đủ thời gian thì tôi mới có thể giúp bạn làm việc nhà.)

Các biến thể của câu điều kiện loại 2

Trong câu điều kiện type 2, sẽ có những biến thể sau đây:

Biến thể của mệnh đề chính

Biến thể mệnh đề chính

Ví dụ

If + thì quá khứ đơn, S + would/could/might/had to… + be + V-ing

If it were Tuesday, Jenny would be working at her company. (Nếu hôm nay là thứ Ba, Jenny sẽ đang làm việc ở công ty cô ấy.)

If + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn

If Peter finished his work, he was free tonight. (Nếu John đã hoàn thành công việc thì tối nay anh ấy đã rảnh rỗi.)

Biến thể của mệnh đề If

Biến thể mệnh đề If

Ví dụ

If + Thì quá khứ tiếp diễn, S + would/could + V-inf

If I knew Anna were studying, I wouldn’t bother her. (Nếu tôi biết Anna đang học thì tôi sẽ không làm phiền cô ấy.)

If + Thì quá khứ hoàn thành, S + would/could + V-inf

If Sara had finished her homework yesterday, she would be really happy now. (Nếu hôm qua Jenny đã hoàn thành xong bài tập của mình thì bây giờ cô ấy sẽ rất vui.)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Không chỉ những cấu trúc thông thường có trong câu điều kiện loại 2, mà sẽ còn có thêm dạng cấu trúc đảo ngữ cũng rất hay được phát hiện thấy. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc câu điều kiện đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 ngay sau đây:

Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could + V nguyên thể

Chú ý:

  • Nếu trong câu có chứa động từ “were” thì bạn đảo “were” lên đầu.
  • Khi phát hiện thấy trong câu sở hữu động từ “were” thì mọi người có thể mượn “were’ và sử dụng “ to V”.

Ví dụ:

Were I you, I wouldn’t choose this car. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chọn chiếc xe ô tô đó.)

Were I to learn Korean, I would read a Korean book. (Nếu tôi học tiếng Hàn, tôi sẽ đọc một quyển sách tiếng Hàn.)

Sự khác biệt giữa câu điều kiện loại 2 và các loại câu điều kiện khác

Để giúp các bạn hình dung tốt hơn và đặc biệt là tránh có sự nhầm lẫn giữa các loại câu điều kiện thuộc type 2, sau đây là tổng hợp bảng phân tích chi tiết mỗi loại nhằm tiện nghi hơn trong khi đối chiếu, phân biệt lúc vận dụng:

Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh phổ biến. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Một số lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 2

Sử dụng bàng thái cách đối với tobe. Có nghĩa là chỉ áp dụng từ were/weren’t cho tất cả các chủ ngữ và không được dùng was vào câu điều kiện loại 2.

Nếu chú ý, mọi người có thể sẽ phát hiện rằng chỉ cần lấy câu điều kiện loại 1 lui về lại 1 thì trong mỗi mệnh đề thì ta sẽ thu được câu điều kiện loại 2. Cho nên, nếu các bạn chưa thực sự chắc chắn về độ chuẩn xác mỗi khi chia câu điều kiện loại 2, thì cách tốt nhất là tăng lên 1 thì để xác định xem đó có phải là câu điều kiện loại 1 hay không. Khi kiểm tra thấy là đúng thì chứng tở bạn đã đúng rồi đấy.

Mọi người được phép sử dụng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 2.

If + S + were/ weren’t/ V2/ Ved + “,” + S + would/ could/ might/ should…+ V_inf

→ Were + S + (not) + to_inf + “,” + S + would/ could/ might/ should…+ V_inf

Ví dụ:

If you had more money, would you buy it ?

→ Were you to have more money, would you buy it ?

(Nếu bạn có nhiều tiền hơn, bạn sẽ mua nó chứ ?)

Bài tập sử dụng câu lệnh if loại 2 vận dụng

Bài tập 1: Complete the sentences with the correct form of the verb given

  1. If I ________ a car, I ________  to school. (HAVE, DRIVE)
  2. If she ________ foreign languages, she ________ a job more easily. (SPEAK, GET)
  3. I ________ to the doctor if I ________ you. (GO, BE)
  4. If I ________ the lottery, I ________ myself for a new life. (WIN, PREPARE)
  5. If I ________ a purse on the sidewalk, I ________ it to the lost and found office. (FIND, TAKE)
  6. If I ________ my own car, I ________ to take the bus to work every day. (HAVE, NOT HAVE)
  7. Jane ________ very happy if someone ________ her a job. (BE, OFFER)
  8. If she ________ a mouse, she ________. (SEE, PANIC)
  9. If my dad ________ more, we _____________ our holidays abroad. (EARN, SPEND)
  10. She ________  so much if she ________ smoking. (NOT COUGH, STOP)

Bài tập 2: Choose the correct answer

1. What would you do if there _____ a hurricane?

A. could be           B. would be           C. was

2. If I had more money, I _____ that TV.

A. will purchase             B. would purchase             C. purchased

3. Could you help me fix the computer?

A. If I had time, I’d.

B. I would if I knew how.

C. I’d if I had known how to do it.

4. If he _____ more careful, he wouldn’t keep breaking things.

A. were           B. is             C. was               D. has been

5. If we had more staff, we _____ to take on more projects.

A. were able            B. will be able           C. can be able              D. would be able

Bài tập 3: Rewrite these sentences using conditional sentences type 2

  1. I’m not going to buy that mobile phone because it’s too expensive.
  2. Marc is ill. He can’t go skiing with Steven.
  3. I can’t go to the movies this evening because I have to work overtime.
  4. I don’t know his email so I can’t send him an invitation.
  5. They don’t want to tell their mother the truth because she will get angry.

Bài tập 4: Complete the conditional sentence type 2 by putting the verbs into the correct form

  1. If we (have) ______ had a yacht, we (sail) ______ the seven seas.
  2. If he (have) ______  more time, he (learn) ______  karate.
  3. She (spend) ______  a year in the USA if it (be) ______  easier to get a green card.
  4. She (not / talk) ______  to you if she (be) ______  mad at you.
  5. If you (go) ______  by bike more often, you (be / not) ______  so flabby.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. If I had a car, I would drive to school. 
  2. If she spoke foreign languages, she would get a job more easily.
  3. I would go to the doctor if I were you. 
  4. If I won the lottery, I would prepare myself for a new life.
  5. If I found a purse on the sidewalk, I would take it to the lost and found office.
  6. If I had my own car, I wouldn’t have to take the bus to work every day. 
  7. Jane would be very happy if someone offered her a job.
  8. If she saw a mouse, she would panic.
  9. If my dad earned more, we would spend our holidays abroad.
  10. She wouldn’t cough so much if she stopped smoking.

Bài tập 2: 1C; 2B; 3B; 4C; 5D

Bài tập 3: 

  1. If that mobile phone wasn’t so expensive, I would buy it. / I would buy that mobile phone if it wasn’t so expensive.
  2. If Marc wasn’t ill, he could go skiing with Steven. / Marc could go skiing with Steven if he wasn’t ill.
  3. If I didn’t have to work overtime, I could go to the movies this evening. / I could go to the movies this evening if I didn’t have to work overtime.
  4. If I knew his email, I could send him an invitation. / I could send him an invitation if I knew his email.
  5. If they told their mother the truth, she would get angry. / Their mother would get angry if they told her the truth.

Bài tập 4:

  1. If we had a yacht, we would sail the seven seas.
  2. If he had more time, he would learn karate.
  3. She would spend a year in the USA if it was easier to get a green card.
  4. She would not talk to you if she was mad at you.
  5. If you went by bike more often, you would not be so flabby.

Kết luận

Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh. Đây cũng là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng, cũng như phổ biến trong thực tiễn nên việc nắm chắc lý thuyết, cũng như thực hành thường xuyên sẽ là nền tảng giúp người học vận dụng một cách hiệu quả.

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan
Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available Sign up for consultation, special offers available

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!