Việc thường xuyên làm bài tập câu điều kiện hỗn hợp sẽ là tiền đề giúp người học hiểu, biết cách vận dụng khi học tiếng Anh tốt hơn. Vậy nên, trong nội dung bài viết sau đây Monkey sẽ tổng hợp một số bài tập về câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh để mọi người tham khảo thêm.
Kiến thức cần nhớ khi giải bài tập câu điều kiện hỗn hợp
Đến với chuỗi bài tập học về câu điều kiện trong tiếng Anh, mọi người sẽ được tìm hiểu sâu hơn về câu điều kiện hỗn hợp sẽ có sự đặc biệt hơn đôi chút so với những dạng câu còn lại. Đây là loại câu dựa trên sự kết hợp giữa 2 loại câu điều kiện và được phân loại ra thành 2 trường hợp như sau.
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Miêu tả về một hành động, sự việc sẽ diễn ra ở hiện tại với điều kiện là sự việc trong quá khứ có thật.
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
If + S + had + Vpp/V-ed |
S + would + V-inf |
If + câu điều kiện loại 3 |
câu điều kiện loại 2 |
*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 1 có cách nhận biết là ở vế đầu có chứa từ if đó là câu điều kiện loại 3, còn ở vế sau là mệnh đề chính thuộc câu điều kiện loại 2.
Ví dụ: If I had worked harder, then I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ tôi đã giàu có.)
=> Qua ví dụ trên, sự việc “giàu có” không có thật ở hiện tại vì hành động “làm việc chăm chỉ” không xuất hiện ở quá khứ.
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Miêu tả về một hành động, sự việc sẽ diễn ra ở quá khứ với điều kiện là việc nói tới đã có thật.
Mệnh đề điều kiện |
Mệnh đề chính |
If + S + V-ed |
S + would/could/might + have + Vpp/V-ed |
If + câu điều kiện loại 2 |
câu điều kiện loại 3 |
*Lưu ý: Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 có thể xác định khi mệnh đề if đứng ở đầu tiên thuộc câu điều kiện loại 2, còn vế sau là câu điều kiện loại 3.
Ví dụ: If I were you, I would have bought it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua nó.)
=> Qua ví dụ này ta thấy được hành động “mua” không xuất hiện, vì điều kiện “tôi là bạn” hoàn toàn không có thật.
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
Phương thức đảo ngữ trong câu điều kiện hỗn hợp là sự liên kết giữa trên câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2. Mang đến công thức cụ thể như sau:
Câu điều kiện |
Hình thức đảo ngữ |
If + S1 + had + V3/V-ed, S2 + would/could/might…… + V-bare |
Had + S1 + (not) + V3/V-ed + O, S2 |
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp được áp dụng với mục đích nói lên sự tiếc nuối về một hành động đã diễn ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn đọng lại cho tới hiện tại.
Ví dụ:
If I had tried my best on losing weight, I would not be overweight at present.
=> Had I tried my best on losing weight, I would not be overweight at present.
Tổng hợp bài tập câu điều kiện hỗn hợp kèm đáp án
Dạng 1: Hoàn thành những câu sau sử dụng từ trong ngoặc và câu điều kiện hỗn hợp
Example: If I see (see) her, I‘ll give (give) her the news.
1. English is important in this job. If Isabel ………………………… (not speak) it, she
………………………… (not understand) most of our hotel guests.
2. Tony misread the map. That’s why he got lost. If he ………………………… (read)
the map properly, he ………………………… (not get) lost.
3. If you’re not using your old digital camera, why …………………………
(you/not sell) it? If I ………………………… (be) you, I …………………………
(advertise) it on the internet and sell it.
You had the car key with you all the time, didn’t you?
4. Don’t be silly! If I ………………………… (have) the car key, I
………………………… (not ask) you for it right now, would I?
5. If the weather ………………………… (not be) so miserable yesterday, we
………………………… (go) out fishing.
6. I ………………………… (not bother) going out fishing tomorrow unless the
weather ………………………… (get) better.
7. If I ………………………… (see) a lion in the middle of a city, I
………………………… (assume) it had escaped from the local zoo or a circus.
8. Alex and Jennifer are happily married. If Alex ………………………… (not be)
such a kind person, Jennifer ………………………… (not want) to marry him.
9. If I ………………………… (win) the lottery, I ………………………… (pinch)
myself to make sure I wasn’t dreaming.
10. If you ………………………… (study) the map as you said you would the night
before, we ………………………… (not be) lost now.
11. If he ………………………… (not study) English, he …………………………
(not find) the job he has now.
12. If someone ………………………… (ring) the bell at four in the morning,
………………………… (you/answer) the door?
13. We (have) ____ enough time if we wanted to see the castle.
14. In case you (buy) ____ a car, will you teach me to drive?
15. She (get) ____ angry if you had told her.
16. If they (support) ____ our product when we asked them, they would get a discount now.
17. Even if I (ask) ____ him, he won't come.
18. It will be a disaster unless Joyce (help) ____ us.
19. If you (have) ____ something to eat in the morning, you wouldn't feel sick now.
20. I wouldn't risk it if I (be) ____ you.
21. The chicken isn't very good. It (taste) ____ better if you had put some spices on it.
22. I won't go to the dance unless you (join) ____ me.
23. If the hotel in Paris had been full, we somewhere else. (stay)
24. If I got the job, I grateful to you. (be)
25. Unless she (fail) ____ the test she will get her driving licence next week.
26. How would you explain the meaning of this word if you (not know) ____ it?
27. We (not be) ____ angry if you had refused the dinner.
28. If I were you, I (not take) ____ it.
29. If Ken (not mend) ____ the car, who will do it?
30. If I (not be) ____ in a hurry when I got up, I wouldn't catch the train.
31. She won't finish it on time if she (not start) ____ right now.
32. Had I driven slowly, I (not crash) ____.
33. She would get fat if she (not stop) ____ eating.
34. Had he not let me know, I (not collect) ____ him at the airport tomorrow morning. (not collect)
35. If you take my advice, you (be) ____ happy.
36. What would you do if you (be) ____ me?
37. If you (lend) ____ me some books I will give them back in two weeks.
38. I (send) ____ her a letter if I had found her address.
39. She the bread if she hadn't been hungry.
40. If she (come) ____ here I will tell her about the film.
41. I will be unhappy if you (leave) ____ me.
42. If you hadn't been so crazy you (not/buy) ____ this expensive house.
43. If the sun (shine) ____ I will go to the beach.
44. If I (win) ____ the lottery I would leave my country.
Dạng 2: Viết lại câu sao cho nghĩa câu không thay đổi.
45. I worked so hard last night. Now, I’m exhausted.
46. I do not have an IELTS degree, so I did not get that job.
47. My brother wasn’t allowed to go on a trip with his friends. He is sad now.
48. I don’t have time. I didn’t finish my homework.
49. I left before they came so they didn’t know me.
Dạng 3: Hãy đảo ngữ những câu điều kiện sau:
50. If we have prepared the party, it would be much more fun.
51. If Mark and Susan have met at the airport, they could be a couple.
52. If the students have studied hard for the exam, they would pass it easily.
53. If you have met John at school, say hello to him.
54. If my parents have given me a key, I might get into the house.
Đáp án:
1. English is important in this job. If Isabel didn’t speak (not speak) it, she wouldn’t
understand (not understand) most of our hotel guests.
2. Tony misread the map. That’s why he got lost. If he had read (read) the map
properly, he wouldn’t have got (not get) lost.
3. If you’re not using your old digital camera, why don’t you sell (you/not sell) it? If I
were (be) you, I would advertise (advertise) it on the internet and sell it.
You had the car key with you all the time, didn’t you?
4. Don’t be silly! If I had had (have) the car key, I wouldn’t be asking (not ask) you
for it right now, would I?
5. If the weather hadn’t been (not be) so miserable yesterday, we would have gone
(go) out fishing.
6. I won’t bother (not bother) going out fishing tomorrow unless the weather gets
(get) better.
7. If I saw (see) a lion in the middle of a city, I would assume (assume) it had escaped
from the local zoo or a circus.
8. Alex and Jennifer are happily married. If Alex hadn’t been (not be) such a kind
person, Jennifer wouldn’t have wanted (not want) to marry him.
9. If I won (win) the lottery, I would pinch (pinch) myself to make sure I wasn’t
dreaming.
10. If you had studied (study) the map as you said you would the night before, we
wouldn’t be (not be) lost now.
11. If he hadn’t studied (not study) English, he wouldn’t have found (not find) the job
he has now.
12. If someone rang (ring) the bell at four in the morning, would you answer
(you/answer) the door?
13. would have
14. buy
15. would have got
16. had supported
17. ask
18. helps
19. had had
20. were
21. would taste
22. join
23. would have stayed
24. would be
25. fails
26. did not know
27. would not have been
28. would not take
29. does not mend
30. had not been
31. does not start
32. would not have crashed
33. did not stop
34. would not collect
35. will be
36. were
37. lend
38. would have sent
39. wouldn't have stolen
40. comes
41. leave
42. wouldn't have bought
43. shines
44. won
45. If I hadn’t worked so hard last night, I wouldn’t be exhausted now.
46. If I had an IELTS degree, I would have got that job.
47. If my brother had been allowed to go on a trip with his friends, he wouldn’t be sad now.
48. If I had time, I would have finished my homework.
49. If I hadn’t left before they came, they would know who I am.
50. Have we prepared the party, it would be much more fun.
51. Have Mark and Susan met at the airport, they could be a couple.
52. Have the students studied hard for the exam, they would pass it easily.
53. Have you met John at school, say hello to him.
54. Have my parents given me a key, I might get into the house.
Thế nào là câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh? Công thức và cách dùng chi tiết
[Full PDF] 500 danh từ tiếng anh thông dụng được dùng nhiều nhất
[Cập nhật] 15+ app học tiếng Anh cho bé trên ipad được cha mẹ tin dùng
Một số kinh nghiệm chinh phục bài tập câu lệnh if hỗn hợp
Để có thể làm được các bài tập về câu điều kiện hỗn hợp, dưới đây là một số kinh nghiệm mà Monkey tổng hợp để mọi người có thể tham khảo thêm:
Nắm chắc cách để nhận biết tốt câu điều kiện hỗn hợp
Đối với dạng câu điều kiện hỗn hợp thường sẽ không hiển thị rõ cách để nhận biết cụ thể. Thế nhưng, khi chúng ta làm bài, cách tốt nhất là bạn nên quan sát vào 2 mệnh đề được hiển thị trong câu đó, như vậy mới có thể phán đoán và xác định được đó có phải là câu điều kiện hỗn hợp hay không.
Trong trường hợp, khi điều kiện được đưa ra ở mệnh đề điều kiện của vế thứ nhất là điều có thật và quá khứ còn vế thứ 2 dùng để nói lên sự kiện, hành động có khả năng sẽ diễn ra dựa theo điều kiện ở vế thứ nhất thì có thể xác định được đó là dạng câu điều kiện mix. Hơn nữa, mọi người có thể xác định rõ hơn đâu là câu loại 1 và loại 2 bằng cách xác định thời điểm xảy ra hành động nằm ở mệnh đề chính.
Ghi nhớ cấu trúc và cách sử dụng từng loại Mixed Conditional
Đây được xem là một trong những yếu tố quan trọng khi làm bài tập mà mọi người cần phải ghi nhớ rõ, nếu không rất dễ nhầm lẫn với các cấu trúc ngữ pháp khác.
Đặc biệt cần lưu ý rằng câu điều kiện hỗn hợp sẽ có nhiều loại, nhiều cấu trúc tương ứng khác nhau nên mọi người cần phải phân biệt, cũng như hiểu rõ từng loại để có thể sử dụng cho từng bài tập chính xác.
Thực hành, luyện tập thường xuyên
“Học đi đôi với hành” luôn là yếu tố tất yếu. Vậy nên, khi đã nắm vững được kiến thức cơ bản về cấu trúc, cách dùng Mixed Conditional thì đừng quên vận dụng trong việc thực hành làm bài tập, hay ứng dụng trong thực tiễn khi học ngoại ngữ thường xuyên. Điều này sẽ giúp bạn nhanh chóng thích nghi, hiểu được cách sử dụng và hạn chế sai sót khi làm bài tập hiệu quả.
Kết luận
Trên đây là những tổng hợp về toàn bộ lý thuyết của câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional) trong đó gồm có khái niệm, công thức, cách sử dụng lương của mỗi loại câu cùng với một số bài tập đề chúng ta có thể mài dũa nhằm củng cố thêm kiến thức về dạng câu này. Đây có thể xem là một dạng phương pháp khá khó học, cho nên các bạn phải cố gắng theo dõi thật kỹ từng phần kiến thức rồi làm bài tập câu điều kiện hỗn hợp đều đặn để nâng cao trình độ và khả năng tiếng Anh của mình mỗi ngày.