Chủ ngữ giả trong tiếng Anh: Cấu trúc, Cách dùng và Bài tập (có đáp án)
Học tiếng anh

Chủ ngữ giả trong tiếng Anh: Cấu trúc, Cách dùng và Bài tập (có đáp án)

Nguyễn Hậu
Nguyễn Hậu

21/03/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Chủ ngữ giả trong tiếng Anh là gì? Vì sao phải sử dụng chủ ngữ giả? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về hai dạng chủ ngữ giả “it” và “there” được sử dụng trong tiếng Anh bạn nhé. 

Monkey Math
Monkey Junior
Tiếng Anh cho mọi trẻ em
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
  • Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
  • Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.
Monkey Math
Monkey Stories
Giỏi tiếng anh trước tuổi lên 10
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
  • Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói - thêm mới mỗi tuần.
  • Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics - giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.
Monkey Math
Monkey Math
Học toán
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Tự tin nắm vững môn toán theo Chương trình GDPT mới.
  • Bổ trợ kĩ năng tiếng Anh bên cạnh Toán.
  • Tạo nhiều hồ sơ để cùng học trên 1 tài khoản duy nhất, đồng bộ tiến độ học trên tất cả các thiết bị.
Monkey Math
VMonkey
Học tiếng việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần - cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
  • Đọc - hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
  • Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc (EQ) nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.

Chủ ngữ giả trong tiếng Anh là gì? 

Chủ ngữ giả trong tiếng Anh (Dummy subjects) có thể hiểu là các đại từ đứng ở đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ thay thế. Chủ ngữ giả được sử dụng khi không xác định được chủ ngữ trong câu. Tuy nhiên, những chủ ngữ này không đề cập tới một đối tượng cụ thể nào đó mà chỉ phát huy chức năng về mặt ngữ pháp là trở thành chủ ngữ trong câu.

Có 2 dạng chủ ngữ giả được sử dụng trong tiếng Anh: 

  • Chủ ngữ giả với “it”

  • Chủ ngữ giả với “there”

Vai trò của chủ ngữ giả trong câu

Một câu văn thông thường sẽ tuân theo cấu trúc bao gồm chủ ngữ, động từ, tân ngữ hoặc có thêm các thành phần phụ khác như trạng ngữ chỉ địa điểm, trạng ngữ chỉ thời gian,… Tuy nhiên, khi trong một câu không có chủ ngữ nào thích hợp với động từ đứng ngay sau đó thì chúng ta cần sử dụng chủ ngữ giả. Trong khi đó, chủ ngữ thật có thể nằm ở vị trí khác trong câu. 

Chủ ngữ giả với “it” và những cấu trúc thông dụng

“It” được dùng để thay thế cho chủ ngữ dài như cụm “to-V” hoặc mệnh đề “that”, hay có thể một chủ ngữ đã được nhắc đến trong câu trước để tránh lặp từ gây nhàm chán cho câu. “It” được xem là một chủ ngữ giả khi nó đứng trước động từ “to be” và không thay cho bất kỳ danh từ nào. 

It + be + adj + to V + Object.

(Thật như thế nào cho ai đó khi làm gì đó.)

Ví dụ:

  • It's nice to be here.

  • It's lovely to have time to relax.

It + be + adj + that + S + V(bare).

(Việc làm gì đó thật là …)

Ví dụ:

  • It is unfortunate that you missed the train.

  • It’s wonderful that you found each other.

  • It seems inevitable now that she will find out what happened.

It + be + adj + that + S + (should) + V(bare). 

(Ai đó cần phải làm gì đó.)

Ví dụ:

  • It’s me you should blame.

It + be/seem + a/an + Noun + that + S + V(bare).

(Thật là làm sao khi làm gì đó.)

Ví dụ:

  • It seems inevitable now that she will find out what happened.

It + be + believed/said/thought/… + that + ... 

(Người ta tin rằng/nói rằng/nghĩ rằng/…)

Ví dụ:

  • It is said that ...

  • It is believed that ...

  • It is understood that ...

  • It is thought that ...

  • It must be noted that ...

It + be + weather condition/date/time/distance/…

(Diễn tả thời tiết/ngày tháng/thời gian/khoảng cách/…)

Ví dụ:

  • It's cold.

  • It's raining.

  • It's very warm today.

  • It's getting dark.

  • It's too bright in here.

  • It's three miles to Lucy's house.

It + takes/took + S + N + to V. 

(Ai đó tốn cái gì để làm gì.)

Ví dụ:

  • It takes two hours to get to London.

  • It looks as if we are going to be late.

  • It seems as though we might need some more money.

Chủ ngữ giả với there và những cấu trúc thông dụng

“There” được sử dụng trong nhiều trường hợp để chỉ ra sự tồn tại của ai hoặc một vật nào đó. Khi “there” được dùng với vai trò làm chủ ngữ giả thì động từ sau “there” sẽ được chia theo danh từ phía sau nó. 

There + be + Noun

Chúng ta thường sử dụng 'there' như một chủ ngữ giả với một danh từ hoặc một cụm danh từ và động từ 'be'. Nó thường được sử dụng để giới thiệu thông tin mới hoặc nói rằng một cái gì đó tồn tại. 

Ví dụ:

  • There is plenty of bread left.

  • There were twenty people at the meeting.

  • There's a small problem.

  • There was a nasty fight.

  • There's a coffee shop next to the station.

  • There was a boy in the car

There + V + Noun

Chúng ta có thể sử dụng 'there' với một số động từ và cách diễn đạt khác được theo sau bởi 'be' và một cụm danh từ.

Ví dụ:

  • There occurred a terrible accident. 

  • There exist two major factors.

  • There seems to be a problem.

  • There happens to be a red car outside.

  • There tends to be a lot of rain in October.

Bài tập về chủ ngữ giả trong tiếng Anh

Bài tập 1: Loại bỏ chủ ngữ giả trong các câu dưới đây và viết lại câu sao cho vẫn giữ nguyên nghĩa. 

  1. It was raining.

  2. There were many people at the party.

  3. There are a bunch of great skiing resorts in Colorado.

  4. It is better to give than to receive.

  5. There are so many books I want to read!

  6. There are plenty of people ready to vote in the election.

  7. It is important to wear a helmet when you are riding a bicycle.

  8. It was necessary for me to take the bus to the museum.

  9. There have been many experiments conducted by scientists on this topic.

  10. It is possible that Sophia overslept this morning.

Đáp án: 

  1. The rain came down.

  2. Many people attended the party.

  3. Colorado has a bunch of great ski resorts.

  4. Giving is better than receiving.

  5. I want to read so many books!

  6. Plenty of people are ready to vote in the election.

  7. Wearing a helmet is important when you are riding a bicycle.

  8. I had to take the bus to the museum.

  9. Scientists have conducted many experiments on this topic.

  10. Sophia may have overslept this morning.

Trong bài viết trên, Monkey đã cung cấp cho bạn các kiến thức về chủ ngữ giả trong tiếng Anh. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ về hai loại chủ ngữ giả “it”, “there” và cách sử dụng của chúng. Và đừng quên theo dõi website Monkey để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích khác nhé. 

Nguyễn Hậu
Nguyễn Hậu

Tôi là Nguyễn Hậu - chuyên viên Content Writer. Với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực mẹ và bé, tôi mong muốn chia sẻ kiến thức giá trị đến bạn đọc.

Bài viết liên quan

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhận tư vấn Monkey

Mua nhiều hơn, tiết kiệm lớn với Monkey Junior! Ưu đãi lên tới 50% khi mua combo 3 sản phẩm!

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 10% và nhận quà tặng kèm (khóa học/ học liệu/ túi tote) khi thanh toán online

promotion 1
promotion 2
promotion 3

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 10% và nhận quà tặng kèm (khóa học/ học liệu/ túi tote) khi thanh toán online