Danh từ trong Tiếng Anh có rất nhiều loại khác nhau. Vậy bạn đã biết cách dùng của danh từ sở hữu chưa? Hãy để Monkey giúp bạn tìm hiểu toàn bộ kiến thức cơ bản xoay quanh chủ đề này nhé!
Danh từ sở hữu là gì?
Danh từ sở hữu là gì? Danh từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu những đồ vật, nhà cửa, đất đai, khu vườn,… thuộc về một người, nhóm người hay tổ chức nào đó.
Ví dụ:
- The car of my father. (Chiếc xe này của ba tôi.)
- My mother’s garden. (Khu vườn của mẹ tôi.)
Lợi ích của danh từ sở hữu
Danh từ sở hữu có vai trò làm rõ nghĩa cho câu văn, câu nói để người đọc có được phần nào hiểu được đây là đồ vật, nhà cửa, cây cối, đất đai…. được sở hữu bởi ai đó, bởi nhóm người nào đó. Ngoài ra đây còn có thể làm cho câu văn bạn thêm trang trọng hơn và được người nghe đánh giá cao về khả năng nói hoặc viết trong Tiếng Anh.
Các hình thức sở hữu của danh từ
Có hai hình thức sở hữu của danh từ là of và 's.
1. Sử dụng of với cấu trúc “the…. of” với những danh từ chỉ đồ vật vô tri vô giác hay danh từ chỉ sự trừu tượng.
Ví dụ: the result of the test (kết quả của bài kiểm tra)
2. Sử dụng 's (sở hữu cách) với những danh từ chỉ người hoặc con vật.
Ví dụ: my dad's shoes (đôi giày của bố tôi)
Tuy nhiên, có một vài điều bạn cần chú ý khi sử dụng danh từ sở hữu: Đôi khi chúng ta cũng có thể dùng 's khi nói về sự sở hữu của danh từ chỉ vật như “the book's title: (tên của quyển sách). Thế nhưng nếu ta dùng of trong trường hợp này sẽ an toàn và thông dụng hơn “the title of the book” (tên của quyển sách).
Cách viết sở hữu của danh từ trong Tiếng Anh
Cách viết ký hiệu sở hữu của danh từ vô cùng đơn giản như sau:
1. Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít.
Ví dụ: John’s car is very expensive. (Xe ô tô của John rất đắt.)
2. Ta chỉ thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.
Ví dụ: The teachers’ room is over there. (Phòng giáo viên ở đằng kia.)
3. Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”.
Ví dụ: The shop sells children’s clothes. (Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.)
4. Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
Ví dụ: Tom and Mary’s house is beautiful. (Ngôi nhà của Tom và Mary thật đẹp.)
Các loại danh từ sở hữu trong tiếng Anh
Danh từ sở hữu trong tiếng Anh có thể được chia thành 5 loại chính như sau:
- Danh từ sở hữu đơn giản (Simple possessive nouns). Ví dụ: John's house.
- Danh từ sở hữu kép (Compound possessive nouns). Ví dụ: The dog of the man.
- Đại từ sở hữu (Possessive pronouns). Ví dụ: That cup is mine.
- Danh từ sở hữu vô danh (Indefinite possessive nouns). Ví dụ: Someone's car.
- Danh từ sở hữu số nhiều (Plural possessive nouns). Ví dụ: The men's clothes.
Cách dùng danh từ sở hữu trong Tiếng Anh
Bên cạnh ký hiệu, danh từ sở hữu còn có 3 cách dùng đối với từng trường hợp cụ thể.
3 cách dùng của danh từ sở hữu
1. Thêm ‘s vào tất cả những danh từ chỉ người để chỉ sự sở hữu.
Ví dụ: The teacher’s car. (Xe của thầy giáo.)
2. Thêm ‘s vào tất cả các danh từ chỉ người số nhiều.
Ví dụ: Some men’s job. (Công việc của một số người.)
3. Chỉ thêm (‘) vào danh từ chỉ người số nhiều tận cùng bằng s.
Ví dụ: Both teachers’s classes. (Các lớp học của hai thầy.)
Một số lưu ý về cách sử dụng danh từ sở hữu
1. Thông thường chúng ta thêm 's vào ngay sau danh từ chỉ chủ sở hữu khi đó là danh từ số ít. Danh từ theo sau 's không cần mạo từ.
Ví dụ: the man's clothes (quần áo của người đàn ông)
2. Với những danh từ số nhiều tận cùng bằng s ta chỉ cần thêm (')
Ví dụ: the students' classroom (lớp học của học sinh)
3. Khi nhiều chủ cùng sở hữu 1 vật hay cùng có cùng quan hệ với 1 người, ta đặt 's ở cuối danh từ sau chót
Ví dụ: Billy and Rosy's mother (mẹ của Billy và Rosy)
4. Khi chủ sở hữu là nhiều người và sở hữu riêng những đối tượng khác nhau, ta đặt 's sau mỗi danh từ chỉ chủ sở hữu
Ví dụ: Nick's and Suzanna's friends (những người bạn của Nick và Suzanna)
5. Sở hữu cách có thể được dùng cho thời gian
Ví dụ: a year's time (khoảng thời gian 1 năm)
6. Sở hữu cách có thể được dùng với những vật duy nhất
Ví dụ: the sun's light (ánh mặt trời)
7. Trong nhiều trường hợp, sở hữu cách được dùng kết hợp với of
Ví dụ: A friend of Mark's (một người bạn của Mark)
Tổng hợp 100+ câu bài tập về danh từ đầy đủ nhất (CÓ ĐÁP ÁN)
[Noun Phrase] Cụm danh từ tiếng anh: Ngữ pháp & Bài tập có lời giải chi tiết
Trọn bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản-nâng cao có đáp án
Sau danh từ sở hữu là gì?
Sau danh từ sở hữu là gì? Sau danh từ sở hữu có thể là: Danh từ, tính từ, trạng từ,... Cụ thể như:
- Danh từ là loại từ thường gặp nhất sau danh từ sở hữu. Danh từ sau danh từ sở hữu thường là danh từ chỉ vật được sở hữu. Ví dụ: John's house.
- Tính từ sau danh từ sở hữu thường bổ sung thêm thông tin về danh từ được sở hữu. Ví dụ: John's new house.
- Trạng từ sau danh từ sở hữu thường bổ sung thêm thông tin về vị trí, trạng thái, cách thức của danh từ được sở hữu. Ví dụ: John's new house over there.
ĐỪNG BỎ LỠ!! Siêu ứng dụng giúp trẻ phát triển toàn diện các kỹ năng tiếng Anh ngay tại nhà. |
Bài tập về danh từ sở hữu
Để ghi nhớ thật kỹ kiến thức về danh từ sở hữu, bạn hãy thử sức mình với một số dạng bài tập ôn luyện dưới đây nhé!
Bài tập 1: Đọc các câu sau và điền đúng cách sử dụng danh từ sở hữu của các từ trong ngoặc đơn.
1. I went to play with ____________. (Lucia/dog)
2. I took ___________. (Claudio/drink)
3. I need to wear ___________. (Estela/coat)
4. The ___________ are paid by credit card. (attorneys/fees)
5. The ___________ was treated with some ointment. (babies/rash)
6. I'm going to play with ____________.(Lucia/little sister)
7. The ____________ are frequently ignored at this office.(bosses/orders)
8. The ____________ meets at the library every Monday afternoon. (boys/club)
9. The ____________ are light blue. (children/hats)
10. I will play on _____________. (Sam/computer)
11. The ______________ might be cheaper on September. (designers/clothes)
12. ______________ are tall and brown. (Marcus/dogs)
13. _______________ is tall and brown. (Marcus/dog)
14. I ran into ______________. (my sister/pet)
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng danh từ sở hữu
1. The cell phone of Rob.
→ ________________________.
2. The imagination of Jennifer.
→ ________________________.
3. The screens of the computers.
→ ________________________.
4. The immigration forms of the students.
→ ________________________.
5. The ribbon of the girls.
→ ________________________.
6. The statue of the artist.
→ ________________________.
7. The statues of the artists.
→ ________________________.
8. The legend of Zelda.
→ ________________________.
9. The pride of Simba.
→ ________________________.
10. The wings of the mosquitoes.
→ ________________________.
11. The sentence of the prisoner.
→ ________________________.
12. The knife of the murderess.
→ ________________________.
13. The version of the second witness.
→ ________________________.
14. The crime of the youngsters.
→ ________________________.
15. The kidnapping of Maximus.
→ ________________________.
Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. This is ______.
A. the brother of the student I told you about.
B. the student I told you about's brother.
C. the brother of the students I told you about.
2. It's ______ to the top of the mountain. Are you sure you want to go?
A. a walk of 5 hours
B. 5 hours' walk
C. 5 hour's walk
3. Some experts say that ______ isn't healthy for babies and toddlers.
A. cow milk
B. milk of cow
C. cow's milk
4. Write your name on ______.
A. the top's page
B. the top of the page
C. top of page
5. There are two new ______ in our street.
A. shoe's shops
B. shoes shops
C. shoe shops
6. The number of ______ has increased.
A. road accidents
B. accidents of the road
C. road's accidents
7. A: Is that a ______? I need one to light the incense.
B: No, that's just the ______ where I keep my old coins.
A. matchbox/ matchbox
B. matchbox/ box of matches
C. box of matches/ matchbox
8. ______ was a total success.
A. The party of yesterday
B. Yesterday's party
C. Yesterday party
9. One of the flashback sequences towards the ______ is absolutely brilliant.
A. end of the film
B. film end
C. film's end
10. The ______ is disappointing.
A. team's lack of ambition
B. lack of ambition team
C. team lack of ambition
Xem thêm:
- Monkey Junior - Siêu ứng dụng học tiếng Anh cho mọi trẻ em
- Danh từ chỉ người: Phân loại, nhận biết & danh sách từ vựng thông dụng
Đáp án:
Bài tập 1:
1. Lucia's dog 2. Claudio's drink 3. Estela's coa 4. Attorneys' fees 5. Babies' rash 6. Lucia's little sister 7. bosses' orders |
8. boys' club 9. children's hats 10. Sam's computer 11. designers' clothes 12. Marcus' dogs 13. Marcus' dog 14. my sister's pet |
Bài tập 2:
1. Rob's cell phone.
2. Jennifer's imagination.
3. The computers' screens.
4. The students' immigration forms.
5. The girls' ribbon.
6. The artist's statue.
7. The artists' statues.
8. Zelda's legend.
9. Simba's pride.
10. The mosquitoes' wings.
11. The prisoner's sentence.
12. The murderess' knife.
13. The second witness' version.
14. The youngsters' crime.
15. Maximus' kidnapping.
Bài tập 3:
1. A |
2. B |
3. C |
4. B |
5. C |
6. A |
7. C |
8. B |
9. A |
10. A |
Bài tổng hợp về danh từ sở hữu trên đây đã giúp bạn có thêm kiến thức cũng như kinh nghiệm khi gặp dạng bài tập về danh từ. Hy vọng sau những chia sẻ đầy bổ ích của Monkey, bạn sẽ không bị nhầm lẫn về loại từ mà dễ dàng vượt qua các bài thi với điểm số thật cao. Chúc các bạn học tốt!