Khi học về danh từ, chắc hẳn các bạn đều sẽ lúng túng trước khái niệm về danh từ trừu tượng cũng như cách sử dụng nó trong Tiếng Anh. Đừng lo lắng bởi bài viết dưới đây của Monkey sẽ giúp bạn nhận biết cách dùng danh từ trừu tượng trong các bài thi.
Định nghĩa: Danh từ trừu tượng là gì?
Trước tiên, khái niệm và các loại danh từ trừu tượng là phần kiến thức cơ bản nhất mà bạn cần nắm được.
Khái niệm: Danh từ trừu tượng hay Abstract Nouns là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng có thể xác định bằng cảm giác, cảm nhận chứ không thể thông qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được.
Ví dụ: glory (vinh quang), honor (danh dự), courage (lòng dũng cảm), love (tình yêu), truth (sự thật), honesty (trung thực), symbolism (biểu tượng),...
Các loại danh từ trừu tượng
Có 6 cách phân loại danh từ trừu tượng thường gặp sau:
1. Danh từ chỉ cảm giác: anxiety (lo lắng), pain (đau đớn), pleasure (hài lòng), stress (căng thẳng), sympathy (đồng cảm),…
2. Danh từ chỉ cảm xúc: anger (giận giữ), happiness (sự hạnh phúc), hate (sự ghét), sorrow (sự buồn bã),…
3. Danh từ chỉ trạng thái: chaos (lộn xộn), freedom (tự do), luxury (sang trọng), peace (yên bình), misery (bí ẩn),…
4. Danh từ chỉ chất lượng: brilliance (thông minh), determination (kiên quyết), trust (tin cậy),…
5. Danh từ chỉ khái niệm: charity (từ thiện), culture (văn hóa), energy (năng lượng),…
6. Danh từ chỉ ý sự kiện: birthday (sinh nhật), holiday (kỳ nghỉ), marriage (cưới),…
Cách dùng danh từ trừu tượng trong câu
Vậy làm sao để sử dụng danh từ trừu tượng trong câu? Các chức năng của danh từ trừu tượng dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này:
Danh từ trừu tượng làm chủ ngữ trong câu
Ví dụ:
-
Love makes people stupid. (Tình yêu khiến con người trở nên khờ dại.)
-
Courage leads to glory, cowardice leads to death. (Lòng can đảm đưa người ta đến vinh quang, tính hèn nhát dẫn người ta đến cái chết.)
Danh từ trừu tượng làm tân ngữ trong câu
Ví dụ:
-
Henry's childhood memory has always been his fear. (Ký ức hồi nhỏ của Henry luôn là nỗi sợ của anh ấy.)
-
Being a mother for the first time made her extremely happy. (Lần đầu làm mẹ khiến cô ấy vô cùng hạnh phúc.)
Đối với những danh từ trừu tượng, có những trường hợp ta nên dùng và không nên dùng nó để tránh gây khó hiểu đối với người nghe. Trước tiên, danh từ trừu tượng hoàn toàn phù hợp trong các cuộc trò chuyện liên quan đến vấn đề triết học, hiện sinh và hệ tư tưởng. Hay trong các cuộc thảo luận về cảm xúc và cảm giác, người ta cũng thường sử dụng những danh từ trừu tượng.
Ví dụ: It’s hard to discuss these matters without them. (Thật khó để thảo luận những vấn đề này nếu không có họ.)
Tuy nhiên, các danh từ này lại không phù hợp trong các cuộc thảo luận thực tế bởi sự chung chung, mơ hồ của nó.
Ví dụ: If you were writing an essay about the importance of choosing a career. (Nếu bạn đang viết một bài luận về tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề nghiệp.)
Ở ví dụ này bạn nên nói rõ về một vấn đề cụ thể của một ngành nghề nào đó như: bác sĩ, thợ cơ khí, giáo viên,...
Cách nhận biết danh từ trừu tượng
Dưới đây là 3 dấu hiệu dễ nhất giúp bạn nhận biết danh từ trừu tượng:
3 Dấu hiệu nhận biết danh từ trừu tượng
Danh từ trừu tượng thường đi kèm với các hậu tố phổ biến như: -ment, -ion, -ness, -ity.
Các đuôi -ment và -ion thường biến một động từ thành danh từ trừu tượng.
Ví dụ:
-
James had an achievement when participating in the school's swimming tournament. (James đã có thành tích khi tham gia giải bơi lội của trường.)
-
My grandmother used to have illusions when she wasn't feeling well. (Bà tôi từng bị ảo tưởng khi bà không được khỏe.)
Còn -ness và -ity được bổ sung vào tính từ.
Ví dụ:
-
The attractiveness of money makes people blind. (Sức hấp dẫn của đồng tiền khiến con người ta trở nên mù quáng.)
-
Children's curiosity often stems from adults' lives. (Sự tò mò của trẻ em thường bắt nguồn từ cuộc sống của người lớn.)
Danh từ trừu tượng còn đi với các hậu tố khác như: -ship, -dom, -th, -hood. Trong khi hậu tố -ship và -hood thường xuyên kết hợp với danh từ khác thì -th chỉ kết hợp với tính từ để hình thành nên danh từ trừu tượng mà thôi. Còn hậu tố -dom có thể kết hợp với cả danh từ lẫn tính từ.
Ví dụ:
-
She has been working hard to get a scholarship to study in France next semester. (Cô ấy đã nỗ lực không ngừng để dành được học bổng tại Pháp vào kì học tới.)
-
Freedom is what every teenager aspires to have. (Sự tự do là điều mọi đứa trẻ tuổi dậy thì ao ước có được.)
-
A warmth hug can make you feel better. (Một cái ôm ấm áp có thể khiến bạn cảm thấy dễ chịu hơn.)
-
Motherhood is the most sacred emotion for human beings. (Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng nhất đối với con người.)
Một số danh từ trừu tượng không có hậu tố đi kèm như:
-
anger (sự tức giận)
-
faith (đức tin)
-
luck (may mắn)
-
sense (giác quan)
-
belief (niềm tin)
-
fear (nỗi sợ hãi)
-
principle (nguyên tắc)
-
sight (tầm nhìn)
-
calm (bình tĩnh)
-
humour (hài hước)
-
rage (thịnh nộ)
-
speed (tốc độ)
-
chance (cơ hội)
-
idea (ý tưởng)
-
reason (lý do)
-
thought (suy nghĩ)
Tổng hợp danh từ trừu tượng theo các hậu tố
Tên hậu tố |
Cách dùng |
Danh từ trừu tượng |
Ý nghĩa |
-ion |
Hậu tố ion thường có gốc động từ chuyển hành động thành sự vật để có thể dùng làm danh từ trong câu. |
attention attraction prediction concentration communication recognition invention possession appreciation collection confusion decision evasion instruction expression |
sự chú ý sức hút sự dự đoán sự tập trung sự liên lạc sự công nhận sự phát minh sự chiếm hữu sự đánh giá sự thu thập sự hoang mang sự quyết định sự trốn tránh sự hướng dẫn biểu hiện |
-ness |
Danh từ trừu tượng có gốc “ness” đi kèm thường có gốc tính từ chuyển trạng thái hoặc đặc điểm thành một khái niệm có thể được sử dụng như một danh từ trong câu. |
sadness loneliness happiness joyfulness greatness shyness smoothness dryness kindness laziness ugliness |
nỗi buồn sự cô đơn niềm hạnh phúc sự vui vẻ sự vĩ đại sự nhút nhát sự êm ái sự khô ráo lòng tốt sự lười biếng sự xấu xí |
-ment |
Danh từ với hậu tố “ment” thường có gốc động từ biến một hành động thành một khái niệm có thể được sử dụng như một danh từ trong câu. |
judgment development enhancement improvement punishment disappointment achievement |
sự phán xét sự phát triển sự nâng cao sự cải tiến sự trừng phạt sự thất vọng thành tích |
-gy |
Những danh từ trừu tượng có hậu tố -gy thường dùng để chỉ những ngành học hoặc một lĩnh vực nghiên cứu nào đó. |
biology apology metallurgy archeology technology terminology anthropology psychology analogy psychology pathology strategy |
sinh học lời xin lỗi ngành luyện kim khảo cổ học công nghệ thuật ngữ nhân học tâm lý phép so sánh tâm lý bệnh lý chiến lược |
-phy |
Các danh từ có hậu tố -phy thường được dùng để chỉ nghệ thuật hoặc một số ngành khoa học xã hội. |
geography photography choreography cinematography ethnography autobiography calligraphy philosophy |
địa lý nhiếp ảnh vũ đạo quay phim dân tộc học hồi ký thư pháp triết học |
-ism |
Những danh từ có hậu tố -ism thường được sử dụng để chỉ các ý tưởng chính trị, triết học hoặc niềm tin tôn giáo. |
Communism Socialism Capitalism Fascism Catholicism Protestantism Buddhism Paganism Confucianism |
Chủ nghĩa cộng sản Chủ nghĩa xã hội Chủ nghĩa tư bản Chủ nghĩa phát xít Đạo công giáo Đạo Tin lành Đạo Phật Đa thần giáo Nho giáo |
-ity |
Các danh từ có hậu tố -ity thường có gốc tính từ, trong khi các danh từ trừu tượng có hậu tố thường có nghĩa là khả năng, khả năng hoặc phẩm chất. |
quality ability agility capability probability intensity mentality punctuality |
chất lượng có khả năng nhanh nhẹn khả năng xác suất cường độ tư duy sự đúng giờ |
-ship |
Những danh từ có hậu tố -ship thường miêu tả các mối quan hệ hoặc một số loại kỹ năng. |
friendship relationship viewership scholarship apprenticeship swordsmanship horsemanship penmanship |
tình bạn mối quan hệ lượng người xem học bổng vị trí học việc kiếm thuật kỹ thuật cưỡi ngựa kỹ thuật viết chữ đẹp |
-hood |
Các danh từ có hậu tố -hood cũng dùng để miêu tả các mối quan hệ, khả năng, chức vị nào đó. |
brotherhood sisterhood neighborhood childhood likelihood motherhood fatherhood knighthood priesthood |
tình anh em tình chị em khu vực lân cận tuổi thơ khả năng tình mẫu tử tình phụ tử tước hiệp sĩ chức tư tế |
Cách chuyển động từ tính từ sang danh từ trừu tượng
Như đã nói ở trên, một động từ hoặc một tính từ có thể được chuyển đổi thành một danh từ trừu tượng bằng cách thêm vào một hậu tố và ngược lại.
Chuyển động từ sang danh từ trừu tượng
Ví dụ:
-
Move → movement (chuyển động)
-
Reflect → reflection (phản ánh)
-
Perceive → perception (nhận thức)
-
Conscious → Consciousness (ý thức)
-
Appear → Appearance (sự xuất hiện)
-
Resist → Resistance (kháng cự)
-
Appoint → appointment (cuộc hẹn)
-
Enjoy → enjoyment (tận hưởng)
-
Assign → assignment (chỉ định)
-
Inform → information (thông tin)
-
Decide → decision (quyết định)
-
Describe → description (mô tả)
-
Determine → determination (quyết tâm)
-
Block → blockade (phong tỏa)
Chuyển tính từ sang danh từ trừu tượng
Ví dụ:
-
Brave → bravery
-
Truth → truthful
-
Honest → honesty
-
Weak → weakness
-
Happy → happiness
-
Sad → sadness
-
Mad → madness
-
Responsible → responsibility
-
Possible → possibility
-
Probable → probability
-
Able → ability
-
Independent → independence
-
Free → freedom
-
Silent → silence
Xem thêm: [PDF + Hình ảnh] Tự học 600 từ vựng TOEIC với 50 chủ đề giúp bạn đạt điểm 550+
Phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Đối lập với danh từ trừu tượng là danh từ cụ thể. Vậy làm sao để chúng ta phân biệt được hai loại danh từ này?
Tiêu chí |
Danh từ cụ thể |
Danh từ trừu tượng |
Về ý nghĩa |
Danh từ cụ thể là những từ đề cập đến con người, địa điểm hoặc sự vật. |
Danh từ trừu tượng sẽ là những từ đề cập đến ý tưởng và khái niệm. |
Về hình dạng |
Danh từ cụ thể là hữu hình, có thể cảm nhận qua các giác quan của con người. |
Danh từ trừu tượng là vô hình, chúng ta không thể cầm nắm, sờ vào hay nghe, nhìn nó. |
Về giác quan |
Danh từ cụ thể có thể được cảm nhận thông qua năm giác quan như: nghe, nhìn, sờ, nếm, ngửi. |
Danh từ trừu tượng không thể được cảm nhận thông qua năm giác quan này. |
Về khả năng tương thích với các loại danh từ khác |
Danh từ cụ thể cũng có thể là những danh từ riêng, danh từ chung, danh từ tập thể, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. |
Danh từ trừu tượng chỉ có thể là danh từ chung và danh từ không đếm được. |
Bài tập về danh từ trừu tượng bằng Tiếng Anh
Cuối cùng, để củng cố các kiến thức về danh từ trừu tượng nêu trên, bạn hãy thử sức mình với các dạng bài tập dưới đây cùng Monkey nhé!
Bài tập 1: Xác định và gạch chân các danh từ trừu tượng trong các câu sau.
1. Honesty is the best policy.
2. There is no possibility for you to reach home by six in the evening.
3. This place has a really pleasant ambiance.
4. Pride goes before a fall.
5. Brevity is the soul of wit.
6. That man is testing my patience.
7. Have you read about the theory of evolution?
8. Truthfulness is always appreciated.
9. Gluttony is a sin.
10. What do you think about his idea?
Bài tập 2: Dựa vào các từ gợi ý trong ngoặc để điền các danh từ trừu tượng thích hợp vào chỗ trống.
1. He is a man of __________ (strong).
2. The people in this part of the country live in __________ (poor).
3. __________ to animals is a punishable offense (cruel)
4. He is on a __________ to Mecca (pilgrim).
5. I have great __________ to welcome you (please).
6. __________ is the best period of one’s life (child)
7. __________ should always be avoided (waste).
8. As a parent my children’s __________ is of utmost importance to me (safe).
9. As the sun went below the horizon __________ enveloped the planet (dark).
10. There is no end to his __________ (wicked).
11. Slavery does not taste __________ (free).
12. __________ never goes with reward (honest).
13. Who does not love __________ (honest) ?
14. My friend did not accept my __________ (invite).
15. Nowadays, the internet is a storehouse of __________ (know).
16. __________ is said to be godliness (clean).
17. His employees were awarded for their __________ (brave).
Bài tập 3: Chọn các danh từ trừu tượng phù hợp trong bảng dưới đây để hoàn thành câu.
beauty, goodness, happiness, kindness, strength, success, truth, wisdom |
1. __________ , not evil
2. __________ , not falsehood
3. __________ , not ugliness
4. __________ , not cruelty
5. __________ , not the failure
6. __________ , not foolishness
7. __________ , not sorrow
8. __________ , not weakness
Bài tập 4: Tạo danh từ trừu tượng từ các từ sau sao cho phù hợp.
-ment, -ance, -ity, -dom, -tion, -th, -ness, -hood, -ence, -acy |
1. Real →
2. Hard →
3. Vacant →
4. Add →
5. Obedient →
6. High →
7. Real →
8. Move →
9. Stable →
10. Pay →
Bài tập 5: Điền danh từ trừu tượng thích hợp vào những câu sau.
childhood, improvements, conditions, policies, deforestation, opportunities, benefits, lessons. |
1. I don’t like working in a factory because it has terrible working __________.
2. I love my job since it has many __________ such as vacation and insurance.
3. There are many ____________ to find work for people living in big cities.
4. Many students have trouble understanding __________ in class.
5. ________________ has led to the extinction of many species.
6. She has played many outdoor games since her _______________.
7. There have been many changes in foreign _______________ made by the government.
8. We have seen a lot of ______________ in the local infrastructure.
Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và xác định những từ im đậm là danh từ cụ thể hay danh từ trừu tượng.
In a village, are two boys named Zack and Cody. They live with their mother in a small house on a hill. They have a really good relationship with her. Zack has many talents while Cody is gifted with intelligence. They often help their neighbors with many tasks, so their neighbors often give them many gifts. However, sometimes Zack plays many naughty pranks on other kids, which causes a lot of trouble for his mother.
Đáp án
Bài tập 1:
1. Honesty is the best policy.
2. There is no possibility for you to reach home by six in the evening.
3. This place has a really pleasant ambiance.
4. Pride goes before a fall.
5. Brevity is the soul of wit.
6. That man is testing my patience.
7. Have you read about the theory of evolution?
8. Truthfulness is always appreciated.
9. Gluttony is a sin.
10. What do you think about his idea?
Bài tập 2:
1. He is a man of strength.
2. The people in this part of the country live in poverty.
3. Cruelty to animals is a punishable offense.
4. He is on a pilgrimage to Mecca.
5. I have great pleasure to welcome you.
6. Childhood is the best period of your life.
7. Wastage should always be avoided.
8. As a parent my children’s safety is of utmost importance to me.
9. As the sun went below the horizon darkness enveloped the planet.
10. There is no end to his wickedness.
11. Slavery does not taste freedom.
12. Honesty never goes with reward.
13. Who does not love honesty?
14. My friend did not accept my invitation.
15. Nowadays, the internet is a storehouse of knowledge.
16. Cleanliness is said to be godliness.
17. His employees were awarded for their bravery.
Bài tập 3:
1. Goodness, not evil
2. Truth, not falsehood
3. Beauty, not ugliness
4. Kindness, not cruelty
5. Success, not the failure
6. Wisdom, not foolishness
7. Happiness, not sorrow
8. Strength, not weakness
Bài tập 4:
1. Real → Reality
2. Hard → Hardness
3. Vacant → Vacancy
4. Add → Addition
5. Obedient → Obedience
6. High → Height
7. Real → Reality
8. Move → Movement
9. Stable → Stability
10. Pay → Payment
Bài tập 5:
1. conditions
2. benefits
3. opportunities
4. lessons
5. deforestation
6. childhood
7. policies
8. improvements
Bài tập 6:
Danh từ trừu tượng |
Danh từ cụ thể |
relationship, talent, intelligence, task, trouble, prank |
village, boys, mother, house, hill, neighbor, gifts |
Bài viết trên đây đã giúp các bạn hiểu rõ danh từ trừu tượng trong Tiếng Anh là gì? Monkey hy vọng với những kiến thức mà chúng mình vừa chia sẻ, các bạn sẽ dành thời gian để ôn luyện thông qua các dạng bài nhằm đạt được kết quả cao trong học tập.
Chúc các bạn học tốt!
Abstract Noun - Explore What is, Definition, Examples and Usage - Ngày truy cập: 03/08/2022
https://byjus.com/english/abstract-nouns/#:~:text=An%20abstract%20noun%20is%20defined
Abstract Nouns - Ngày truy cập: 03/08/2022
https://www.grammarly.com/blog/abstract-nouns/
What Are Abstract Nouns And How Do You Use Them? - Ngày truy cập: 03/08/2022
https://www.thesaurus.com/e/grammar/abstract-nouns/
Abstract Nouns exercise - Ngày truy cập: 03/08/2022
https://simplifyconcept.com/abstract-noun-exercises-with-answers-an-ultimate-collection/
https://www.englishpractice.com/quiz/abstract-nouns-exercise/