zalo
Danh từ trừu tượng trong tiếng anh: Cách dùng, ví dụ và bài tập ứng dụng
Học tiếng anh

Danh từ trừu tượng trong tiếng anh: Cách dùng, ví dụ và bài tập ứng dụng

Phương Đặng
Phương Đặng

29/08/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Khi học về danh từ, chắc hẳn các bạn đều sẽ lúng túng trước khái niệm về danh từ trừu tượng cũng như cách sử dụng nó trong Tiếng Anh. Đừng lo lắng bởi bài viết dưới đây của Monkey sẽ giúp bạn nhận biết cách dùng danh từ trừu tượng trong các bài thi.

Định nghĩa: Danh từ trừu tượng là gì?

Trước tiên, khái niệm và các loại danh từ trừu tượng là phần kiến thức cơ bản nhất mà bạn cần nắm được.

Khái niệm: Danh từ trừu tượng hay Abstract Nouns là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng có thể xác định bằng cảm giác, cảm nhận chứ không thể thông qua các giác quan như nhìn thấy, sờ nắm được, nghe thấy, nếm được, ngửi được. 

Ví dụ: glory (vinh quang), honor (danh dự), courage (lòng dũng cảm), love (tình yêu), truth (sự thật), honesty (trung thực), symbolism (biểu tượng),...

Các loại danh từ trừu tượng 

Có 6 cách phân loại danh từ trừu tượng thường gặp sau:

1. Danh từ chỉ cảm giác: anxiety (lo lắng), pain (đau đớn), pleasure (hài lòng), stress (căng thẳng), sympathy (đồng cảm),…

2. Danh từ chỉ cảm xúc: anger (giận giữ), happiness (sự hạnh phúc), hate (sự ghét), sorrow (sự buồn bã),…

3. Danh từ chỉ trạng thái: chaos (lộn xộn), freedom (tự do), luxury (sang trọng), peace (yên bình), misery (bí ẩn),…

4. Danh từ chỉ chất lượng: brilliance (thông minh), determination (kiên quyết), trust (tin cậy),…

5. Danh từ chỉ khái niệm: charity (từ thiện), culture (văn hóa), energy (năng lượng),…

6. Danh từ chỉ ý sự kiện: birthday (sinh nhật), holiday (kỳ nghỉ), marriage (cưới),…

Cách dùng danh từ trừu tượng trong câu

Vậy làm sao để sử dụng danh từ trừu tượng trong câu? Các chức năng của danh từ trừu tượng dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi này:

Danh từ trừu tượng làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ: 

  • Love makes people stupid. (Tình yêu khiến con người trở nên khờ dại.)

  • Courage leads to glory, cowardice leads to death. (Lòng can đảm đưa người ta đến vinh quang, tính hèn nhát dẫn người ta đến cái chết.)

Danh từ trừu tượng làm tân ngữ trong câu

Ví dụ: 

  • Henry's childhood memory has always been his fear. (Ký ức hồi nhỏ của Henry luôn là nỗi sợ của anh ấy.)

  • Being a mother for the first time made her extremely happy. (Lần đầu làm mẹ khiến cô ấy vô cùng hạnh phúc.)

Đối với những danh từ trừu tượng, có những trường hợp ta nên dùng và không nên dùng nó để tránh gây khó hiểu đối với người nghe. Trước tiên, danh từ trừu tượng hoàn toàn phù hợp trong các cuộc trò chuyện liên quan đến vấn đề triết học, hiện sinh và hệ tư tưởng. Hay trong các cuộc thảo luận về cảm xúc và cảm giác, người ta cũng thường sử dụng những danh từ trừu tượng. 

Ví dụ: It’s hard to discuss these matters without them. (Thật khó để thảo luận những vấn đề này nếu không có họ.) 

Tuy nhiên, các danh từ này lại không phù hợp trong các cuộc thảo luận thực tế bởi sự chung chung, mơ hồ của nó.

Ví dụ: If you were writing an essay about the importance of choosing a career. (Nếu bạn đang viết một bài luận về tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề nghiệp.)

Ở ví dụ này bạn nên nói rõ về một vấn đề cụ thể của một ngành nghề nào đó như: bác sĩ, thợ cơ khí, giáo viên,...

Cách nhận biết danh từ trừu tượng

Dưới đây là 3 dấu hiệu dễ nhất giúp bạn nhận biết danh từ trừu tượng: 

3 Dấu hiệu nhận biết danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng thường đi kèm với các hậu tố phổ biến như: -ment, -ion, -ness, -ity. 

Các đuôi -ment và -ion thường biến một động từ thành danh từ trừu tượng. 

Ví dụ: 

  • James had an achievement when participating in the school's swimming tournament. (James đã có thành tích khi tham gia giải bơi lội của trường.)

  • My grandmother used to have illusions when she wasn't feeling well. (Bà tôi từng bị ảo tưởng khi bà không được khỏe.)

Còn -ness và -ity được bổ sung vào tính từ.

Ví dụ: 

  • The attractiveness of money makes people blind. (Sức hấp dẫn của đồng tiền khiến con người ta trở nên mù quáng.)

  • Children's curiosity often stems from adults' lives. (Sự tò mò của trẻ em thường bắt nguồn từ cuộc sống của người lớn.)

Danh từ trừu tượng còn đi với các hậu tố khác như: -ship, -dom, -th, -hood. Trong khi hậu tố -ship và -hood thường xuyên kết hợp với danh từ khác thì -th chỉ kết hợp với tính từ để hình thành nên danh từ trừu tượng mà thôi. Còn hậu tố -dom có thể kết hợp với cả danh từ lẫn tính từ.

Ví dụ: 

  • She has been working hard to get a scholarship to study in France next semester. (Cô ấy đã nỗ lực không ngừng để dành được học bổng tại Pháp vào kì học tới.)

  • Freedom is what every teenager aspires to have. (Sự tự do là điều mọi đứa trẻ tuổi dậy thì ao ước có được.)

  • A warmth hug can make you feel better. (Một cái ôm ấm áp có thể khiến bạn cảm thấy dễ chịu hơn.)

  • Motherhood is the most sacred emotion for human beings. (Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng nhất đối với con người.)

Một số danh từ trừu tượng không có hậu tố đi kèm như: 

  • anger (sự tức giận)

  • faith (đức tin)

  • luck  (may mắn)

  • sense (giác quan)

  • belief (niềm tin)

  • fear (nỗi sợ hãi)

  • principle (nguyên tắc)

  • sight (tầm nhìn)

  • calm (bình tĩnh)

  • humour (hài hước)

  • rage (thịnh nộ)

  • speed (tốc độ)

  • chance (cơ hội)

  • idea (ý tưởng)

  • reason (lý do)

  • thought (suy nghĩ)

Tổng hợp danh từ trừu tượng theo các hậu tố

Tên hậu tố

Cách dùng

Danh từ trừu tượng 

Ý nghĩa

-ion

Hậu tố ion thường có gốc động từ chuyển hành động thành sự vật để có thể dùng làm danh từ trong câu.

attention

attraction

prediction

concentration

communication

recognition

invention

possession

appreciation

collection

confusion

decision

evasion

instruction

expression

sự chú ý

sức hút

sự dự đoán

sự tập trung

sự liên lạc

sự công nhận

sự phát minh

sự chiếm hữu

sự đánh giá

sự thu thập

sự hoang mang

sự quyết định

sự trốn tránh

sự hướng dẫn

biểu hiện

-ness

Danh từ trừu tượng có gốc “ness” đi kèm thường có gốc tính từ chuyển trạng thái hoặc đặc điểm thành một khái niệm có thể được sử dụng như một danh từ trong câu.

sadness

loneliness

happiness

joyfulness

greatness

shyness 

smoothness

dryness

kindness

laziness

ugliness

nỗi buồn

sự cô đơn

niềm hạnh phúc

sự vui vẻ

sự vĩ đại

sự nhút nhát

sự êm ái

sự khô ráo

lòng tốt

sự lười biếng

sự xấu xí

-ment

Danh từ với hậu tố “ment” thường có gốc động từ biến một hành động thành một khái niệm có thể được sử dụng như một danh từ trong câu.

judgment

development

enhancement

improvement

punishment 

disappointment

achievement

sự phán xét

sự phát triển

sự nâng cao

sự cải tiến

sự trừng phạt

sự thất vọng

thành tích

-gy

Những danh từ trừu tượng có hậu tố -gy thường dùng để chỉ những ngành học hoặc một lĩnh vực nghiên cứu nào đó.

biology

apology

metallurgy

archeology

technology

terminology

anthropology

psychology

analogy

psychology

pathology

strategy

sinh học

lời xin lỗi

ngành luyện kim

khảo cổ học

công nghệ

thuật ngữ

nhân học

tâm lý

phép so sánh

tâm lý

bệnh lý

chiến lược

-phy

Các danh từ có hậu tố -phy thường được dùng để chỉ nghệ thuật hoặc một số ngành khoa học xã hội.

geography

photography

choreography

cinematography

ethnography

autobiography

calligraphy

philosophy

địa lý

nhiếp ảnh

vũ đạo

quay phim

dân tộc học

hồi ký

thư pháp

triết học

-ism

Những danh từ có hậu tố -ism thường được sử dụng để chỉ các ý tưởng chính trị, triết học hoặc niềm tin tôn giáo.

Communism

Socialism

Capitalism

Fascism

Catholicism

Protestantism

Buddhism

Paganism

Confucianism

Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa xã hội

Chủ nghĩa tư bản

Chủ nghĩa phát xít

Đạo công giáo

Đạo Tin lành

Đạo Phật

Đa thần giáo

Nho giáo

-ity

Các danh từ có hậu tố -ity thường có gốc tính từ, trong khi các danh từ trừu tượng có hậu tố thường có nghĩa là khả năng, khả năng hoặc phẩm chất.

quality

ability

agility

capability

probability

intensity 

mentality

punctuality

chất lượng

có khả năng

nhanh nhẹn

khả năng

xác suất

cường độ

tư duy

sự đúng giờ

-ship

Những danh từ có hậu tố -ship thường miêu tả các mối quan hệ hoặc một số loại kỹ năng.

friendship

relationship

viewership

scholarship

apprenticeship

swordsmanship

horsemanship

penmanship

tình bạn

mối quan hệ

lượng người xem

học bổng

vị trí học việc

kiếm thuật

kỹ thuật cưỡi ngựa

kỹ thuật viết chữ đẹp

-hood

Các danh từ có hậu tố -hood cũng dùng để miêu tả các mối quan hệ, khả năng, chức vị nào đó.

brotherhood

sisterhood

neighborhood

childhood

likelihood

motherhood

fatherhood

knighthood

priesthood

tình anh em

tình chị em

khu vực lân cận

tuổi thơ

khả năng

tình mẫu tử

tình phụ tử

tước hiệp sĩ

chức tư tế

Cách chuyển động từ tính từ sang danh từ trừu tượng

Như đã nói ở trên, một động từ hoặc một tính từ có thể được chuyển đổi thành một danh từ trừu tượng bằng cách thêm vào một hậu tố và ngược lại. 

Chuyển động từ sang danh từ trừu tượng

Ví dụ: 

  • Move → movement (chuyển động)

  • Reflect → reflection (phản ánh)

  • Perceive → perception (nhận thức)

  • Conscious → Consciousness (ý thức)

  • Appear → Appearance (sự xuất hiện)

  • Resist → Resistance (kháng cự)

  • Appoint → appointment (cuộc hẹn)

  • Enjoy → enjoyment (tận hưởng)

  • Assign → assignment (chỉ định)

  • Inform → information (thông tin)

  • Decide → decision (quyết định)

  • Describe → description (mô tả)

  • Determine → determination (quyết tâm)

  • Block → blockade (phong tỏa) 

Chuyển tính từ sang danh từ trừu tượng

Ví dụ: 

  • Brave → bravery

  • Truth → truthful

  • Honest → honesty

  • Weak → weakness

  • Happy → happiness

  • Sad → sadness

  • Mad → madness

  • Responsible → responsibility

  • Possible → possibility

  • Probable → probability

  • Able → ability

  • Independent → independence

  • Free → freedom

  • Silent → silence

Xem thêm: [PDF + Hình ảnh] Tự học 600 từ vựng TOEIC với 50 chủ đề giúp bạn đạt điểm 550+

Phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

Đối lập với danh từ trừu tượng là danh từ cụ thể. Vậy làm sao để chúng ta phân biệt được hai loại danh từ này?

Tiêu chí

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

Về ý nghĩa

Danh từ cụ thể là những từ đề cập đến con người, địa điểm hoặc sự vật.

Danh từ trừu tượng sẽ là những từ đề cập đến ý tưởng và khái niệm.

Về hình dạng

Danh từ cụ thể là hữu hình, có thể cảm nhận qua các giác quan của con người.

Danh từ trừu tượng là vô hình, chúng ta không thể cầm nắm, sờ vào hay nghe, nhìn nó.

Về giác quan

Danh từ cụ thể có thể được cảm nhận thông qua năm giác quan như: nghe, nhìn, sờ, nếm, ngửi. 

Danh từ trừu tượng không thể được cảm nhận thông qua năm giác quan này.

Về khả năng tương thích với các loại danh từ khác

Danh từ cụ thể cũng có thể là những danh từ riêng, danh từ chung, danh từ tập thể, danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. 

Danh từ trừu tượng chỉ có thể là danh từ chung và danh từ không đếm được. 

Bài tập về danh từ trừu tượng bằng Tiếng Anh

Cuối cùng, để củng cố các kiến thức về danh từ trừu tượng nêu trên, bạn hãy thử sức mình với các dạng bài tập dưới đây cùng Monkey nhé!

Bài tập 1: Xác định và gạch chân các danh từ trừu tượng trong các câu sau.

1. Honesty is the best policy.

2. There is no possibility for you to reach home by six in the evening.

3. This place has a really pleasant ambiance.

4. Pride goes before a fall.

5. Brevity is the soul of wit.

6. That man is testing my patience.

7. Have you read about the theory of evolution?

8. Truthfulness is always appreciated.

9. Gluttony is a sin.

10. What do you think about his idea?

Bài tập 2: Dựa vào các từ gợi ý trong ngoặc để điền các danh từ trừu tượng thích hợp vào chỗ trống.

1. He is a man of __________ (strong).

2. The people in this part of the country live in __________ (poor).

3. __________ to animals is a punishable offense (cruel)

4. He is on a __________ to Mecca (pilgrim).

5. I have great __________  to welcome you (please).

6. __________  is the best period of one’s life (child)

7. __________  should always be avoided (waste).

8. As a parent my children’s __________ is of utmost importance to me (safe).

9. As the sun went below the horizon __________ enveloped the planet (dark).

10. There is no end to his __________ (wicked).

11. Slavery does not taste __________  (free).

12. __________ never goes with reward (honest).

13. Who does not love __________ (honest) ?

14. My friend did not accept my __________ (invite).

15. Nowadays, the internet is a storehouse of __________ (know).

16. __________ is said to be godliness (clean).

17. His employees were awarded for their __________ (brave).

Bài tập 3: Chọn các danh từ trừu tượng phù hợp trong bảng dưới đây để hoàn thành câu.

beauty, goodness, happiness, kindness, strength, success, truth, wisdom

1. __________ , not evil

2. __________ , not falsehood

3. __________ , not ugliness

4. __________ , not cruelty

5. __________ , not the failure

6. __________ , not foolishness

7. __________ , not sorrow

8. __________ , not weakness

Bài tập 4: Tạo danh từ trừu tượng từ các từ sau sao cho phù hợp.

-ment, -ance, -ity, -dom, -tion, -th, -ness, -hood, -ence, -acy

1. Real → 

2. Hard → 

3. Vacant → 

4. Add →

5. Obedient →

6. High →

7. Real →

8. Move →

9. Stable →

10. Pay →

Bài tập 5: Điền danh từ trừu tượng thích hợp vào những câu sau.

childhood, improvements, conditions, policies, deforestation, opportunities, benefits, lessons. 

1. I don’t like working in a factory because it has terrible working __________.

2. I love my job since it has many __________ such as vacation and insurance. 

3. There are many ____________ to find work for people living in big cities.

4. Many students have trouble understanding __________ in class.

5. ________________ has led to the extinction of many species.

6. She has played many outdoor games since her _______________.

7. There have been many changes in foreign _______________ made by the government.

8. We have seen a lot of ______________ in the local infrastructure.

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và xác định những từ im đậm là danh từ cụ thể hay danh từ trừu tượng. 

In a village, are two boys named Zack and Cody. They live with their mother in a small house on a hill. They have a really good relationship with her. Zack has many talents while Cody is gifted with intelligence. They often help their neighbors with many tasks, so their neighbors often give them many gifts. However, sometimes Zack plays many naughty pranks on other kids, which causes a lot of trouble for his mother.  

Đáp án

Bài tập 1:

1. Honesty is the best policy.

2. There is no possibility for you to reach home by six in the evening.

3. This place has a really pleasant ambiance.

4. Pride goes before a fall.

5. Brevity is the soul of wit.

6. That man is testing my patience.

7. Have you read about the theory of evolution?

8. Truthfulness is always appreciated.

9. Gluttony is a sin.

10. What do you think about his idea?

Bài tập 2:

1. He is a man of strength.

2. The people in this part of the country live in poverty.

3. Cruelty to animals is a punishable offense.

4. He is on a pilgrimage to Mecca.

5. I have great pleasure to welcome you.

6. Childhood is the best period of your life.

7. Wastage should always be avoided.

8. As a parent my children’s safety is of utmost importance to me.

9. As the sun went below the horizon darkness enveloped the planet.

10. There is no end to his wickedness.

11. Slavery does not taste freedom.

12. Honesty never goes with reward.

13. Who does not love honesty?

14. My friend did not accept my invitation.

15. Nowadays, the internet is a storehouse of knowledge.

16. Cleanliness is said to be godliness.

17. His employees were awarded for their bravery.

Bài tập 3: 

1. Goodness, not evil

2. Truth, not falsehood

3. Beauty, not ugliness

4. Kindness, not cruelty

5. Success, not the failure

6. Wisdom, not foolishness

7. Happiness, not sorrow

8. Strength, not weakness

Bài tập 4: 

1. Real → Reality

2. Hard → Hardness

3. Vacant → Vacancy

4. Add → Addition

5. Obedient → Obedience

6. High → Height

7. Real → Reality

8. Move → Movement

9. Stable → Stability

10. Pay → Payment

Bài tập 5:

1. conditions

2. benefits

3. opportunities

4. lessons 

5. deforestation

6. childhood

7. policies

8. improvements

Bài tập 6: 

Danh từ trừu tượng

Danh từ cụ thể

relationship, talent, intelligence, task, trouble, prank

village, boys, mother, house, hill, neighbor, gifts

Bài viết trên đây đã giúp các bạn hiểu rõ danh từ trừu tượng trong Tiếng Anh là gì? Monkey hy vọng với những kiến thức mà chúng mình vừa chia sẻ, các bạn sẽ dành thời gian để ôn luyện thông qua các dạng bài nhằm đạt được kết quả cao trong học tập.

Chúc các bạn học tốt!

Abstract Noun - Explore What is, Definition, Examples and Usage - Ngày truy cập: 03/08/2022

https://byjus.com/english/abstract-nouns/#:~:text=An%20abstract%20noun%20is%20defined 

Abstract Nouns - Ngày truy cập: 03/08/2022

https://www.grammarly.com/blog/abstract-nouns/ 

What Are Abstract Nouns And How Do You Use Them? - Ngày truy cập: 03/08/2022

https://www.thesaurus.com/e/grammar/abstract-nouns/ 

Abstract Nouns exercise - Ngày truy cập: 03/08/2022

https://simplifyconcept.com/abstract-noun-exercises-with-answers-an-ultimate-collection/

https://www.englishpractice.com/quiz/abstract-nouns-exercise/

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!