zalo
Cách dùng & nhận biết động từ danh từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh
Học tiếng anh

Cách dùng & nhận biết động từ danh từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh

Phương Đặng
Phương Đặng

04/01/20233 phút đọc

Mục lục bài viết

Động từ, danh từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh là 4 loại từ quan trọng nhất mà bạn cần nắm được cách sử dụng cũng như nhận biết chúng. Chi tiết về 4 loại từ này sẽ được giải thích trong bài học của Monkey.

Danh từ trong tiếng anh

Trong các loại từ tiếng Anh, danh từ thường là kiến thức đầu tiên mà bạn cần nắm được. Dưới đây là cách dùng, nhận biết và vị trí của chúng trong câu.

Danh từ tiếng anh là gì? Có bao nhiêu loại?

Khái niệm: Danh từ là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Trong tiếng Anh, danh từ là Noun, viết tắt là (N). 

Danh từ trong tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Danh từ trong tiếng Anh được chia thành 10 loại tương ứng với 5 nhóm gồm:

1. Danh từ số ít: apple (quả táo), cake (chiếc bánh), table (cái bàn),...

Danh từ số nhiều: apples (những quả táo), cakes (những chiếc bánh), tables (những cái bàn),…

2. Danh từ đếm được: three pens (3 cái bút), five books (5 quyển sách),…

Danh từ không đếm được: water (nước), money (tiền), experience (kinh nghiệm),…

3. Danh từ chung: student (học sinh), children (trẻ em),…

Danh từ riêng: Bella (tên người), Japan (Nhật Bản), Red River (sông Hồng),…

4. Danh từ cụ thể: Anna (tên người), mom (mẹ), pie (bánh ngọt),…

Danh từ trừu tượng: happiness (sự hạnh phúc), love (tình yêu), hope (sự hy vọng),…

5. Danh từ đơn: baby (em bé), tree (cái cây), job (công việc),…

Danh từ ghép: greenhouse (nhà kính), bedroom (phòng ngủ), toothpaste (kem đánh răng),…

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết danh từ trong câu, bạn cần dựa vào hậu tố của từ đó. Đuôi của danh từ thông dụng thường là:

1. -tion: nation, operation, suggestion, mention…

2. -sion: conclusion,illusion…

3. -er: producer, manufacturer, partner…

4. -or: operator, vendor, conductor…

5. -ee: employee, attendee, interviewee…

6. -eer: engineer, career,…

7. -ist: scientist, tourist,...

8. -ness: happiness, sadness,...

9. -ship: friendship, leadership,...

10. -ment: management, arrangement,...

11. -ics: economics, physics,...

12. -ence: science, conference,...

13. -ance: performance, importance, significance...

14. -dom: freedom, kingdom,...

15. -ture: nature, picture,...

Vị trí của danh từ trong câu 

  • Đứng đầu câu làm chủ ngữ

  • Đứng sau tính từ 

  • Sau tính từ sở hữu

  • Đứng trước 1 danh từ khác làm tính từ

  • Đứng sau động từ chính làm tân ngữ

  • Đứng sau mạo từ

  • Đứng sau giới từ

Một số tính từ có chung danh từ

Trong tiếng Anh, một số tính từ được biểu thị bằng 1 danh từ chung như sau:

Tính từ

Danh từ

Heavy, light

Weight

Wide, narrow

Width

Deep, shallow

Depth

Long, short

Length

Old, young

Age

Tall, high

Height

Big,small

Size

>> Luyện tập thêm: Tổng hợp 100+ câu bài tập về danh từ đầy đủ nhất (CÓ ĐÁP ÁN)

Tính từ trong tiếng Anh

Khái niệm: Tính từ trong tiếng Anh được hiểu đơn giản là một loại từ bổ nghĩa cho danh từ, cụm danh từ. Chúng thường mang nghĩa mô tả phẩm chất, đặc điểm hoặc trạng thái của sự vật, sự việc, đối tượng được nhắc đến. 

Tính từ trong tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Phân loại tính từ

Tính từ được chia thành 10 loại dựa theo 2 cách phân loại:

Phân loại theo chức năng

  • Tính từ miêu tả: small, yellow, round, plastic

  • Tính từ sở hữu: my, your, his, her, our, their

  • Tính từ định lượng: a, an, many, a lot,...

  • Tính từ chỉ thị: this, that, these, those

  • Tính từ nghi vấn: who, what, which, where

  • Tính từ phân phối: every, any, each, either, neither.

  • Mạo từ: a, an, the

Phân loại theo cách thành lập

  • Tính từ đơn: good, bad, beautiful

  • Tính từ ghép: dark-brown, all-star

  • Tính từ phát sinh: unhappy, indescribable

Dấu hiệu nhận biết tính từ

Tính từ thường được nhận biết qua các hậu tố sau:

1. “-able”: comfortable, capable, considerable.…

2.  “-ous”: dangerous, humorous, poisonous…

3.  “-ive”: attractive, decisive, positive…

4.  “-ful”: stressful, harmful, beautiful …

5.  “-less”: careless, harmless, useless …

6. “-ly”: friendly, lovely, costly… 

7.  “-y”: rainy, sunny, windy …

8. “-al”: political, historical, physical …

9. “-ed”: excited, interested, bored…

10. “-ible”: possible, flexible, responsible…

11. “-ent”: confident, dependent, different…

12. “-ant”: important, brilliant, significant…

13. “-ic”: economic, specific, iconic…

14. “-ing”: interesting, exciting, boring…

Vị trí của tính từ trong câu

  • Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho từ đó: She is beautiful girl.

  • Tính từ đứng sau động từ tobe: The table is brown.

  • Đứng sau động từ liên kết để bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu: He seems happy when he knows I will return. 

  • Sau các đại từ bất định (everything, anyone,...): Is there anything new?

  • Sau tân ngữ trong cấu trúc Make/Keep/Find/Leave + (O)+ adj: Let’s keep our school clean.

Bảng tổng hợp tính từ + giới từ trong tiếng anh

Tính từ

Giới từ

Ý nghĩa

Preferable

to

Phù hợp

Related

to

Có liên quan

Superior

to

Vượt trội, tốt hơn

Capable

of

Có thể

Aware

of

Có nhận thức về

Suspocious

of

Có nghi ngờ về

Hopeful

of

Hy vọng

Content

with

Hài lòng với

Impressed

with

Ấn tượng về

Popular

with

Phổ biến về

(Dis)satisfied

with

(ko) hài lòng với

Liable

for

Chịu trách nhiệm về

Responsible

for

Chịu trách nhiệm về

Perfer

for

Hoàn hảo

Qualified

for

Đủ điều kiện/Đủ năng lực

Eligible

for + N

Đủu điều kiện/Đủ năng lực

Eligible

to_V

Điểu điều kiện/Đủ năng lực để làm gì

Concerned

about

Quan tâm về

Excited

about

Hứng thú về

Interested

in

Hứng thú về

Danh sách tính từ + danh từ phổ biến

Tính từ

Danh từ

Ý nghĩa

Annual

leave

Nghỉ phép hằng năm

Annual

turnover

Doanh thu hằng năm

Temporary

staff/worker

Nhân viên thời vụ

Temporary

replacement

Sự thay thế tạm thời

Temporary

work

Công việc tạm thời

Substantial

Increase

Sự tăng lên đáng kể

Substantial

renovation

Sự cải tiến/nâng cấp đáng kể

>> Luyện tập thêm: 100+ Câu bài tập về tính từ trong tiếng anh (FULL ĐÁP ÁN)

Trạng từ trong tiếng Anh

Khái niệm: Trạng từ trong tiếng Anh (Adverb) là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Trạng từ trong tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Phân loại trạng từ

Trạng từ được chia thành 8 loại gồm:

  • Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, frequently, often, sometimes,...

  • Trạng từ chỉ nơi chốn: here, there, everywhere, somewhere

  • Trạng từ chỉ thời gian: already, lately, still, tomorrow, early,...

  • Trạng từ chỉ cách thức: angrily,  bravely, politely, carelessly, easily,..

  • Trạng từ chỉ mức độ: hardly, little, fully, rather, very,...

  • Trạng từ chỉ số lượng: just, only, mainly , largely, generally, especially,…

  • Trạng từ nghi vấn: when, where, why, how, perhaps,

  • Trạng từ liên kết: besides, however , then, instead as a result,…

Dấu hiệu nhận biết trạng từ

Trạng từ tiếng Anh được nhận biết qua hậu tố “-ly”, ngoại trừ 1 số trường hợp đặc biệt như:

  • Trạng từ không có đuôi “-ly”: fast, hard, near, late, well

  • Từ có đuôi “-ly” nhưng là tính từ: daily, friendly, weekly, monthly, yearly, quarterly,...

Vị trí của trạng từ trong câu

  • Đứng trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....): We often talk about business.

  • Giữa trợ động từ và động từ thường: I have recently finished my homework. 

  • Đứng sau động từ tobe/seem/look...và trước tính từ: to be/feel/look... + adv + adj: She is very nice. 

  • Đứng sau “too”: V(thường) + too + adv: The teacher speaks too quickly.

  • Đứng trước “enough”: V(thường) + adv + enough: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

  • Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that: Jack drove so fast that he caused an accident.

  • Đứng cuối câu: The doctor told me to breathe in slowly.

  • Đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,): Unfortunately, we could not see the sun set on the beach.

>> Luyện tập thêm: 

Động từ trong tiếng anh

Khái niệm: Động từ trong tiếng Anh là từ dùng để diễn tả hành động, cảm xúc hoặc trạng thái. Tên gọi tiếng Anh là Verb, viết tắt là (V).

Động từ trong tiếng Anh. (Ảnh: Internet)

Có 4 loại động từ chính gồm:

  • Động từ tobe (Tobe): be, is, are, was, were, will be, has been, have been, being…

  • Động từ khuyết thiếu (Modal verbs): can/ Could/ May/ Might; should; must/ have to; will/ would

  • Động từ hành động (Action verbs): review, check, reserve, sign, confirm,...

  • Động từ liên kết (Linking verbs): look, seem, feel, become, appear, taste, smell

Dấu hiệu nhận biết động từ

Một số hậu tố thông dụng để nhận biết động từ tiếng Anh gồm:

  • -ate: considerate, locate, translate

  • -en: broaden, enlarge, widen

  • -fy: identify, beautify, satisfy

  • -ize, ise: organize, modernize, realize,..

Ngoài ra, động từ còn được nhận biết qua tiền tố “-en”: encourage, enlarge, enrich.

Vị trí của động từ trong câu

  • Đứng sau chủ ngữ: She plays guitar everyday.

  • Đứng sau trạng từ chỉ mức độ: I often do exercise 5 times a week.

Tổng hợp Phrasal verb thường gặp trong tiếng anh

Phrasal verb

Nghĩa tiếng Việt

fall down

rơi xuống

fall over

vấp phải

fall off

ngã xuống

fall out of

rơi, ngã ra khỏi

fall into

rơi vào

fall in love

yêu ai đó

get about

vực lại sau 1 trận ốm

get across

truyền đạt được đến ai

get after

thúc giục

get along

hòa thuận

get around

lách luật, di chuyển từ nơi này đến nơi khác, được biết đến

get at

chạm, với tới, khám phá ra điều gì

get away

thoát khỏi, rời khỏi

get back

quay lại với ai đó

get by

xoay sở

go along

đi cùng ai đến đâu

go away

rời, đi khỏi

go down

hạ giá

go through

chịu đựng

go up

tăng, tiến triển

look back

ngẫm lại điều gì đó

look for

tìm kiếm thứ gì

look forward to

mong chờ điều gì

look out

cẩn thận, coi chừng

look up

tra cứu

take after

giống ai đó về ngoại hình

take off

cất cánh

take st down

ghi lại

take st back

trả lại thứ đã mua

take st up

bắt đầu 1 thói quen

Qua bài tổng hợp này, bạn đã nắm được cách nhận biết và sử dụng của 4 loại từ động từ danh từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh. Hãy ôn tập và thực hành bài tập kèm theo ở link dưới mỗi phần để ghi nhớ bài học nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!