zalo
Tổng hợp kiến thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành & bài tập thực hành
Học tiếng anh

Tổng hợp kiến thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành & bài tập thực hành

Hoàng Hà
Hoàng Hà

01/07/20243 phút đọc

Mục lục bài viết

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành được xem là một phần kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Vậy nên, để có thể sử dụng được dạng câu này trong cả văn nói, văn viết một cách chính xác hơn hãy cùng Monkey tìm hiểu chi tiết về công thức, cấu trúc và cả bài tập thể bị động hiện tại hoàn thành chi tiết trong bài viết sau.

Câu bị động của thì hiện tại hoàn thành là gì?

Câu bị động tiếng Anh của thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được hình thành bằng cách sử dụng động từ "have/has" và phân từ quá khứ (past participle) của động từ "to be" (been), sau đó là phân từ quá khứ của động từ chính. Công thức chung cho câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành là:

S + have/has + been + past participle (p.p.)

Ví dụ:

Câu chủ động: She has written a letter. (Cô ấy đã viết một lá thư.)

Câu bị động: A letter has been written by her. (Một lá thư đã được viết bởi cô ấy.)

Ngoài ra, để làm được bài tập câu bị động tiếng Anh của thì hiện tại hoàn thành, mọi người có thể dựa vào dấu hiệu nhận biết của thì từ đó chuyển thành câu bị động theo đề bài đưa ra. Cụ thể:

  • Dựa vào cấu trúc chính của thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. (ảnh: Sưu tầm internet)

  • Dựa vào các từ và cụm từ chỉ thời gian liên quan đến hiện tại hoàn thành như already, yet, just, ever, never, recently, since, for, so far…
  • Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để liên kết quá khứ với hiện tại, cho thấy hành động đã xảy ra và vẫn còn ảnh hưởng. Ví dụ: I have worked here for ten years. (Tôi đã làm việc ở đây được mười năm và vẫn đang làm việc.)
  • Thì hiện tại hoàn thành thường tập trung vào kết quả của hành động hơn là hành động đó xảy ra. Ví dụ: They have built a new school. (Họ đã xây dựng một ngôi trường mới – kết quả là có một ngôi trường mới.)

Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Câu hỏi với WH

S + have/has + V3/ed + O

S + have/has + not + V3/ed + O

→ have not = haven’t

→ has not = hasn’t

Have/Has + S + V3/ed + O?

→ Yes, S + have/has

→ No, S + have/has not

Wh + have/has + S +  V3/ed…?

He has played football for years

He has not played football for years

Has he played football for years ?

When have they visited this museum?

He/She/It/Tên riêng (thuộc nhóm danh từ số ít) + has

I/You/They/We (thuộc nhóm danh từ số nhiều) + have

Cách sử dụng câu bị động của thì hiện tại hoàn thành

Câu bị động của thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Passive) có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Cụ thể:

Khi bạn muốn nhấn mạnh kết quả của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, câu bị động thì hiện tại hoàn thành rất hữu ích.

Công thức: S + have/has + been + past participle (p.p.)

Ví dụ:

The book has been published. (Cuốn sách đã được xuất bản.) –> Kết quả là cuốn sách hiện tại đã có mặt trên thị trường.

Câu bị động giúp tập trung vào người hoặc vật bị tác động của hành động, thay vì người thực hiện hành động đó.

Công thức:  S + have/has + been + past participle (p.p.)

Ví dụ:

The documents have been reviewed by the committee. (Các tài liệu đã được ủy ban xem xét.) –> Nhấn mạnh vào các tài liệu được xem xét hơn là ai đã xem xét.

Câu bị động thường được sử dụng trong các báo cáo, tài liệu chính thức để trình bày thông tin một cách khách quan và rõ ràng.

Công thức: S + have/has + been + past participle (p.p.)

Ví dụ:

The safety procedures have been updated.  (Các quy trình an toàn đã được cập nhật.) --> Dùng trong các báo cáo về việc cập nhật quy trình.

Sử dụng câu bị động để hỏi về trạng thái hiện tại của một đối tượng hoặc sự việc.

Công thức: Have/Has + S + been + past participle (p.p.)?

Ví dụ:

Has the report been finished?  (Báo cáo đã được hoàn thành chưa?) –>  Hỏi về trạng thái hoàn thành của báo cáo.

Sử dụng để nói về các hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức:  S + have/has + been + past participle (p.p.)

Ví dụ:

The policies have been reviewed for the past year. (Các chính sách đã được xem xét trong suốt năm qua.) –>  Nhấn mạnh sự tiếp tục của hành động xem xét chính sách.

Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho con từ bây giờ với Monkey Junior!

Bạn đang tìm kiếm phương pháp giúp con yêu xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc? Monkey Junior chính là giải pháp hoàn hảo! 

Với Monkey Junior, bé sẽ:

  • Học từ vựng phong phú và chính xác từ cơ bản đến nâng cao.
  • Nắm vững ngữ pháp thông qua các bài học thú vị và tương tác.
  • Tự tin giao tiếp tiếng Anh trước tuổi lên 10!

Ưu điểm nổi bật của Monkey Junior:

  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng phù hợp với trẻ em.
  • Học mà chơi, chơi mà học với nhiều trò chơi hấp dẫn.
  • Chương trình học phong phú, bài bản được thiết kế bởi các chuyên gia hàng đầu.
  • Linh hoạt về thời gian, bé có thể học bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu.

Hãy để Monkey Junior cùng con bạn chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả!

 

Bài tập câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Sau khi đã nắm được lý thuyết về cấu trúc, công thức câu chủ động bị động tiếng Anh ở thì hiện tại hoàn thành, dưới đây sẽ là một số bài tập liên quan để mọi người tham khảo, áp dụng và thực hành:

Gợi ý một số bài tập câu bị động của thì hiện tại hoàn thành. (ảnh: Sưu tầm internet)

Bài tập 1: Chuyển các câu chủ động sau đây sang dạng bị động ở thì hiện tại hoàn thành.

  1. The company has launched a new product.

  2. The chef has prepared a delicious meal.

  3. They have completed the project on time.

  4. The teacher has given the students new assignments.

  5. She has written a book about her travels.

  6. The engineers have designed a new software.

  7. They have built a new bridge over the river.

  8. The scientists have discovered a new species.

  9. The team has finished the research report.

  10. The artist has painted a beautiful landscape.

Đáp Án:

  1. A new product has been launched by the company.

  2. A delicious meal has been prepared by the chef.

  3. The project has been completed on time by them.

  4. New assignments have been given to the students by the teacher.

  5. A book about her travels has been written by her.

  6. A new software has been designed by the engineers.

  7. A new bridge has been built over the river by them.

  8. A new species has been discovered by the scientists.

  9. The research report has been finished by the team.

  10. A beautiful landscape has been painted by the artist.

Bài Tập 2: Hoàn thành các câu bị động sau đây bằng cách điền từ vào chỗ trống.

  1. The book _______ (write) by a famous author.

  2. The report _______ (submit) by the manager.

  3. The tickets _______ (buy) by Sarah.

  4. The car _______ (repair) by the mechanic.

  5. The movie _______ (direct) by a well-known filmmaker.

  6. The test _______ (take) by all the students.

  7. The house _______ (paint) last month.

  8. The song _______ (sing) by the band at the concert.

  9. The dinner _______ (prepare) by the chef.

  10. The email _______ (send) by John yesterday.

Đáp Án:

  1. The book has been written by a famous author.

  2. The report has been submitted by the manager.

  3. The tickets have been bought by Sarah.

  4. The car has been repaired by the mechanic.

  5. The movie has been directed by a well-known filmmaker.

  6. The test has been taken by all the students.

  7. The house was painted last month.

  8. The song was sung by the band at the concert.

  9. The dinner has been prepared by the chef.

  10. The email was sent by John yesterday.

Bài Tập 3: Sửa lỗi trong các câu bị động sau đây.

  1. A new policy have been introduced by the company.

  2. The new book has been wrote by the author.

  3. The house has been build in 2010.

  4. The documents have not been send yet.

  5. A new product have been developed by the team.

  6. The course has been teach by an expert.

  7. The email has been written by the manager already.

  8. The film has been shown in the cinema since last week.

  9. The restaurant has been opened by the new owner.

  10. The letter has been deliver to the wrong address.

Đáp Án:

  1. A new policy has been introduced by the company.

  2. The new book has been written by the author.

  3. The house was built in 2010.

  4. The documents have not been sent yet.

  5. A new product has been developed by the team.

  6. The course has been taught by an expert.

  7. The email has been written by the manager already.

  8. The film has been shown in the cinema since last week.

  9. The restaurant has been opened by the new owner.

  10. The letter has been delivered to the wrong address.

Bài Tập 4: Tạo câu bị động từ các từ gợi ý sau đây.

  1. (The task / complete / the team)

  2. (The homework / check / the teacher)

  3. (The book / read / the students)

  4. (The new software / develop / the IT department)

  5. (The cake / make / the baker)

  6. (The film / review / the critics)

  7. (The website / update / the admin)

  8. (The letter / write / the secretary)

  9. (The car / wash / the owner)

  10. (The presentation / prepare / the assistant)

Đáp Án:

  1. The task has been completed by the team.

  2. The homework has been checked by the teacher.

  3. The book has been read by the students.

  4. The new software has been developed by the IT department.

  5. The cake has been made by the baker.

  6. The film has been reviewed by the critics.

  7. The website has been updated by the admin.

  8. The letter has been written by the secretary.

  9. The car has been washed by the owner.

  10. The presentation has been prepared by the assistant.

Bài Tập 5: Xác định xem các câu sau đây là câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành hay không.

  1. The new bridge has been constructed.

  2. They have cleaned the office.

  3. The event has been organized by the committee.

  4. She has bought a new car.

  5. The package has been delivered to the wrong address.

  6. He has completed his assignments.

  7. A new policy has been implemented.

  8. The movie has been watched by everyone.

  9. The food has been ordered by the restaurant.

  10. They have visited several countries.

Đáp Án:

  1. Đúng – The new bridge has been constructed.

  2. Sai – They have cleaned the office. (Chủ động)

  3. Đúng – The event has been organized by the committee.

  4. Sai – She has bought a new car. (Chủ động)

  5. Đúng – The package has been delivered to the wrong address.

  6. Sai – He has completed his assignments. (Chủ động)

  7. Đúng – A new policy has been implemented.

  8. Đúng – The movie has been watched by everyone.

  9. Đúng – The food has been ordered by the restaurant.

  10. Sai – They have visited several countries. (Chủ động)

Kết luận

Trên đây là những kiến thức về câu bị động thì hiện tại hoàn thành, đây là một dạng ngữ pháp thường được dùng trong cả văn nói, văn viết và nhất là các kỳ thi tiếng Anh quan trọng. Vậy nên, mọi người cần nắm vững cấu trúc, cách sử dụng để có thể áp dụng và chinh phục được dạng câu hỏi này khi gặp phải một cách hiệu quả, chính xác nhé.

Hoàng Hà
Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!