Có lúc nào bạn bỗng thắc mắc về số lượng từ vựng tiếng Việt hiện nay? Hay đôi khi những từ ngữ mới khiến bạn bối rối vì không biết ý nghĩa của chúng? Đừng lo vì tất cả sẽ được Monkey giải đáp qua bài viết sau.
Dân tộc ta có bề dày lịch sử hơn 4000 năm với bao chiến tích hùng hồn khiến ai trong chúng ta mỗi khi nghĩ đến đều tràn ngập niềm tự hào và dâng trào cảm xúc khó tả. Điều đó đã tạo nên nền văn hóa đặc sắc, nguồn gốc tiếng Việt thú vị cùng số lượng từ vựng tiếng Việt phong phú riêng biệt so với những quốc gia khác.
Đi tìm lời giải đáp cho câu hỏi “Có bao nhiêu từ vựng tiếng Việt hiện nay?”
Thật ra không có đáp án chính xác cho câu hỏi “Từ vựng tiếng Việt có bao nhiêu từ?” vì theo dòng lịch sử, nước ta từng trải qua “Một ngàn năm nô lệ giặc tàu. Một trăm năm đô hộ giặc tây” nên bên cạnh từ thuần Việt, từ vựng Việt Nam còn bao gồm từ mượn từ Trung Hoa (Hán Việt), từ mượn từ phương Tây (từ gốc Âu),... Ngoài ra, việc giao tiếp thường ngày cũng làm xuất hiện rất nhiều từ mới nên không thể thống kê chính xác số từ vựng tiếng Việt hiện có được.
Tuy nhiên, có thể dựa vào từ điển tiếng Việt được biên soạn bởi Viện Ngôn ngữ học - cơ quan nghiên cứu ngôn ngữ hàng đầu của Việt Nam - để biết cơ bản về số lượng từ vựng tiếng Việt đang tồn tại. Theo đó, có khoảng 36.000 từ ngữ thông dụng được liệt kê và giải thích trong đây.
Phân loại:
-
Từ thuần Việt:
Được sáng tạo bởi người Việt, là từ cốt lõi của tiếng Việt để từ đó phát triển thành nhiều từ khác. Ví dụ: Ba mẹ, bàn chân, cười,...
-
Từ Hán Việt:
Do bị đô hộ quá lâu nên dân ta cũng dần quen với tiếng Trung, từ đó đã xuất hiện nhiều từ ghép giữa tiếng Việt và tiếng Hán nhằm giúp ngôn ngữ dễ đọc, dễ hiểu và dễ nhớ hơn.
Đặc biệt, một số từ tiếng Trung và tiếng Việt có ý nghĩa và phát âm hoàn toàn giống nhau như /zhǔnbèi/ là chuẩn bị hay /Làngmàn/ là lãng mạn.
Yếu tố Hán Việt |
Nghĩa |
Bán |
Nửa (bức tượng bán thân) |
Cô |
Lẻ loi (cô độc, cô đơn) |
Cư |
Ở (cư trú) |
Dạ |
Đêm (dạ nguyệt, dạ hội) |
Điền |
Ruộng (tịch điền, điền trang) |
Hồi |
Trở lại (hồi hương) |
Mộc |
Cây, gỗ (thảo mộc, thảo dược) |
Tâm |
Lòng (yên tâm, minh tâm) |
Thảo |
Cỏ (thảo nguyên) |
- Từ gốc Âu:
Cũng do từng bị đô hộ bởi giặc Pháp, giặc Mỹ nên từ gốc Âu đã ra đời.
Ví dụ: Đô la (có nguồn gốc từ “dollar”): ý chỉ đơn vị tiền tệ, a – xít (có nguồn gốc từ “acide”) là một hợp chất hóa học.
-
Từ hỗn chủng:
Là sự kết hợp của nhiều loại từ vựng khác nhau như Anh - Hán Việt, Pháp - Việt.
Ví dụ: Vôi hoá (Hán-Nôm) – vôi là thuần Việt, hoá là Hán-Việt, game thủ – game là tiếng Anh, thủ là Hán-Việt.
-
Từ mới:
Nhằm phục vụ cho việc giao tiếp thường ngày, mọi người đã sáng tạo ra nhiều từ mới để mô tả, giải thích suy nghĩ mà mình muốn thể hiện:
-
-
Ét ô ét: Được phiên âm tiếng Việt từ ký hiệu S.O.S, ý chỉ việc cầu cứu nhưng được nói theo cách vui nhộn, mang tính bông đùa là chính.
-
Trầm Zn: Trong hóa học, Zn là kẽm nên trầm Zn là trầm kẽm, là cách nói vui của trầm cảm, thể hiện cảm xúc bất lực, cạn lời khi đối mặt với một việc gì đó.
-
Trmúa hmề: Là chúa hề, đề cập đến một người có tính cách hài hước, dí dỏm.
-
J z tr: Teencode của “Gì vậy trời?”, được thốt ra khi đang bất ngờ với tình huống, tương tự “Trời đất ơi, cái gì vậy?”
-
Xu cà na: Ý chỉ gặp việc xui rủi, không mong muốn.
-
Những từ vựng tiếng Việt độc lạ chưa chắc bạn đã biết
Với số lượng từ vựng tiếng Việt phong phú như trên đã phân tích, không khó hiểu khi có vài từ bạn không hiểu nghĩa hay đôi lúc còn xuất hiện những từ bạn chỉ mới gặp lần đầu trong giao tiếp thường ngày.
Cũng vì lý do đó nên tuy không thể giải thích tất cả các từ tiếng Việt độc lạ, Monkey sẽ chọn ra 5 từ thú vị để cùng bạn tìm hiểu:
1. Bần nông:
Ý chỉ người nông dân nghèo trong chế độ cũ, vì không có ruộng đất và công cụ sản xuất nên phải đi làm thuê hoặc lĩnh canh.
2. Cỡi kình:
-
Cỡi (hay còn gọi là cưỡi): ý chỉ hành động ngồi lên một vật di chuyển được (ví dụ: Cỡi ngựa là ngồi lên ngựa và di chuyển).
-
Kình: cá kình (một loài cá biển có kích thước khá lớn).
Nghĩa gốc của cỡi kình được hiểu đơn giản là ngồi trên cá kình và ra khơi. Nghĩa bóng ý chỉ người có tài năng xuất chúng, thông minh, sáng dạ.
ĐỪNG BỎ LỠ!! Chương trình xây dựng nền tảng tiếng Việt theo phương pháp hiện đại nhất. |
3. Khoái hoạt:
Khoái là vui vẻ còn hoạt là linh động, nhanh nhẹn. Ví dụ: “Tôi khoái hoạt vì cơn mưa mùa hè khi nãy” có nghĩa là tôi cảm thấy thoải mái, sảng khoái vì trời vừa mưa vào mùa hè nóng bức.
4. Yêu vận:
Là vần lưng, được gieo ở giữa câu thơ. Bên cạnh đó, vần chân được hiểu là cước vận, là vần gieo vào cuối câu thơ.
Ví dụ: Trong đoạn thơ sau thuộc bài thơ Tiếng không lời (Mây lưng chừng hàng) của Xuân Diệu:
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi
Hoa dại trên đồi.
-
Yêu vận: hàng - ngang, trang - màng.
-
Cước vận: hàng - trang, núi - bụi.
5. Rỡ ràng:
Nghĩa là đẹp một cách tỏa sáng, rực rỡ, có thể dùng khi nói về vật chất hay tâm hồn. Như “Sự rỡ ràng của cô ấy làm tôi rung động” được hiểu là cô gái ấy rất đẹp khiến tôi si mê.
Không còn xa lạ với những từ Hán Việt phổ biến này
Với số lượng từ vựng tiếng Việt khổng lồ, không đếm xuể và lịch sử 1000 năm Bắc thuộc đã dẫn đến sự phát triển vượt trội của những từ Hán Việt so với những từ mượn khác. Một số từ Hán Việt thông dụng dễ dàng bắt gặp trong đời sống hằng ngày như:
1. Thảo mộc:
Thảo là cỏ, mộc là cây nên thảo mộc là cây cỏ nhưng không phải là cây cỏ nói chung mà ý chỉ những loại cây có hương thơm, dùng làm dược liệu hoặc nguyên liệu nấu ăn như gừng, quế, bạc hà,...
2. Quốc vương:
Quốc được hiểu là một đất nước, vùng lãnh thổ được công nhận chủ quyền. Vương là vua, người đứng đầu thiên hạ trong thời phong kiến. Từ đó suy ra quốc vương là vua của một nước.
3. Hạnh phúc:
Diễn tả cảm xúc vui sướng, chỉ những việc tốt lành và may mắn.
4. Hôn nhân:
Hôn là lễ cưới hoặc bố vợ, còn nhân là bố chồng nên hôn nhân được hiểu chung là đám cưới.
5. Giao tiếp:
Giao là trao một vật gì cho ai đó, tiếp là sự liên kết. Khi ghép lại, ta hiểu rằng giao tiếp là quá trình trao đổi thông tin giữa người nghe và người nói, người nói bày tỏ suy nghĩ của mình thông qua ngôn ngữ, chữ viết hoặc hành động phi ngôn ngữ và người nghe tiếp nhận thông tin, sau đó họ sẽ giải mã và phản hồi lại cho người nói.
VMonkey - Ứng dụng học tiếng Việt số 1 cho trẻ Mầm non, Tiểu học
Được xây dựng với hệ thống giảng dạy bài bản chứa đựng hơn 1000 từ vựng tiếng Việt, Monkey đã ra đời cùng niềm hy vọng trao tri thức, xây đắp tương lai cho trẻ Mầm non, Tiểu học.
Ứng dụng VMonkey tích hợp công nghệ hiện đại giúp trẻ được tương tác trực tiếp bằng cách sử dụng mọi giác quan khi học: Nhìn thấy và chạm vào thiết bị để trả lời câu hỏi, tai nghe âm thanh từ kho truyện, sách nói sinh động và miệng đọc những mẩu truyện tương tác sẽ giúp trẻ tiếp thu dễ dàng và hiệu quả hơn.
Hãy truy cập vào website VMonkey hoặc tải Monkey trên IOS/Android ngay để trải nghiệm những tiện ích không thể bỏ qua giúp bé phát triển trí não và thông minh hơn.
Hy vọng bài viết này đã giúp mọi người tìm ra đáp án thỏa đáng cho câu hỏi “Số lượng từ vựng tiếng Việt hiện nay là bao nhiêu?”. Qua đó khám phá thêm về phần mềm VMonkey - Ứng dụng thông minh học tiếng Việt hàng đầu Việt Nam, giúp các bé từ Mầm non đến Tiểu học thành công trong chặng đường chinh phục con chữ dễ dàng và hiệu quả.