10 PHÚT nhớ nhanh 3 THÌ tương lai thông dụng trong Tiếng Anh
Học tiếng anh

10 PHÚT nhớ nhanh 3 THÌ tương lai thông dụng trong Tiếng Anh

Phương Đặng
Phương Đặng

14/06/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Thì tương lai trong Tiếng Anh là kiến thức cơ bản chúng ta cần nắm vững. Tuy nhiên, không phải ai cũng dễ dàng phân biệt được các thì này với nhau. Bài viết dưới đây của Monkey sẽ giúp bạn đọc ghi nhớ cũng như phân biệt được 3 thì tương lai thông dụng.

Monkey Math
Monkey Junior
Tiếng Anh cho mọi trẻ em
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Khởi đầu tốt nhất cho con bắt đầu học tiếng Anh. Con học càng sớm càng có lợi thế.
  • Tích lũy 1000+ từ vựng mỗi năm và 6000 mẫu câu tiếng Anh trước 10 tuổi.
  • Linh hoạt sử dụng trên nhiều thiết bị.
Monkey Math
Monkey Stories
Giỏi tiếng anh trước tuổi lên 10
Giá chỉ từ
699.000 VNĐ
1199.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Thành thạo các kỹ năng tiếng Anh ngay trước 10 tuổi với hơn 1000 đầu truyện, hơn 100 bài học, 300+ sách nói. Nội dung thêm mới mỗi tuần.
  • Hơn 1.000 đầu truyện, hơn 300 bài học, gần 300 sách nói - thêm mới mỗi tuần.
  • Phát âm chuẩn ngay từ đầu nhờ Monkey Phonics - giúp đánh vần tiếng Anh dễ như tiếng Việt.
Monkey Math
Monkey Math
Học toán
Giá chỉ từ
499.000 VNĐ
832.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Tự tin nắm vững môn toán theo Chương trình GDPT mới.
  • Bổ trợ kĩ năng tiếng Anh bên cạnh Toán.
  • Tạo nhiều hồ sơ để cùng học trên 1 tài khoản duy nhất, đồng bộ tiến độ học trên tất cả các thiết bị.
Monkey Math
VMonkey
Học tiếng việt
Giá chỉ từ
399.000 VNĐ
665.000 VNĐ
discount
Save
40%
Xem đặc điểm nổi bật
Đặc điểm nổi bật
  • Đánh vần chuẩn nhờ học phần Học Vần - cập nhật theo chương trình mới nhất của Bộ GD&ĐT.
  • Đọc - hiểu, chính tả tiếng Việt dễ dàng và nhẹ nhàng hơn ngay tại nhà.
  • Bồi dưỡng trí tuệ cảm xúc (EQ) nhờ hơn 450 câu chuyện thuộc 11 chủ đề, nhiều thể loại truyện.

Thì tương lai đơn (Future Simple)

Định nghĩa: Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức

Loại câu

Động từ thường

Động từ tobe

Khẳng định

S + will +  V

Ex: No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)

S + will + be + N/Adj

Ex: She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)

Phủ định

S + will not + V

Ex: I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

S + will not + be + N/Adj

Ex: We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.)

Nghi vấn

Will + S + V?

  •    Yes, S + will.
  •    No, S + won’t.

Ex: Will you come back? (Anh có quay lại không?). 

Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)

Will + S + be?

  •    Yes, S + will.
  •    No, S + won’t.

Ex: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?). 

No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà)

Wh-question

Wh + will + S + V?

Ex: Why will I visit her tomorrow? (Tại sao tôi sẽ thăm cô ấy ngày mai ư?)



Cách dùng 

1. Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai.

Ex: I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow. (Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)

2. Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một dự đoán không có căn cứ

Ex: I think she won’t come and join our party. (Tôi nghĩ cố ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)

3. Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ex: Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)

4. Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt lời hứa

Ex: I promise I will write to her every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ta mỗi ngày.)

5. Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ex: Stop talking, or the teacher will send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

6. Thì tương lai đơn dùng để đề nghị giúp đỡ người khác.

Ex: Shall I carry the bags for you, Dad? (Để con mang những chiếc túi này giúp bố nhé.)

7. Thì tương lai đơn dùng để đưa ra một vài gợi ý

Ex: Shall we play football? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)

8. Thì tương lai đơn dùng để hỏi xin lời khuyên

Ex: We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

9. Thì tương lai đơn dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ex: If she learns hard, she will pass the exam. (Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì tương lai đơn, chúng ta cần lưu ý một số dấu hiệu sau.

  • Các trạng từ chỉ thời gian: In + thời gian (trong bao lâu), tomorrow (ngày mai), next day/ next week/ next month/ next year (ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới), soon (sớm thôi).

  • Những động từ chỉ quan điểm: think/ believe/ suppose/ assume (nghĩ/ tin/ cho là), promise (hứa), hope (hy vọng), expect (mong đợi).

  • Những trạng từ chỉ quan điểm: perhaps/ probably/ maybe (có lẽ), supposedly (cho là, giả sử)

Thì tương lai hoàn thành (Future Continuous)

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức

Loại câu

Động từ thường

Khẳng định

S + will + have + VpII

Ex: I will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi  trước 8 giờ tối nay.) 

Phủ định

S + will not + have + VpII

Ex: I won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30)

Nghi vấn

Will + S + have + VpII +…?

   Yes, S + will

   No, S + won’t

Ex: Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay?)

Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay.)

Wh-question

Wh + will + S + have + VpII +…?

Ex: How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?)

Cách dùng

Thì tương lai hoàn thành rất dễ bị nhầm lẫn với các thì tương lai khác vậy nên cách dùng của loại thì này dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt chúng tốt hơn.

  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ex: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)

  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Ex: I'll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)

Dấu hiệu nhận biết

Bạn có thể nhận biết thì tương lai hoàn thành qua các cụm từ như:

  • by + thời gian tương lai (by 10am, by tomorrow, by next month,..)

  • by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)

  • by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)

  • before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)

  • khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức

Loại câu

Động từ thường

Khẳng định

S + will + have + been + V-ing

Ex: I will have been learning English by 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.)

Phủ định

S + will not + have + been + V-ing

Ex: They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week. (Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau.)

Nghi vấn

Will + S (+ not) + have + been + V-ing +… ?

Yes, S + will.

No, S + won’t.

Ex: Will Mr. Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?)

Yes, he will. (Vâng, đúng vậy.)

Wh-question

Wh + will + S + have + been + V-ing +…?

Ex: How long will you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)

Cách dùng

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Ex: My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad comes home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)

  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ex: I will have been working at this company for 3 months until the end of this month. (Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)

Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết thông qua những cụm từ sau:

  • By then (Đến lúc đó)

  • By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn

  • By the end of this... ( Vào cuối... này)

Một số cấu trúc liên quan đến thì tương lai

Ngoài 3 thì tương lai thường dùng kể trên, một số cấu trúc liên quan đến thì tương lai dưới đây cũng được ứng dụng nhiều trong bài tập và tình huống thực tế.

Cấu trúc Be going to (Tương lai gần)

Định nghĩa: Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

Công thức

Loại câu

Động từ thường

Khẳng định

S + is/ am/ are + going to + V

Ex: We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

Phủ định

S + is/ am/ are + not + going to + V

Ex: I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

Nghi vấn

Is/ Am/ Are + S + going to + V

Yes, S + is/am/ are.

No, S + is/am/are.

Ex: Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

Yes, I am. (Vâng, đúng vậy.)

Wh-question

Wh + + is/am/are + S + going to + V?

Ex: What are you going to do? (Bạn đang tính làm gì vậy?)

Cách dùng

  • Dùng để diễn tả một dự định, một kế hoạch trong tương lai

Ex: She is going to get married this year. (Cô ấy sẽ kết hôn trong năm nay.)

  • Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể

Ex: Look at those dark clouds! It going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen! Trời sắp mưa.)

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu sử dụng thì tương lai gần thường có các từ in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cấu trúc hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai

Đối với một số các trường hợp đặc biệt sau, cấu trúc thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai:

  • Khi nói về thời gian biểu, ta dùng thì hiện tại đơn để nói về tương lai

Ex: The summer term starts in April 10th. (Học kỳ mùa hè sẽ bắt đầu vào ngày 10 tháng Tư.)

  • Thì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả các ý về tương lai trong các mệnh đề phụ, chẳng hạn như sau what, where, when, until, if, than.

Ex:  She'll pay us back when she gets a job. (Cô ấy sẽ trả tiền chúng ta khi nào cô ấy có việc làm.)

  • Đôi khi thì hiện tại đơn có thể được dùng với nghĩa tương lai khi hỏi hoặc đưa ra chỉ dẫn.

Ex: Where do I pay? (Tôi phải thanh toán ở đâu?)

Cấu trúc hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai

Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian cụ thể.

Ex: They're building a new school next year. (Năm tới họ sẽ xây một trường học mới.)

[Luyện tập] 100+ câu bài tập thì tương lai tổng hợp 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. The train __________ (to arrive) at 12:30.

  2. We __________ (to have) dinner at a seaside restaurant on Sunday.

  3. It __________(to snow) in Brighton tomorrow evening.

  4. On Friday at 8 o’clock I __________ (to meet) my friend.

  5. Paul __________ (to fly) to London on Monday morning.

  6. Wait! I __________ (to drive) you to the station.

  7. The English lesson __________ (to start) at 8:45.

  8. Are you still writing your essay? If you __________ (to finish) by 4pm, we can go for a walk.

  9. I __________ (to see) my mother in April.

  10. Look at the clouds – it __________ (to rain) in a few minutes.

  11. When they __________ (to get) married in March, they __________ (to be) together for six years.

  12. You’re carrying too much. I __________ (to open) the door for you.

  13. Do you think the teacher __________ (to mark) our homework by Monday morning?

  14. When I __________ (to see) you tomorrow, I __________ (show) you my new book.

  15. After you __________ (to take) a nap, you __________ (to feel) a lot better

  16. I’m sorry but you need to stay in the office until you __________ (to finish) your work.

  17. I __________ (to buy) the cigarettes from the corner shop when it __________ (to open).

  18. I __________ (to let) you know the second the builders __________ (to finish) decorating.

  19. Before we __________ (to start) our lesson, we __________ (to have) a review.

  20. We __________ (to wait) in the shelter until the bus __________ (to come).

  21. I’m very sorry, Dr. Jones __________ (not be) back in the clinic until 2pm.

  22. This summer, I __________ (to live) in Brighton for four years.

  23. I don’t think you __________ (to have) any problems when you land in Boston.

  24. The baby should be due soon, next week she __________ (to be) pregnant for nine months.

  25. By the time we get home, they __________ (to play) football for 30 minutes.

  26. In  three years I __________ (to live) in a different country.

  27. When you __________ (to get) off the train, I __________ (to wait) for you by the ticket machine.

  28. __________ (to take) your children with you to France?

  29. This time next week I __________ (ski) in Switzerland!

  30. Now I __________ (to check) my answers.

Bài 2: Hoàn thành câu với động từ gợi ý

  1. Do you know Sharon’s email address? I _______ to her about he wedding today. (write)

  2. Don’t forget! We ________ an exhibition match in Liverpool next Friday. (play)

  3. Can you lend me the book? I’m sorry, I can’t lend it to you now. I _____ it soon. (read)

  4. School announcement: Easter holidays ____ on 12th April this year. (start)

  5. So you are flying to the Canary Islands tomorrow night. What time ____? (leave)

  6. Why are you buying so many cakes anh so much ice cream? I ____ a party. (have)

  7. Please, can you say hello to Peter? Yes, of course. I _____ after lunch. (see)

  8. Look at the car. It is driving too fast! Oh, no, it ______ ! (crash)

  9. Ecuxse me, sir. What time ____ on Saturday and Sunday? (start)

  10. Yes, I’ve bought two pizzas. And I ____ them on my own. (arrive)

  11. Could you meet me at the station in the evening? The coach ____ at the Victoria Station at 7.25. (go)

  12. I’m so excited! I _____ on holiday to Egypt tomorrow.

Đáp án bài luyện tập

Bài 1:

  1. The train arrives at 12:30.

  2. We are going to have dinner at a seaside restaurant on Sunday.

  3. It will snow in Brighton tomorrow evening. (or is going to snow)

  4. On Friday at 8 o’clock I am meeting my friend. (or am going to meet)

  5. Paul is flying to London on Monday morning.

  6. Wait! I will drive you to the station.

  7. The English lesson starts at 8:45.

  8. Are you still writing your essay? If you finish by 4pm, we can go for a walk.

  9. I am going to see my mother in April.

  10. Look at the clouds – it is going to rain in a few minutes. (or will rain)

  11. When they get married in March, they will have been together for six years.

  12. You’re carrying too much. I will open the door for you.

  13. Do you think the teacher will have marked our homework by Monday morning?

  14. When I see you tomorrow, I will show you my new book.

  15. After you take a nap, you will feel a lot better. (or have taken)

  16. I’m sorry but you need to stay in the office until you have finished your work. (or finish)

  17. I will buy the cigarettes from the corner shop when it opens.

  18. I will let you know the second the builders have finished decorating. (or finish)

  19. Before we start our lesson, we are going to have a review. (or will have)

  20. We will wait in the shelter until the bus comes.

  21. I’m very sorry, Dr. Jones won’t be back in the clinic until 2pm.

  22. This summer, I will have been living in Brighton for four years.

  23. I don’t think you will have any problems when you land in Boston. (or are going to have)

  24. The baby should be due soon, next week she will have been pregnant for nine months.

  25. By the time we get home, they will have been playing football for 30 minutes.

  26. In  three years I am going to live in a different country. (or will live)

  27. When you get off the train, I will be waiting for you by the ticket machine.

  28. Are you going to take your children with you to France?

  29. This time next week I will be skiing in Switzerland!

  30. Now I will check my answers. (or am going to)

Bài 2:

  1. am going to write

  2. are playing

  3. am going to read

  4. start

  5. are you leaving

  6. am going to have

  7. am seeing him

  8. is going to crash

  9. does the concert start

  10. am going to eat

  11. arrives

  12. am going

Trên đây là toàn bộ những kiến thức xoay quanh 3 thì tương lai cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh nói chung. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều kiến thức bổ ích.

Phương Đặng
Phương Đặng

Tôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.

Bài viết liên quan

Trẻ em cần được trao cơ hội để có thể học tập và phát triển tốt hơn. Giúp con khai phá tiềm năng tư duy và ngôn ngữ ngay hôm nay.

Nhận tư vấn Monkey

Mua nhiều hơn, tiết kiệm lớn với Monkey Junior! Ưu đãi lên tới 50% khi mua combo 3 sản phẩm!

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 10% và nhận quà tặng kèm (khóa học/ học liệu/ túi tote) khi thanh toán online

promotion 1
promotion 2
promotion 3

NHẬP THÔNG TIN ĐỂ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY!

* Áp dụng giảm thêm 10% và nhận quà tặng kèm (khóa học/ học liệu/ túi tote) khi thanh toán online