zalo
Từ chỉ sự vật là gì? Định nghĩa + 30 ví dụ dễ hiểu cho bé lớp 2
Học tiếng việt

Từ chỉ sự vật là gì? Định nghĩa + 30 ví dụ dễ hiểu cho bé lớp 2

Tham vấn bài viết:
Hoàng Mỹ Hạnh
Hoàng Mỹ Hạnh

Thạc sĩ Ngôn ngữ - Chuyên gia Giáo dục sớm

Tác giả: Hoàng Hà

Ngày cập nhật: 10/10/2025

Nội dung chính

Từ chỉ sự vật lớp 2 tiếng Việt là một trong những kiến thức quan trọng bé phải học và làm bài tập. Nhưng để giúp con tiếp cận với dạng bài tập này dễ hiểu, hiệu quả thì bố mẹ hãy cùng tham khảo ngay bài viết mà Monkey chia sẻ ngay sau đây nhé.

BẢN AUDIO TÓM TẮT NHANH BÀI VIẾT

Từ chỉ sự vật là gì tiếng Việt lớp 2 ?

Thế nào là từ chỉ sự vật? Theo định nghĩa trong SGK tiếng Việt lớp 2 thì từ chỉ sự vật được biết đến là những danh từ dùng để chỉ về một sự vật cụ thể như con người, đồ vật, cây cối hay thậm chí là đơn vị, khái niệm, hiện tượng…

Còn trong từ điển ngữ pháp tiếng Việt trên Wiki, từ chỉ sự vật tiếng Việt lớp 2 ở đây sẽ là những danh từ, ám chỉ những sự vật tồn tại được nhờ có sự phân biệt rõ ràng với những thứ tồn tại khác. Chung quy, sự vật là những thứ tồn tại hữu hình mà con người có thể dùng các giác quan hay suy luận để nhận biết được.

Chức năng của những từ chỉ sự vật theo định nghĩa tiếng Việt lớp 2 là dùng để chỉ con người, con vật, sự vật, các hiện tượng,... Dưới đây là các ví dụ:

  • 5 từ chỉ sự vật về con người (nghề nghiệp, thành viên trong gia đình): Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, bác sĩ, y tá, giáo viên, học sinh,…
  • 5 từ chỉ con vật, bộ phận con vật: Lợn, gà, chân, mắt, lông…
  • 5 từ chỉ đồ vật, vật dụng hàng ngày: Sách, vở, bàn, ghế, chén.
  • 5 Từ chỉ thời gian, thời tiết: Xuân, hạ, thu, đông, mưa.
  • 3 Từ chỉ thiên nhiên: Rừng, núi, ao.

Từ chỉ sự vật là những từ chỉ những sự vật tồn tại trong đời sống. (Ảnh: Hayhoc.net)

Đặc điểm của từ ngữ chỉ sự vật lớp 2

Sau khi nắm rõ được khái niệm từ ngữ chỉ sự vật là gì thì loại từ này sẽ có những đặc điểm nổi bật như:

  • Mô phỏng chính xác, cụ thể về một chủ thể nhất định dựa vào thực tế khách quan.
  • Phản ánh rõ về tính chất, hình ảnh của một sự vật.
  • Nhận biết và tồn tại được.

Phân loại từ chỉ sự vật lớp 2 có ví dụ

Trong tiếng Việt, từ chỉ sự vật là loại từ có nhiều loại nhất. Monkey sẽ chia sẻ ví dụ từ chỉ sự vật lớp 2, bao gồm các danh từ sau:

  • Danh từ chỉ người: Là những từ chỉ con người, thuộc một phần của danh từ chỉ sự vật có thể là tên riêng, chức vụ, nghề nghiệp của họ như: Nguyễn Văn Anh, lớp trưởng, học sinh….
  • Danh từ chỉ đồ vật: Loại từ chỉ sự vật lớp 2 này là những từ nói về các vật thể được con người dùng trong cuộc sống như sách, vở, xoong, nồi, bát, đĩa…
  • Danh từ chỉ khái niệm: Là những từ chỉ sự vật mà mọi người không thể cảm nhận được bằng giác quan như: Hạnh phúc, thói quen, quan điểm, tính cách, đạo đức…
  • Danh từ chỉ hiện tượng: Đây là những từ chỉ sự vật mà mọi người có thể cảm nhận được bằng giác quan, là những gì xảy ra trong một không gian, thời gian hay hiện tượng tự nhiên mà bạn nhận thấy như: Mưa, gió, bão, nắng, chiến tranh, áp lực, nghèo đói…
  • Danh từ chỉ đơn vị: Chúng ta có thể hiểu theo hai khía cạnh, nghĩa rộng thì đây là những từ chỉ đơn vị của các sự vật, còn hiểu theo nghĩa đặc trưng phạm vi sử dụng thì sẽ chia thành nhiều đơn vị nhỏ, bao gồm:
  • Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: Thôn, xóm, làng, xã, tỉnh, tiểu đội, lớp…
  • Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Giây, phút, giờ, mùa, ngày, buổi…
  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Cái, chiếc, cục, hạt, giọt,…
  • Danh từ chỉ đơn vị khác: Đây là những từ dùng để tính toán, đo đếm các sự vật như lít, kg, km…
  • Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Cặp, nhóm, dãy, đàn…

Trong từ chỉ sự vật được chia thành nhiều loại khác nhau. (Ảnh: sưu tầm internet)

Xem thêm: Tiếng Việt lớp 3 từ chỉ sự vật: Khái niệm, đặc điểm, phân loại và kinh nghiệm học

Những lỗi sai thường gặp khi làm bài tập về từ chỉ sự vật lớp 2 tiếng Việt

Trong quá trình làm bài tập tiếng việt lớp 2 từ chỉ sự vật, các bé thường mắc phải một số sai lầm như:

  • Không xác định được đâu là từ chỉ sự vật: Trong tiếng Việt thì đây là những danh từ, nên nhiều bé không xác định được đâu là từ chỉ sự vật, thậm chí nhầm lẫn với các loại từ khác như tính từ, đại từ, chỉ từ….
  • Nhầm lẫn giữa các loại từ chỉ sự vật với nhau: Bởi vì loại từ này còn được chia ra thành nhiều loại nhỏ nên việc bé nhầm lẫn giữa các loại rất dễ xảy ra.
  • Chưa biết cách đặt câu với từ chỉ sự vật: Vì vốn từ vựng của trẻ lớp 2 thường chưa được nhiều, nên khi làm bài tập đặt câu các bé thường bị bí từ.

Một số dạng bài tập tiếng Việt lớp 2 từ chỉ sự vật thường gặp

Trong chương trình học tiếng Việt, với những từ chỉ sự vật lớp 2 này các bé sẽ được làm một số dạng bài tập như:

Dạng 1: Kể "n" từ chỉ sự vật theo chủ đề

Ví dụ: Kể 5 từ chỉ nghề nghiệp của con người.

==> Đáp án: bác sĩ, học sinh, giáo viên, công an, bộ đội.

Dạng 2: Tìm từ chỉ sự vật trong đoạn văn

Ví dụ: Xác định 5 từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau của nhà văn Huy Cận:

“Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai”

==> Đáp án: Hoa nhài, ánh mai, răng, tóc, tay.

Dạng 3: Liệt kê các từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu

Ở dạng bài tập này đề sẽ cho một bức tranh và bé sẽ liệt kê các từ chỉ sự vật trong bức tranh đó. Hoặc một bảng ô chữ gồm nhiều thể loại từ và yêu cầu bé sẽ chỉ vào từ chỉ sự vật tương ứng.

VMonkey - Dạy Trẻ Học Đánh Vần, Nuôi Dưỡng Tâm Hồn, Làm Giàu Vốn Từ Tiếng Việt Cho Trẻ Theo Chương Trình GDPT Mới Chỉ Với Hơn 1000đ/Ngày.

Tổng hợp bài tập tiếng Việt lớp 2 về từ chỉ sự vật để bé tự luyện

Dưới đây sẽ là một số mẫu bài tập liên quan tới từ chỉ sự vật phù hợp với chương trình tiếng Việt lớp 2 để bé có thể luyện tập thêm:

(Nguồn: Tổng hợp)

Hướng dẫn cách giúp bé làm bài tập tiếng Việt lớp 2 từ chỉ sự vật hiệu quả

Trong chương trình Tiếng Việt lớp 2, “từ chỉ sự vật” là phần kiến thức giúp học sinh biết gọi tên đúng người, con vật, đồ vật, cây cối và hiện tượng xung quanh. Để bé học tốt và làm bài hiệu quả, cha mẹ có thể hướng dẫn theo các bước sau:

Giúp bé hiểu khái niệm bằng ví dụ dễ nhớ

Giải thích cho bé rằng từ chỉ sự vật là những từ dùng để gọi tên người, con vật, đồ vật, cây cối, hiện tượng hoặc nơi chốn. Ví dụ: cô giáo, học sinh, con mèo, cái bàn, bông hoa, trường học.

Cho bé quan sát thực tế để nhận biết từ chỉ sự vật

Cùng bé quan sát bức tranh, căn phòng hoặc khu vườn rồi hỏi: “Con nhìn thấy những gì?” Sau đó, giúp bé gọi tên từng sự vật mà bé thấy. Cách này giúp bé dễ hiểu và nhớ lâu hơn.

Hướng dẫn bé phân loại các từ chỉ sự vật

Giúp bé chia các từ đã học thành từng nhóm nhỏ:

  • Nhóm chỉ người: mẹ, cô giáo, bạn Nam.

  • Nhóm chỉ con vật: chó, mèo, cá, chim.

  • Nhóm chỉ đồ vật: bàn, ghế, bút, cặp.

  • Nhóm chỉ cây cối, hiện tượng, nơi chốn: cây chuối, mưa, gió, trường học.

Kết hợp học với trò chơi để tạo hứng thú

Cha mẹ có thể cho bé chơi trò “Ai nhanh hơn” bằng cách đọc tên sự vật và yêu cầu bé nói nhóm mà nó thuộc vào. Hoặc chơi “Tìm từ chỉ sự vật trong câu”, ví dụ: trong câu “Chim hót trên cành cây”, bé gạch chân “chim” và “cây”.

Hướng dẫn bé làm bài tập theo từng bước

Đọc kỹ yêu cầu đề bài, xác định đâu là từ chỉ sự vật, gạch chân các từ đó rồi kiểm tra xem chúng chỉ người, con vật hay đồ vật.

Khuyến khích bé đặt câu với các từ chỉ sự vật

Sau mỗi bài, cha mẹ gợi ý bé đặt câu ngắn, ví dụ: “Con mèo nằm ngủ trên ghế”, “Bé Lan đi học về”. Cách này giúp bé ghi nhớ từ và rèn kỹ năng viết câu.

Động viên và khen ngợi khi bé làm đúng

Khi bé làm bài tốt, nhớ được nhiều từ hoặc đặt được câu đúng, cha mẹ nên khen ngợi nhẹ nhàng để bé thêm tự tin và thích học Tiếng Việt hơn.

Tạo thói quen đặt câu hỏi cho bé về từ chỉ sự vật

Đừng chỉ vào bàn học mới có thể dạy bé học kiến thức này, thay vào đó bạn cũng có thể tạo thói quen đặt ra những câu hỏi trong mỗi khi trò chuyện với bé, trong những buổi đi chơi để chắc chắn kiến thức mà bé nắm được.

Một số câu hỏi điển hình như “con hãy nhìn xung quanh và nói ra 10 từ chỉ sự vật cho mẹ xem nhé”, “trong gia đình mình có những từ chỉ sự vật nào”, “bàn ghế có phải từ chỉ sự vật không?”…..

Học tiếng Việt lớp 2 vững chắc cùng Vmonkey

Có thể bạn chưa biết, Vmonkey là ứng dụng dạy học tiếng Việt số 1 tại Việt Nam hiện nay dành cho đối tượng trẻ em mầm non và tiểu học, cùng chương trình dạy bám sát chương trình GDPT mới nhất, để giúp bé học thực hành nhiều hơn mà vẫn nắm được chắc kiến thức lý thuyết.

Cụ thể, với Vmonkey các con sẽ được học và tương tác trực tiếp thông qua hơn 750+ truyện, 350+ sách nói xoay quanh 10 chủ đề thân thuộc với trẻ. Cùng với đó, cấu trúc bài học gồm nhiều trò chơi được xây dựng theo sự phát triển của trẻ, từ nhận diện vần đến tạo từ bằng vần đã học. Trẻ luôn hứng thú trong suốt quá trình học.

Đồng thời, nội dung bài học tại Vmonkey được thiết kế đa dạng với nhiều cấp độ từ dễ đến nâng cao phù hợp với trình độ và nhận thức của mỗi bé. Đảm bảo, với hình ảnh minh họa sống động, âm thanh với giọng đọc chuẩn, bài tập kết hợp trò chơi sẽ nâng cao hiệu quả học tiếng Việt của bé tốt hơn. TRẢI NGHIỆM NGAY ứng dụng TẠI ĐÂY

FAQ - Một số câu hỏi thường gặp về từ chỉ sự vật tiếng Việt lớp 2

1. Từ chỉ sự vật là gì?

Từ chỉ sự vật là những từ dùng để gọi tên người, con vật, đồ vật, cây cối, hiện tượng hoặc nơi chốn xung quanh chúng ta.
Ví dụ: mẹ, học sinh, con chó, cái bàn, cây bàng, ngôi trường, mặt trời,…

2. Làm sao để phân biệt từ chỉ sự vật với từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm?

Từ chỉ sự vật dùng để gọi tên (ai? cái gì? con gì?), còn từ chỉ hoạt động diễn tả hành động (làm gì?), và từ chỉ đặc điểm nói về tính chất (như thế nào?).

Ví dụ: “Con mèo chạy nhanh.” → mèo là từ chỉ sự vật, chạy là từ chỉ hoạt động, nhanh là từ chỉ đặc điểm.

3. Từ chỉ sự vật có mấy loại?

Gồm 5 nhóm chính:

  • Từ chỉ người (cô giáo, học sinh, bố, mẹ)
  • Từ chỉ con vật (chó, mèo, gà, cá)
  • Từ chỉ đồ vật (bút, bàn, ghế, cặp)
  • Từ chỉ cây cối, hoa lá (hoa hồng, cây chuối, cây xoài)
  • Từ chỉ hiện tượng hoặc nơi chốn (mưa, gió, trường học, biển, núi).

4. Làm thế nào để giúp bé nhận biết từ chỉ sự vật nhanh hơn?

Cha mẹ nên cho bé quan sát tranh, đồ vật thật hoặc cảnh vật xung quanh, rồi hỏi “Con nhìn thấy những gì?” Sau đó giúp bé gọi tên từng sự vật để ghi nhớ tự nhiên.

5. Khi làm bài tập về từ chỉ sự vật, bé thường sai ở đâu?

Bé thường nhầm lẫn từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm là từ chỉ sự vật, hoặc không phân biệt được nhóm từ. Cha mẹ nên hướng dẫn bé đặt câu đơn giản để kiểm tra: nếu từ đó trả lời được câu hỏi “ai?”, “cái gì?”, “con gì?” thì là từ chỉ sự vật.

6. Vì sao cần học từ chỉ sự vật?

Học từ chỉ sự vật giúp bé mở rộng vốn từ, diễn đạt chính xác hơn khi nói và viết, đồng thời rèn khả năng quan sát và tư duy ngôn ngữ.

7. Bé có thể luyện tập từ chỉ sự vật bằng cách nào?

Bé có thể luyện bằng cách đọc truyện, quan sát xung quanh, tìm từ chỉ sự vật trong đoạn văn hoặc chơi trò “Tìm nhanh sự vật”.

Xem thêm: Giúp bé chinh phục bài tập tiếng việt lớp 2 từ chỉ đặc điểm đơn giản khi biết đến mẹo này!

Trên đây là những thông tin chia sẻ về kiến thức tiếng Việt lớp 2 từ chỉ sự vật. Qua đó có thể thấy được kiến thức này khá quan trọng với các bé, nên bố mẹ hãy dành nhiều thời gian để giúp con có thể học tốt và chinh phục chúng một cách dễ dàng nhớ bí quyết mà Monkey chia sẻ trên nhé.

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới!